Câu điều kiện loại 0 (Zero conditional) và bài tập vận dụng

Nằm trong chuỗi bài chia sẻ về các loại câu điều kiện và bài tập vận dụng đang được chia sẻ. Câu điều kiện loại 0 là dạng được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh giao tiếp và thường gặp trong các bài kiểm tra ngữ pháp. Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học luyện thi IELTS online tại Đà Nẵng sẽ đi sâu vào chi tiết hơn về định nghĩa, công thức, cách dùng và bài tập về câu điều kiện loại 0 nhé!

Xem thêm: Điểm mấu chốt trong ngữ pháp Tiếng Anh

Khái niệm câu điều kiện loại 0
Khái niệm câu điều kiện loại 0

I. Sơ lược về câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả những tình huống được coi là chân lý thực tế (facts) như khoa học, thiên văn,…; những sự thật (general truths), những thói quen thường xuyên xảy ra (habits) hoặc sự kiện thường xuyên (common events).

– Thực tế (facts)

  • If you mix blue and red, you get purple.
    (Nếu bạn trộn màu xanh nước biển và màu đỏ, bạn sẽ được màu tím.)

– Sự thực (general truths)

  • If I ask her to come with us, she always says no.
    (Nếu tôi rủ cô ấy đi cùng chúng tôi, cô ấy luôn nói không.)

– Thói quen (habit)

  • If I go to bed early, I always get up very early.
    (Nếu tôi đi ngủ sớm, tôi luôn dậy rất sớm.)

– Sự kiện thường xuyên (common events)

  • If It doesn’t rain, my town oftens organizes a lion dance competition on the 15th day of August in the lunar calendar
    (Nếu trời không mưa, thị trấn tôi thường tổ chức hội thi múa lân vào ngày 15 tháng 8 âm lịch.)

II. Cấu trúc câu điều kiện loại 0

Cấu trúc câu điều kiện loại 0
Cấu trúc câu điều kiện loại 0
  Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (thì)
Công thức If + S + V(s, es) S + V(s, es)
Chia động từ Thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn
Cách dùng Nói về điều kiện Nói về kết quả xảy ra như là một chân lý hoặc thói quen xảy ra thường xuyên

Cả hai mệnh đề trong câu điều kiện loại 0 đều chia theo thì hiện tại đơn.

Mệnh đề If có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • Water freezes if the temperature falls below 0 degree.
    (Nước bị đông nếu nhiệt độ xuống dưới 0 độ.)
  • If I wake up late, I am late for work.
    (Nếu tôi thức dậy trễ thì tôi trễ giờ làm.)

– Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually hoặc always.

Ví dụ:

  • My father usually cycle in the early morning if the weather is good.
    (Tôi thường đạp xe vào cuối tuần nếu thời tiết tốt.)
  • If Joe doesn’t have lessons in the morning, she always sleeps until noon.
    (Nếu Joe không có tiết học vào buổi sáng, cô ấy luôn ngủ đến tận trưa.) 

– Trong câu điều kiện loại 0, ta có thể thay thếIf” bằng “When“/ “Whenever” thì ý nghĩa của câu cũng không thay đổi.

  • If you heat ice, it melts. = When you heat ice, it melts.
    (Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy)
  • He reads book if he has free time. = He reads book whenever he has free time.
    (Anh ấy đọc sách bất cứ khi nào anh ấy có thời gian rảnh.)

III. Cách dùng câu điều kiện loại 0

Cách dùng câu điều kiện loại 0
Cách dùng câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 được dùng để diễn tả một chân lý, sự thật.

Ví dụ:

  • A balloon rises if it is filled with hot air.
    (Khinh khí cầu sẽ bay lên nếu nó được chứa đầy không khí nóng.)
  • If we multiply 6 to 7, we get 42.
    (Nếu chúng ta nhân 6 với 7, chúng ta được 42.)

Câu điều kiện loại 0 được dùng để diễn tả một thói quen, hành động, sự việc xảy ra thường xuyên.

Ví dụ:

  • When I wake up, I often drink a glass of water first.
    (Khi tôi thức dậy, tôi thường uống một ly nước trước tiên.)
  • If I suddenly have friends over for dinner, I order food from Madam Lan restaurant for them.
    (Khi có bạn bè bất ngờ ở lại dùng bữa tôi, tôi thường đặt đồ ăn ở nhà hàng Madam Lân để chiêu đãi họ.)

Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả, nhắn nhủ hoặc nhấn mạnh.

