Các loại Câu điều kiện (Conditional Sentences) và bài tập vận dụng

Câu điều kiện (Conditional sentence) với mệnh đề If là một điểm ngữ pháp được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Có 4 loại câu điều kiện dựa vào các mốc thời gian sự việc xảy ra.  Đây là một ngữ pháp đơn giản nhưng không phải ai cũng nắm vững cách sử dụng sao cho chính xác và hợp ngữ cảnh. Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học luyện thi IELTS online tại Đà Nẵng sẽ chia sẻ với các bạn khái niệm, cách dùng và bài tập Câu điều kiện nhé!

Xem thêm: Câu Bị Động (Passive Voice) – Phần 1: Cấu trúc, cách dùng và các dạng câu bị động

Các loại câu điều kiện trong Tiếng Anh
Các loại câu điều (Conditional sentence) kiện trong Tiếng Anh

I. Câu điều kiện (Conditional sentence) là gì?

Câu điều kiện (Conditional sentence) dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó sẽ xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra. Nói nôm na thì bạn có thể hiểu câu điều kiện mang ý nghĩa là “Nếu… thì…”. Một câu điều kiện luôn có hai mệnh đề và hầu hết các câu điều kiện đều chứa “mệnh đề If”.

  • Mệnh đề chính hay còn gọi là mệnh đề kết quả.
  • “Mệnh đề If” là mệnh đề phụ/ mệnh đề điều kiện, là điều kiện để mệnh đề chính xảy ra hoặc không xảy ra.

Thông thường, mệnh đề chính sẽ đứng trước và “mệnh đề If” đứng sau. Tuy nhiên, chúng ta có thể đảo “mệnh đề If” lên trước và thêm dấu phẩy vào sau để ngăn cách giữa 2 mệnh đề.

Ví dụ 1:

  • I will stay at home if It rains.
    (Tôi sẽ ở nhà nếu trời mưa)
    ⇒ If It rains, I will stay at home.
    (Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà.)

Ở đây: “I will stay at home” là mệnh đề chính diễn đạt kết quả, “It rains” là mệnh đề If diễn đạt điều kiện.

Ví dụ 2:

  • If I were you, I wouldn’t buy that dress.
    (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc áo đầm đó.)
    I wouldn’t buy that dress if I were you.
    (Tôi sẽ không mua chiếc áo đầm đó nếu tôi là bạn.)

Ở đây: “I wouldn’t buy that dress” là mệnh đề chính diễn đạt kết quả, “I were you” là mệnh đề If diễn đạt điều kiện.

Ví dụ 3:

  • You would have pass the exam if you had studied hard last semester.
    (Bạn có lẽ sẽ đậu kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ ở học kỳ vừa rồi.)
    ⇒ If you had studied hard last semester, You would have pass the exam.
    (Nếu bạn học tập chăm chỉ ở học kỳ vừa rồi thì bạn có lẽ sẽ đậu kỳ thi.)

Ở đây: “You would have pass the exam” là mệnh đề chính diễn đạt kết quả, “You had studied hard last semesterlà mệnh đề If diễn đạt điều kiện.

Câu điều kiện được chia thành 5 dạng và các dạng biến thể khác
Câu điều kiện được chia thành 5 loại và các dạng biến thể khác

II. Phân biệt các loại câu điều kiện

Dựa vào các mốc thời gian và thời điểm sự việc xảy ra, câu điều kiện được chia thành 5 loại và một số dạng biến thể khác.

1. Câu điều kiện loại 0 (zero conditional)

Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn giải những tình huống được coi là chân lý. Nói dễ hiểu hơn thì thường là những thói quen thường xuyên xảy ra; những sự thật trong cuộc sống như khoa học, thiên văn,…

  Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (thì)
Công thức

If + S + V(s, es)

S + will + V(s, es)
Chia động từ Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn

– Mệnh đề If có thể đứng ở trước hoặc sau mệnh đề chính.

– Ta có thể thay thế “if” bằng “when” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Ví dụ:

  • If you freeze water, it becomes a solid.
    (Nếu bạn đóng băng nước, nó sẽ thành thể cứng.)
  • If I wake up late, I am late for work.
    (Nếu tôi thức dậy trễ thì tôi trễ giờ làm.)

Xem thêm chi tiết: Câu điều kiện loại 0 

2. Câu điều kiện loại 1 (Conditional Sentence – type 1)

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để diễn tả một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

  Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (thì)
Công thức

If + S + V(s, es)

S + will/ can/ may (not) + V(nguyên mẫu)
Chia động từ Thì hiện tại đơn

Thì tương lai đơn

– Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.

– Mệnh đề If có thể đứng ở trước hoặc sau mệnh đề chính.

– Động từ của mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

Ví dụ:

  • If you don’t hurry, you will miss the bus.
    (Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)

  • If I have time, I can finish that letter.
    (Nếu tôi có thời gian, tôi có thể hoàn thành lá thư đó.)

