Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P7) – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The present perfect continuous) là một thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người lại ngại sử dụng và hay nhầm lẫn cách dùng của nó. Phần trước ta đã tìm hiểu thì hiện tại hoàn thành (HTHT), bây giờ cùng chinh phục thôi nào. Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học Tiếng anh uy tín tại Đà Nẵng chia sẻ đến các bạn công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé! 

Xem thêm: Tổng hợp Thì hiện tại tiếp diễn

thi-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien

I. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The present perfect continuous) là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The present perfect continuous) là một trong số 12 thì tiếng Anh cơ bản. Các bạn bắt buộc phải học nếu muốn thành thạo sử dụng Tiếng anh từ cơ bản đến nâng cao. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để:

  • Chỉ một sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tạicó thể sẽ còn tiếp diễn trong tương lai.
  • Nói về sự việc đã kết thúc tuy nhiên vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

Xem qua phần định nghĩa thì chắc hẳn các bạn sẽ có chút mơ hồ với Thì HTHT. Tuy nhiên chúng khác nhau ở chỗ:

  • Thì HTHT nhấn mạnh vào kết quả của sự việc
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào thời gian xảy ra sự việc.
thi-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien-1
Khái niệm

Các bạn lưu ý take-note và nhớ sự khác nhau này, sau này các bạn sẽ tránh được việc nhầm lẫn cách dùng của chúng đấy!

II. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Thể khẳng định

I/ you/ we/ they + have + been + Ving
He/ She/ It + has

Ví dụ:

  • It has been raining for one week.
    (Trời mưa một1 tuần nay rồi.)
  • She has been living here for ten years.
    (Cô ấy sống ở đây được mười năm rồi.).

2. Thể phủ định

I/ you/ we/ they + have not + been + Ving
He/ She/ It + has not

Ví dụ:

  • They haven’t been eating for the whole morning.
    (Cả sáng nay họ vẫn chưa ăn gì.)
  • He hasn’t been sleeping enough recently.
    (Anh ấy ngủ không đủ thời gian gần đây.).

3. Thể nghi vấn

Have/ Has + S + been + Ving

Ví dụ:

  • Has he been waiting for Anne for 5 years?
    (Anh ấy đã chờ Anne 5 năm nay rồi phải không?)
    ⇒ Yes, he has.
    ⇒ No, he hasn’t.

III. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ có 2 cách dùng chính. Vì vậy, sẽ dễ dàng cho các bạn hơn để nắm kiến thức và sử dụng thì này đấy!

1. Diễn tả hành động/sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (nhấn mạnh vào khoảng thời gian xảy ra của hành động/ sự việc).

Ví dụ:

  • I have been living in Da Nang city for 6 years now.
    (Tôi đã sống ở thành phố Đà Nẵng được 6 năm rồi.)
  • Việc “tôi sống ở Đà Nẵng” đã xảy ra trong quá khứ và tới hiện tại, tôi vẫn còn ở Đà Nẵng, và khoảng thời gian tôi ở Đà Nẵng là được 6 năm rồi.
  • She has been teaching English at Nguyen Hue high school for several years now.
    (Cô ấy dạy Tiếng Anh ở trường trung học Nguyễn Huệ này được vài năm rồi.)
  • Việc “cô ấy dạy Tiếng Anh” đã xảy ra trong quá khứ, và nó kéo dài từ đó đến bây giờ cô ấy vẫn dạy.
thi-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien-2
Cách dùng

2. Diễn tả sự việc/ hành động vẫn đang trong quá trình tiếp diễn ở hiện tại. 

Ví dụ:

  • He has been listening to music.
    (Anh ấy vẫn đang nghe nhạc.)
  • Việc “anh ấy đang nghe nhạc” vẫn đang diễn ra tại thời điểm hiện tại và còn kéo dài trong tương lai.
  • I have been doing my homework.
    (Tôi vẫn đang làm bài tập.)
  • Việc “tôi đang làm bài tập” đang diễn ra, chưa chấm dứt, và sẽ kéo dài đến thời điểm nào đó trong tương lai.

IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trạng từ Vị trí cụm từ Ví dụ
  • for the whole + N (N chỉ thời gian)
Thường đứng cuối câu
  • Jimmy has been driving his car for the whole day.
    (Jimmy đã lái xe cả ngày rồi.)
  • People in the party have been singing for the whole night.
    (Những người trong buổi tiệc đã hát cả buổi tối nay rồi.)
  • for + N (quãng thời gian): trong khoảng
    (for months, for years,…)
  • since + N (mốc/điểm thời gian): từ khi
    (since he arrived, since July,…)
Đầu hoặc cuối câu
  • Since I came, he has been playing video games.
    (Kể từ lúc tôi đến, anh ấy vẫn đang chơi điện tử.)
  • My mother has been doing housework for 1 hour.
    (Mẹ tôi đã và đang làm việc nhà được 1 tiếng rồi.)
  • All + thời gian
    (all the morning, all the afternoon,…)
Thường đứng cuối câu
  • They have been working in the field all the morning.
    (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)
thi-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien-4
Thì Hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

∗ Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động.

  • I have visited Ha Noi 5 times.
    (Tôi từng đi thăm Hà Nội 5 lần.)

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

  • I have studied English since 2005.
  • He has played volleyball for 6 years.
  • I have been to Da Lat twice this year.
  • I have never seen such a beautiful girl before.
  • She has just finished her homework.
  • She has already had dinner with her family.
  • He has not met his family recently.

3. Signal Words: Ever, never, just, already, recently, since, for

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.

  • I’ve been waiting for Kim all day.
    (Tôi đã đợi Kim cả ngày nay.)

2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

  • I have been jogging all afternoon in the park.
  • I have been waiting to meet him all day long
  • I am so tired. I have been searching for a new apartment all morning.
  • How long have you been playing the piano?
  • She has been teaching here for about 12 years

3. Signal Words: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…

V. Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn

  • We/ not/ want/ go/ because/ be/ play/ volleyball.
  • Stephen/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
  • He/ drink/ wine / since/ we/ see/ bar.
  • I/ do/ homework/ all/ morning/ now/ be/ tired.
  • She/ not/ see/ friends/ so long /because / she/ busy.
Bài-tập-vận-dụng-thì-hiện-tại-hoàn-thành-tiếp-diễn
Bài tập vận dụng

Bài 2: Hoàn thành các câu sau với từ cho sẵn

1. We are waiting for the train. We started waiting for 1 hour.

→ We _________________________________ for 1 hour.

2. I’m learning Chinese. I started classes in May.

→ I _________________________________ since May.

3. Hai is working in Ho Chi Minh city. He started working there in 2015.

→ _________________________________ since 2015.

4. Our cousins always spend their holidays in Bali. They started going there years ago.

→ _________________________________ for years.

Bài 3: Đặt câu hỏi cho các tình huống sau

1. You have just arrived to meet a boy who is waiting for you.
   (you/wait/long)

→ _______________________________________________?

2. You meet an old friend in the street. His face and hands are really strange.
   (what/to/do?)

→ _______________________________________________?

3. A friend of yours is now working in a drug store. You want to know how long.
   (how long/you/work/there?)

→ _______________________________________________?

4. A friend tells you about her job – she is an accountant. You want to know how long.
   (how long/you/work/accountant?)

→ _______________________________________________?

Bài 4: Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc.

Ví dụ: 

1. Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53.

  • He has been reading for two hours. (read)
  • He has read 53 pages so far. (read)

2. Rachel is from Australia. She is traveling around Europe at the moment. She began her trip three months ago.

  • She __________________________________ for three months. (travel)
  •  __________________________________ six countries so far. (visit)

3. Patrick is a tennis player. He began playing tennis when he was ten years old. This year he won the national championship again-for the fourth time.

  •  __________________________________ the national championship four times. (win)
  •  __________________________________ since he was ten. (play)

4 When they left college, Lisa and Sue started making films together. They still make films.

  • They __________________________________ films since they left college. (make)
  •  __________________________________ five films since they left college. (make)

Đáp án

Bài 1:

  1. We don’t want to go out because We have been playing volleyball.
  2. Stephen has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. He has been drinking wine since we saw him in the bar.
  4. I have been doing my homework all the morning, so now I am tired.
  5. She has not been seeing her friends for so long because she is really busy.

Bài 2:

  1. have been waiting
  2. have been learning Chinese
  3. Hai has been working in Ho Chi Minh city
  4. Our cousins have been going to Bali

Bài 3:

  1. Have you been waiting long?
  2. What have you been doing?
  3. How long have you been working there?
  4. How long have you been working as an accountant?

Bài 4:

2. She has been traveling
    She has visited

3. He has won
    He has been playing tennis

4. They have been making…
    They have made…

Xem thêm: Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2021 (kèm bài mẫu) | Cập nhật liên tục

DMCA.com Protection Status