Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P2) – Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là một thì được sử dụng thường xuyên và rất thường gặp trong tiếng Anh. Tuy nhiên, có rất nhiều bạn sẽ cảm thấy thì hiện tại hoàn thành dễ bị nhầm lẫn với thì quá khứ đơn. Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học Tiếng anh uy tín tại Đà Nẵng chia sẻ đến các bạn các nội dung liên quan đến thì hiện tại hoàn thành, công thức, cách dùng và bài tập vận dụng nhé! Các bạn đọc kỹ để sử dụng một cách thành thục và không nhầm lẫn nữa nhé!

Xem thêm: Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P1) – Thì hiện tại đơn

thi-hien-tai-hoan-thanh
Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P2) – Thì hiện tại hoàn thành

I. Khái niệm thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) thông thường không đề cập đến thời gian cụ thể lúc sự việc xảy ra. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả:

– Một sự việc xảy ra trong quá khứkéo dài đến hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

  • Minh Minh has lived in Da Nang city for ten years.
    (Marry đã sống ở thị trấn này được mười năm rồi)

– Một sự việc xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ và có thể xảy ra lặp lại trong tương lai.

Ví dụ:

  • Stephen really loves Titanic film. He has seen it six times.
    (Stephen thật sự thích bộ phim Titanic. Anh ấy đã xem phim đó sáu lần rồi.)

– Một sự việc vừa mới xảy ra và có thể thấy kết quả ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Let’s play football. I have finished all my homework.
    (Đi chơi bóng đá thôi. Tớ đã hoàn thành hết các bài tập về nhà rồi.)

II. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

1. Câu khẳng định

I/ you/ we/ they + have + Past Participle (V_pp)
He/ She/ It + has

Past participle (quá khứ phân từ) là động từ ở dạng “V_ed” (đối với các động từ có quy tắc), và các động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. 

Cách rút gọn:

 I /you /we /they + have        = I‘ve/ you‘ve/ we‘ve/ they’ve
 He/ She/ It + has              = He‘s/ she‘s/ it‘s 

Ví dụ:

  • I have broken my leg. = I‘ve broken my leg.
    (Tôi bị gãy chân.)
  • He has worked for this company since 2015. = He’s worked for this company since 2015.
    (Anh ấy làm việc cho công ty này từ năm 2015.)

2. Câu phủ định

S + have/ has  + not  + Past Participle (V_pp)

Cách rút gọn:

 I /you /we /they + have not        = I /you /we /they + haven’t   
 He/ She/ It + has not             = He/ She/ It + hasn’t   

Ví dụ:

  • I have not come back to my hometown since 2000.
    = I haven’t come back to my hometown since 2000.
    (Tôi không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)
  • Jack has not read any of Shakespeare’s novel.
    = Jack hasn’t read any of Shakespeare’s novel.
    (Jack chưa từng đọc tiểu thuyết nào của Shakespeare cả.)
thi-hien-tai-hoan-thanh-1
Câu nghi vấn trong thì hiện tại hoàn thành

3. Câu nghi vấn

Have/ Has + S + + Past Participle (V_pp)

    • Yes, S + Have/ Has
    • No, S + Haven’t/ Hasn’t


Ví dụ:

  • Have you ever travelled to Sydney?
    Bạn đã từng du lịch tới Sydney bao giờ chưa?
    – Yes, I have.
    – No, I haven’t.
  • Have we met before?
    (Chúng ta đã gặp nhau bao giờ chưa nhỉ?)
    – Yes, we have.

    – No, we haven’t.

III. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

1. Diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả xảy ra ở hiện tại

  • “Where’s your key?”
    “I don’t know. I’ve lost it.” 
    (Kết quả: Bây giờ tôi không có chìa khóa.)
  • He told me his phone number but I’ve forgotten it.
    (Kết quả: Bây giờ không nhớ số điện thoại của anh ấy.)

2. Đưa ra một thông tin mới hay diễn tả một sự việc vừa xảy ra

  • Ow! I’ve cut my finger.
    (Au, tôi vừa cắt ngón tay của mình.)

  • There has been an accident here.
    (Vừa có một vụ tai nạn xảy ra ở đây.)

