Ngữ pháp tiếng Anh cần chú trọng khi ôn thi THPT Quốc gia

Bài thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh bao gồm 50 câu hỏi đánh giá kiến thức Ngữ phápTừ vựng và khả năng Đọc – hiểu của thí sinh. Trong đó, kiến thức Ngữ pháp tiếng Anh chiếm phần lớn. Nắm vững Ngữ pháp tiếng Anh sẽ là yếu tố quyết định số điểm của thí sinh trong kỳ thi này. Các bạn cùng với Học IELTS hệ thống lại các chủ điểm Ngữ pháp tiếng Anh cần chú trọng để sẵn sàng cho bài thi sắp tới nhé.

Ngữ pháp tiếng Anh cần chú trọng khi ôn thi THPT Quốc gia

Kỳ thi THPT Quốc gia là cột mốc quan trọng đối với các bạn học sinh để tốt nghiệp và xét tuyển vào các trường Đại học/ Cao đẳng mơ ước. Khi tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng và là môn thi ngoại ngữ bắt buộc, không ít thí sinh quyết định tập trung ôn tập đạt kết quả tốt nhất với môn thi này.

Xem thêm: Đề thi minh họa THPT Quốc gia 2022 – Môn tiếng Anh

Ngoài ra, trong bối cảnh ngày càng nhiều trường Đại học ưu tiên xét tuyển/ tuyển thẳng với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ, cũng như xét đến sự cần thiết của tiếng Anh trong xã hội ngày nay, việc thi lấy các chứng chỉ quốc tế như IELTS sẽ là sự đầu tư thông minh và đáng cân nhắc cho tương lai của các bạn trẻ.

Tổng hợp kiến thức Ngữ pháp tiếng Anh luyện thi THPT Quốc gia

Chủ điểm 1: Tenses (Các thì trong Tiếng Anh)

Thì – chủ điểm Ngữ pháp tiếng Anh thi THPT Quốc gia vô cùng quan trọng. 12 thì tiếng Anh cơ bản chia vào 3 nhóm:

– Nhóm thì ở hiện tại:

Ứng dụng đề thi:

  • Phân biệt Hiện tại hoàn thành & Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Kết hợp hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Ví dụ: You ______ a lot since the last time I saw you.

A. changed
B. has changed
C. is changing
D. have changed

Thì – ngữ pháp tiếng Anh thi THPT Quốc gia
12 thì – Ngữ pháp tiếng Anh thi THPT Quốc gia

– Nhóm thì ở quá khứ:

Ứng dụng đề thi:

  • Phân biệt Hiện tại hoàn thành & Quá khứ hoàn thành
  • Cách kết hợp Quá khứ đơn & Quá khứ tiếp diễn
  • Cách kết hợp Quá khứ đơn & Quá khứ hoàn thành

Ví dụ: When they arrived we _________ the test.

A. had already started
B. have already started
C. starts
D. already starting

– Nhóm thì ở tương lai:

Ứng dụng đề thi:

  • Kết hợp Tương lai đơn & Hiện tại đơn trong Câu điều kiện

Chủ điểm 2: Gerund and infinitive – Các dạng thức của động từ

  • Gerund – Danh động từ (V – ing)
  • V – infinitive – Động từ nguyên thể (to – V)

Ví dụ: It is necessary that you avoid_______ him during the working session.

A. disturb
B. to disturb
C. disturbing
D. disturbs

Chủ điểm 3: Modal verbs : Động từ khiếm

Các động từ khiếm khuyết: Can/ Could/ May/ Might/ Ought to/…

Ứng dụng đề thi: 

  • Câu điều kiện

Chủ điểm 4: Types of Words – Các loại từ

  1. Noun: Danh từ
  2. Pronoun: Đại từ
  3. Verb: Động từ/Phrasal Verb (cụm động từ)
  4. Adjective: Tính từ
  5. Adverb: Trạng từ
  6. Preposition: Giới từ
  7. Conjunction: Liên từ 
  8. Interjection: Thán từ
  9. Article: Mạo từ

Chủ điểm 5: Comparison – So sánh

  1. So sánh bằng (Equal Comparison)
  2. Comparative: So sánh hơn
  3. Douple Comparative: So sánh kép
  4. Superlative: So sánh nhất

Chủ điểm 6: Passive Voice – Câu bị động

Chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng tiếp theo là Câu bị động. Câu bị động là câu được sử dụng nhằm nhấn mạnh đến đối tượng của hành động hơn là bản thân hành động đó và thời của động từ của câu bị động đó phải chia theo thời ở câu chủ động.