Ví dụ:

  • If you join the meeting late, pay a fine to cashier.
    (Nếu bạn vào cuộc họp trễ, hãy đóng tiền phạt cho thủ quỹ.)
  • I’m sick today, so I will review the lesson later. If I have questions, please help me to explain!
    (Hôm nay mình bị ốm nên mình sẽ xem lại bài học sau. Nếu mình có gì thắc mắc, bạn giúp mình giải thích với nhé!)
  • If you see James, tell him to meet me at the office.
    (Nếu James có gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở văn phòng.)
  • If you have any trouble or unpleasant, please call 115.
    (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối hoặc khó chịu nào, hãy gọi ngay 115.)

IV. Tổng hợp bài tập về câu điều kiện loại 0

Bài tập về câu điều kiện loại 0

Bài 1: Lựa chọn những cụm mệnh đề if cho sẵn để hoàn thành các câu bên dưới thành câu điều kiện loại 0

If a lion joins a group of other lions

If lions go hunting

If a lion roars

If lions are active

If male lions use cent marking

– ………………………………………………………, it can be heard over five miles away.
– ………………………………………………………, it usually stays with them for three years.
– ………………………………………………………, they work in teams.
– ………………………………………………………, they establish their territory.
– ………………………………………………………, it is usually at night.

Bài 2: Lựa chọn những cụm mệnh đề chính cho sẵn để hoàn thành các câu bên dưới thành câu điều kiện loại 0

they are blind for six days.

they show their affection.

the loser often dies.

they have to leave their mothers.

lions fight them off.

– If lions rub each other’s heads, ……………………………………….……….……….

– If any strange males try to enter their territory, ……………………………….……….

– If lions start fighting, …………………………………………………………….……….

– If cubs are born, ………………………………………………………..……….……….

– If male cubs are two years old, ……………………………………….……….……….

Bài tập về câu điều kiện loại 0
Bài tập về câu điều kiện loại 0

Bài 3: Chia động từ đã cho trong ngoặc cho phù hợp với cấu trúc câu điều kiện loại 0

  1. If the plants ………… (not get) enough water, they ………… (die).
    (Nếu cây trồng không có đủ nước, chúng sẽ chết.)
  2. If we ………… (heat) ice, it ………… (turn) to water.
    (Nếu bạn làm nóng kem, chúng sẽ chuyển sang dạng nước.)
  3. If you ………… (stand) in the sun, you ………… (get) hot.
    (Nếu bạn đứng dưới trời nắng, bạn sẽ nóng.)
  4. If I ………… (feel) hard to sleep, I ………… (drink) coffee before sleeping.
    (Nếu tôi cảm thấy khó ngủ, tôi uống cà phê trước khi ngủ.)
  5. If there ………… (be)a phone, please tell that I ………… (be, not) at home.
    (Nếu có cuộc gọi đến, làm ơn nói rằng tôi không có ở nhà.)
  6. If you ………… (put) a paper on fire, it ………… .(burn) quickly.
    (Nếu bạn cho tờ giấy vào trong lửa, nó sẽ cháy nhanh chóng.)
  7. If you ………… (minus) 100 to 48, you ………… (get) 52.
    (Nếu bạn trừ 100 cho 48, bạn sẽ được 52.)

Bài 4: Điền vào chỗ trống.

  1. If I (wake up) ____ late, I (be) ____ late for work.
  2. If my husband (cook) ____, he (burn) ____ the food.
  3. If Julie (not/wear) ____ a hat, she (get) ____ sunstroke.
  4. If children (not/eat) ____ well, they (not/be) ____ healthy.
  5. If you (mix) ____ water and electricity, you (get) ____ a shock.
  6. If people (eat) ____ too many sweets, they (get) ____ fat.
  7. If you (smoke) ____ , you (get) ____ yellow fingers.
  8. If children (play) ____ outside, they (not/get) ____ overweight.
  9. If you (heat) ____ ice, it (melt) ____.
  10. If I (speak) ____ to John, he (get) ____ annoyed.
  11. I (feel) ____ good the next day if I (go) ____ to bed early.
  12. Lots of people (come) ____ if Jenny (have) ____ a party.
  13. She (buy) ____ expensive clothes if she (go) ____ shopping.
  14. My daughter (pass) ____ her exams if she (work) ____ hard.
  15. David (be) ____ sick if he (drink) ____ milk.
  16. The river (freeze) ____ if it (be) ____ very cold.
  17. I (like) ____ to visit the museums if I (be) ____ in a new city.
  18. I (cycle) ____ to work if the weather (be) ____ fine.
  19. My roommate (clean) ____ really well if she (clean) ____ the house.
  20. Everybody (be) ____ grumpy if it (rain) ____ a lot.
  21. If you (study) ____ hard, you (be) ____ a good student.
  22. If it (rain) ____, you (get) ____ wet.
  23. If you (mix) ____ red and yellow, you (get) ____ orange.
  24. If he (work) ____ a lot, he (earn) ____ a lot of money.
  25. If she (wear) ____ a blue dress, she (look) great.
  26. If we (watch) ____ tv, we (enjoy) ____ a lot.
  27. If he (play) ____ football, he (get) ____ tired.
  28. If I (eat) ____ too much, I (feel) ____ bad.
  29. If it doesn’t (rain) ____, plants cannot grow.
  30. If I (try) ____ to cook, I ruin the food.
  31. If you smoke, your skin (age) ____ more quickly.
  32. If you heat ice, it (melt) ____.
  33. I feel good if you (visit) ____ me regularly.
  34. Water evaporates if you (boil) ____ it.
  35. Deren (cycle) ____ to work if the weather is good.
  36. I feel sick if I (eat) ____ too much chocolate.
  37. You need to take my sister to the hospital if she (drink) ____ milk as she is allergic to it.
  38. If Andy (go) ____ to bed late, he cannot wake up early.
  39. If you ____ (expose) phosphorus to air, it (burn) ____ .
  40. If you ____ (press) this button, the machine (stop) ____ .