  • The police have arrested two men in connection with the robbery.
    (Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan tới vụ cướp.)

3. Thì hiện tại hoàn thành với “just”, “already” và “yet”

Just = a short time ago: vừa mới đây

  • Would you like something to drink?
    (Bạn có muốn uống gì đó không?) 
    No, thanks. I’ve just had lunch.
    (Không, cảm ơn. Tôi vừa ăn trưa xong.)
  • I’ve just been to the shops. I’ve bought many things.
    (Tôi vừa đi siêu thị. Tôi mua rất nhiều đồ.)

Already: sự việc xảy ra sớm hơn dự tính

  • Don’t forget to send the email to customer!
    (Đừng quên gửi email cho khách hàng nhé!)
    I’ve already sent it.
    (Tôi vừa mới gửi rồi.)
  • What time is James leaving?
    (Mấy giờ James mới đi.)
    He’s already gone.
    (Anh ấy vừa mới đi rồi.)

Yet = until now: cho đến bây giờ (Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định.)

  • Has he arrived in Hanoi yet?
    (Anh ấy đã tới Hà Nội chưa?)
  • I haven’t met him yet.
    (Tôi chưa gặp anh ấy.)

Chú ý: Phân biệt “gone to” và “been to”

– Ai đó “been to” một nơi nào đó, có nghĩa là họ đã đi và đã quay trở lại.

  • Anne has been to Ytaly. = Anne has traveled to Ytaly and back.
    (Anne đã đi du lịch ở Ý và đã quay về.)

“been to” còn nhấn mạnh về trải nghiệm, đi với các trạng từ chỉ số lầnsố lượng.

  • This family has been to Da Lat three times this year.
    (Gia đình đó đã đi Đà Lạt 3 lần trong năm nay.)

“Gone to” nghĩa là bạn đi đến một địa điểm và chưa trở về

  • Vin has gone to Australia on a business trip. = Vin has traveled to Paris on a business trip and hasn’t returned yet.
    (Vin đến Úc trong một chuyến công tác và chưa quay về.)

“Gone to” dùng cho các câu điều kiện (If) và câu điều ước (wish).

  • I wish I could have gone to Jessi’s birthday party.
    (Tôi ước tôi có thể đến dự tiệc sinh nhật của Jessi.)

4. Thì hiện tại hoàn thành với “today”, “this morning”, “this week”,…

– Thì hiện tại hoàn thành với today/ this morning/ this evening… khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói

  • I’ve drunk four cups of coffee today. 
    (Tôi đã uống 4 tách cà phê hôm nay – và dĩ nhiên tôi có thể uống tiếp trước khi ngày hôm nay kết thúc.)
  • Have you had a holiday this year?
    (Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa? – có thể vài tháng tới tôi sẽ nghỉ phép.)

5. Thì hiện tại hoàn thành với “It’s the first/ second/third time…”

It’s the first/ second/ third time + thì hiện tại hoàn thành = … never … before

Ví dụ:

  • It’s the first time I have driven a car. (Đây là lần đầu tiên tôi lái xe hơi.)
    = He has never driven a car before. (Tôi chưa từng lái xe hơi trước đó.)
  • It’s the second time Phuong has lost her passport.
    (Đây là lần thứ hai Phương làm mất hộ chiếu.)

IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

1. Nhận biết qua “Bà Jane khó chiều” – FUSSY JANE

F U S S Y   J A N E
for up yo now so far since yet   just already never ever
(trong khoảng) (cho tới giờ) (cho tới giờ) (kể từ khi) (chưa)   (vừa mới) (đã rồi) (chưa bao giờ) (đã bao giờ)

2. Bạn có thể nhận biết qua một số trạng từ thời gian thường gặp:

For + khoảng thời gian  for 3 weeks, for 3 months,…
Since + mốc thời gian since last week, since I was a little boy,…
This is the + số thứ tự + time + S + V… This is the first time I have listened such a nice song.
Dùng trong mệnh đề chứa so sánh nhất She is the most beautiful girl I have ever met.
recently, just, lately  I have just finished my homework.
before  I have not played volleyball before.
so far = until now = up to present  I have lived in Da Nang city so far.
already  I have already composed a song.
yet  Have you ever visited Da Lat city yet?
never  I have never met such an intelligent girl before.
ever  He is the most courageous boy I have ever known.
in/during/over the past + khoảng thời gian in the past decade, during the past 6 years,…