Cấu trúc của câu bị động: S (bị động) + be + P2.

Ví dụ: Excuse me. Is this seat………………?

A. taking
B. took
C. occupy
D. taken

Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Anh: Câu Bị Động (Passive Voice)

Chủ điểm 7: Reported speech – Câu tường thuật

Câu tường thuật – một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh thi THPT Quốc gia quan trọng. Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói dưới dạng gián tiếp và thường không đặt trong dấu ngoặc kép. Thông thường sẽ có 2 sự thay đổi lớn nhất trong câu tường thuật, đó là: 

  • Sự thay đổi về thì
  • Sự thay đổi về từ

Có 4 bước để ta có thể chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật bao gồm: 

  • Bước 1: Chọn từ tường thuật như said, told, …
  • Bước 2: “Lùi đi một thì” của động từ
  • Bước 3: Chuyển đổi sang đại từ phù hợp
  • Bước 4: Chuyển đổi sang trạng từ thời gian/ nơi chốn 

Ví dụ: “If I were you, I would take the job,” said my colleague.

A. My colleague was thinking about taking the job.
B. My colleague advised me to take the job.
C. My colleague introduced the idea of taking the job to me.
D. My colleague insisted on taking the job for me

Xem thêm: 

Chủ điểm 8: Subject & Verb Agreement – Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ 

Ví dụ: The decision regarding the merger of the two companies _____ to the public yesterday.

A. was announced
B. announced
C. were announced
D. announcing

Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Anh: Sự hòa hợp Chủ ngữ và Vị ngữ

Chủ điểm 9: Subjunctive – Câu giả định

– Conditional sentences – Câu điều kiện 

– WISH/ IF ONLY – Câu điều ước

    • Present wish: Điều ước ở hiện tại
    • Past wish: Điều ước ở quá khứ
    • Future wish: Điều ước ở tương lai

Chủ điểm 10: Inversions – Đảo ngữ

  • Đảo ngữ với câu điều kiện
  • Đảo ngữ với NO
  • Đảo ngữ với trạng từ phủ định
  • Đảo ngữ với ONLY
  • Đảo ngữ với NOT ONLY… BUT ALSO
  • Đảo ngữ với TILL/UNTIL

Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Anh: CÂU ĐẢO NGỮ (Inversion)

Chủ điểm 11: Word formation – Cấu tạo từ

  • Cách thành lập danh từ
  • Cách thành lập tính từ
  • Cách thành lập động từ

Chủ điểm 12: Collocations – Sự kết hợp từ

  • Collocations là gì?
  • Tổng hợp collocation của các động từ thường gặp

Chủ điểm 13: Clauses – Mệnh đề

  • Nouns clause: Mệnh đề danh ngữ
  • Adverbial clauses: Mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ để bổ nghĩa cho một mệnh đề khác. Luôn là một mệnh đề phụ (những mệnh đề không diễn tả được một ý trọn vẹn và không thể đứng độc lập).

Bắt đầu bởi các liên từ phụ thuộc như: although, while, as though, so that,… . Khi được dùng để mở đầu câu, dấu phẩy được dùng để ngăn cách 2 mệnh đề chính phụ. Đảm bảo chia đúng thời động từ ở Quá khứ – Hiện tại – Tương lai.

Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng ngay sau một danh từ mà nó thay thế, có chức năng bổ nghĩa cho các danh từ đó. Mệnh đề quan hệ có chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ, được bắt đầu bởi 1 đại từ quan hệ hoặc 1 trạng từ quan hệ. Các bạn cùng theo dõi và tổng hợp đầy đủ chủ điểm ngữ pháp mệnh đề quan hệ qua sơ đồ sau đây nhé!