Bài 5: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng – Sử dụng câu điều kiện loại 0

Example: I stay in bed if I was ill. ⇒ am

  1. If you not pay on time, you have to pay a fine.
  2. If you never showered, you are sweaty and smelly. 
  3. If you park your car on double yellow lines, your car would be pulled away. 
  4. If you weren’t at home, you can collect your parcel at the post-office. 
  5. If you will delete an email, it stays in your trash for 30 days. 
  6. Normally, you would be charged late fees, if you return your car late. 
  7. Please, read what happens if you cancelled your booking.
  8. I don’t have any breakfast if I overslept. 
  9. Find out what you can do if you will travel without a ticket.
  10. I always take my umbrella if it rained.

Đáp án bài tập về câu điều kiện loại 0

Bài 1:

If a lion roars, it can be heard over five miles away.

If a lion joins a group of other lions, it usually stays with them for three years.

If lions go hunting, they work in teams.

If male lions use cent marking, they establish their territory.

If lions are active, it is usually at night.

Bài 2:

– If lions rub each other’s heads, they show their affection.

– If any strange males try to enter their territory, lions fight them off.

– If lions start fighting, the loser often dies.

– If cubs are born, they are blind for six days.

– If male cubs are two years old, they have to leave their mothers.

Bài 3:

 1. don’t get/ die

 2. heat/ turns

 3. stand/ get

 4. feel/ drink

 5. is/ am not

 6. put/ burns

 7. minus/ get

 

Bài 4:

 1. wake up/ ‘m

 2. cooks/ burns

 3. doesn’t wear/ gets

 4. don’t eat/ aren’t

 5. mix/ get

 6. eat/ get

 7. smoke/ get

 8. play/ don’t get

 9. heat/ melts

10. speak/ gets

11. feel/ go

12. come/ has

13. buys/ goes

14. passes/ works

15. is/ drinks

16. freezes/ ‘s

17. like/ ‘m

18. cycle/ ‘s

19. cleans/ cleans

20. is/ rains

21. study/ are

22. rains/ get

23. mix/ get

24. works/ earns

25. wears/ looks

26. watch/ enjoy

27. plays/ gets

28. eat/ feel

29. rain

30. try

31. ages

32. melts

33. visit

34. boil

35. cycles

36. eat

37. drinks

38. goes

39. expose

40. press/ stops

Bài 5:

  1. If you not pay on time, you have to pay a fine. do not pay
  2. If you never showered, you are sweaty and smelly. shower
  3. If you park your car on double yellow lines, your car would be pulled away. is
  4. If you weren’t at home, you can collect your parcel at the post-office. aren’t
  5. If you will delete an email, it stays in your trash for 30 days. delete
  6. Normally, you would be charged late fees, if you return your car late. are
  7. Please, read what happens if you cancelled your booking. cancel
  8. I don’t have any breakfast if I overslept. oversleep
  9. Find out what you can do if you will travel without a ticket. travel
  10. I always take my umbrella if it rained. rains

Bài viết đã khái quát tất cả kiến thức liên quan đến Công thức, cách dùng, bài tập về câu điều kiện loại 0 –  từ cơ bản đến nâng cao. Hy vọng các bạn đã hiểu hơn về câu điều kiện loại 0 và biết cách sử dụng cấu trúc này sao cho thật nhuần nhuyễn nhé! 

Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt nhé!

Xem thêm: IELTS Writing – Các lỗi ngữ pháp thường gặp Band 3.0-5.0 (Phần 1)

DMCA.com Protection Status