V. Phân biệt giữa Thì Quá Khứ Đơn và Thì Hiện Tại Hoàn Thành

thi-hien-tai-hoan-thanh
Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

– Sự khác biệt lớn nhất giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành, đó là:

  • Thì quá khứ đơn diễn tả những việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng có sự liên quan tới hiện tại và tương lai.

– Sau đây là điểm khác biệt về cách dùng của 2 thì này mà chúng ta nên chú ý.

Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn

– Sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn liên quan tới hiện tại 

 Ví dụ:

  • have worked in this company for 5 years.
    (Tôi đã làm việc ở công ty này được 5 năm.)
  • Sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan tới hiện tại

 Ví dụ:

  • worked there in this company 5 years.
    (Tôi đã làm việc ở công ty này được 5 năm, và bây giờ tôi nghỉ rồi.)

Có thể sẽ lặp lại trong tương lai

 Ví dụ:

  • He has taught me many lessons so far.
    (Cho tới giờ, anh ấy đã dạy cho tôi rất nhiều bài học.)

– Không lặp lại trong tương lai

 Ví dụ:

  • He taught me many lessons.
    (Anh ấy đã dạy tôi rất nhiều bài học.)

Thời điểm không xác định trong quá khứ 

 Ví dụ:

  • My family has visited America three times.
    (Gia đình tôi đã đến Mỹ ba lần rồi.)

– Thời điểm xác định trong quá khứ

 Ví dụ:

  • My family visited America in 2018.
    (Gia đình tôi đã đến Mỹ năm 2018.)

VI. Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: Chọn “been” hoặc “gone” điền vào chỗ trống phù hợp.

  1. Jim is on a business trip. He’s ________ to Australia.
  2. I’ve just ________ to the shops. I’ve bought lots of foods.
  3. Stephen isn’t here at the moment. He’s ________ to the book store to get a magazine.
  4. Tommy has ________ out. He’ll be back in about half an hour.
  5. “Are you going to the bank?”
    “No, I’ve already ________ to the bank.”

Bài 2: Chia các động từ trong ngoặc sao cho đúng:

  1. How long you (wait) ________ for her?
  2. This is the third time I (watch) ________ this film with my friends. 
  3. I (not hear) ________ from you for years.
  4. My boyfriend is the most handsome man I (know) ________.
  5. I (wait) ________ for him for 2 hours.
  6. He (not eat) ________ this salad before.
  7. She is the most warm-hearted woman I (meet) ________.
  8. You (finish) ________ the homework yet?
  9. I (know) ________ him for ages because we (be) ________ neighbors since I was a little boy.
  10. She (teach) ________ me English for 3 school years.

Bài 3: Viết lại câu với các từ “just”, “already” hoặc “yet”

  1. Joe goes out. Ten  minutes later, the phone rings and the caller says, ‘can I speak to joe?’
    You say: I’m afraid ______________________________________ (go out)
  2. I am eating in a restaurant. The waiter thinks I have finished and starts to take my plate away.
    I say: Wait a minute! ______________________________________ (not / finish)
  3. We plan to eat at a restaurant tonight. We phoned to reserve a table. Later our friend says, ‘Shall we phone to reserve a table?
    You say: No, ______________________________________ (do it)
  4. She knows that a friend of hers is looking for a place to live. Perhaps she has been successful. Ask her.
    She say: ______________________________________ ? (find)
  5. Nicky is still thinking about where to go for his holiday. A friend asks, ‘where is he going for his holiday?
    You say: ______________________________________ (not / decide)
  6. Linda went shopping, but a little minutes ago she returned. Somebody asks, ‘Is Linda still out shopping?’
    You say: No, ______________________________________ (come back)

Xem thêm: Học tiếng Anh qua phim ảnh hiệu quả – Dành cho trình độ IELTS từ 5.5 trở lên

DMCA.com Protection Status