 

 

Sơ đồ tư duy ngữ pháp tiếng Anh bản lý thuyết – Mệnh đề quan hệ
Sơ đồ tư duy Ngữ pháp tiếng Anh bản lý thuyết – Mệnh đề quan hệ

Chủ điểm 14: Phonetics – Ngữ âm

Chủ điểm 15: Reading – Đọc hiểu

Cách học Ngữ pháp tiếng Anh thi THPT Quốc gia giai đoạn nước rút

1. Đối chiếu ma trận đề thi

Kiến thức là một phần nhưng việc làm quen với ma trận đề thi thật sẽ khiến bạn “ ăn điểm” hơn hết bởi vì bạn sẽ biết cách để đưa ra được những chiến lược hợp lý cho bản thân. Khi nắm vững ma trận đề thi thật bạn sẽ có chiến thuật để đưa điểm của bạn đến số điểm tuyệt đối. Bởi vậy nên các bạn đừng bỏ qua bước này nhé!

2. Luyện tập thường xuyên

Không nên để khoảng thời gian trống trước khi thi mà các bạn cần luyện tập thường xuyên. Trước khi thi thì bên cạnh những kiến thức, kỹ năng thì tâm lý ôn thi cũng là một yếu tố quan trọng hơn cả để quyết định kết quả của bạn. Chính bởi vậy hãy luyện tập thật thường xuyên và áp bản thân vào áp lực thời gian thật sự của kỳ thi thật.

Bạn cũng không cần quá lo lắng vì những lần đầu tiên sẽ không được kết quả như mong muốn, dần dần luyện tập thường xuyên bạn sẽ quen dần với áp lực thời gian đó và để vào đến phòng thi bạn không bị quá áp lực. 

3. Học – hiểu bản chất

Đối với việc học tiếng Anh, nắm rõ cấu trúc của từng dạng bài là vô cùng quan trọng. Nếu như bạn cảm thấy bản thân học trước quên sau đó chính là do bạn mới chỉ học thuộc lòng chứ chưa hiểu kỹ bản chất của từng dạng bài. Dù là từ mới hay là những cấu trúc ngữ pháp mới, bạn cũng cần thời gian để thực hành vận dụng chúng vào những tình huống cụ thể, áp dụng những ví dụ minh họa đó để có thể hiểu thật rõ và nhớ sâu. 

Lưu ý khi luyện Ngữ pháp tiếng Anh cho kỳ thi THPT Quốc gia

  • Trau dồi nhuần nhuyễn các chủ điểm cơ bản trước khi đi đến các chủ điểm nâng cao.
  • Bên cạnh kiến thức, bạn cũng hãy rèn luyện các kỹ năng giải đề để rút ngắn thời gian làm bài.

Theo quy định của Quy chế thi THPT Quốc gia, thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS đạt yêu cầu tối thiểu từ 4.0 điểm trở lên do các đơn vị: British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp, có giá trị đến ngày thi được miễn bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT và được tính 10 điểm cho bài thi này để xét công nhận tốt nghiệp THPT.

Xem thêm: Bạn có biết: IELTS 4.0 được miễn thi tốt nghiệp tiếng Anh THPT

Học IELTS đã tổng hợp Ngữ pháp tiếng Anh thi THPT Quốc gia mà bạn cần lưu ý đặc biệt, bên cạnh đó là những tips học tiếng Anh thi THPT Quốc Gia bạn có thể áp dụng để đưa số điểm của mình chạm với vạch đích mà bạn mong muốn.

Hiểu được vấn đề Ngoại ngữ đang là cản trở của nhiều bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì thi THPT sắp tới, Học IELTS cung cấp lộ trình học IELTS từ 0 đến 4.0 – phù hợp với mục tiêu tốt nghiệp THPT của các bạn. Đồng thời, bạn cũng có thể tham khảo thêm lộ trình luyện thi IELTS 4.0 đến 7.5 nhằm phục vụ những mục tiêu như tuyển thẳng Đại học, du học hoặc công việc sau này.

Hãy để Học IELTS đồng hành cùng bạn trên hành trình chinh phục điểm 10 môn tiếng Anh nhé!

DMCA.com Protection Status