Xem thêm chi tiết: Câu điều kiện loại 1

3. Câu điều kiện loại 2 (Conditional Sentence – type 2)

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một sự việc, hiện tượng không có thật, không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.

  Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (thì)
Công thức

If + S + V2/ V(ed)

If + S + were/ weren’t …

S + would/ could/ should (not) + V(nguyên mẫu)
Chia động từ

Động từ chia ở dạng bàng thái cách (past subjunctive) – giống hệt thì quá khứ đơn, riêng “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Điều kiện hiện tại (simple conditional)

– Điều kiện ở mệnh đề If không thể xảy ra trong hiện tại thì kết quả cũng không thể xảy ra trong hiện tại.

– Mệnh đề If có thể đứng ở trước hoặc sau mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • If  I were you, I would follow his advice. 
    (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghe lời khuyên của anh ấy.) 

  • If I spoke German, I would work in Germany.
    (Nếu tôi nói được tiếng Đức thì tôi sẽ làm việc ở Đức)

Xem thêm chi tiết: Câu điều kiện loại 2 

4. Câu điều kiện loại 3 (Conditional Sentence – type 3)

Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả sự việc không thể xảy ra trong quá khứ, mang tính mong muốn của người nói về một vấn đề/ sự việc đã xảy ra.

Cấu trúc câu này thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc.

  Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (thì)
Công thức

lf + S + had + past participle

S + would/ could/ should + have + past participle
Chia động từ

Thì quá khứ hoàn thành

Điều kiện hoàn thành (perfect conditional)

– Điều kiện ở mệnh đề If đã không xảy ra trong quá khứ thì kết quả cũng đã không thể xảy ra trong quá khứ.

– Mệnh đề If có thể đứng ở trước hoặc sau mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • If I had worked harder, I could have passed the exam.
    (Nếu lúc đó tôi học chăm chỉ hơn thì tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)

  • If Ann hadn’t got a job in London, she would have married Jim. 
    (Nếu Ann không có công việc ở London thì cô ấy đã kết hôn với Jim.)

Xem thêm chi tiết: Câu điều kiện loại 3 

5. Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp dùng để giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật. Hoặc giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật.

  Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (thì)
Công thức

If + S + V2/ V(ed)

S + would/ could/ should + have + past participle

Chia động từ

Thì quá khứ

Điều kiện hoàn thành (perfect conditional)

Cách dùng

Nói về điều kiện đã xảy ra/ không xảy ra trong quá khứ.

Nói về một giả thiết đã có thể xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện trong mệnh đề If đã xảy ra.

Ví dụ:

  • If she didn’t love him, she wouldn’t have married him.
    (Nếu cô ấy không yêu anh ấy thì cô ấy đã không kết hôn với anh ấy rồi.)
  Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (thì)
Công thức

lf + S + had + past participle

S + would/ could/ should + V(nguyên mẫu)

Chia động từ

Thì quá khứ hoàn thành

Điều kiện hiện tại (simple conditional)

Cách dùng

Nói về điều kiện đã xảy ra/ không xảy ra trong quá khứ.

Nói về một kết quả có thể xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện trong mệnh đề If đã xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

  • If I had worked harder, then I would be rich now.
    (Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có.)

III. Các dạng câu điều kiện biến thể khác

1. Đảo ngữ câu điều kiện

Đảo ngữ câu điều kiện là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ để nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa nào đó trong câu.

Các từ should, were, had đảo lên trước chủ ngữ. Trong đó: should dùng trong câu điều kiện loại 1, were dùng trong câu điều kiện loại 2 và had dùng trong câu điều kiện loại 3.

Công thức:

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V(nguyên mẫu), S + will + V(nguyên mẫu)
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:

Động từ thường: Were + S + to + V(nguyên mẫu), S + would + V(nguyên mẫu)

Tobe: Were + S + to + V(nguyên mẫu), S + would + V(nguyên mẫu)

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + past participle, S + would have + past participle

Ví dụ:

  • If he comes here, I will tell him to phone you.
    => Should he come, I will tell him to phone you.
    (Nếu anh ấy có đến đây, tôi sẽ nói anh ấy gọi cho bạn.)
  • If I were a bird, I would fly
    Were I a bird, I would fly.
    (Nếu tôi là chim, tôi sẽ bay.)
  • If I learnt Russian, I would become a Russian teacher.
    Were I to learn Russian, I would become a Russian teacher.
    (Nếu tôi đã học tiếng Nga, tôi đã có thể trở thành một giáo viên dạy tiếng Nga.)
  • If he had driven carefully, the accident wouldn’t have happened.
    Had he driven carefully, the accident wouldn’t have happened.
    (Nếu anh ấy đã láy xe cẩn thận thì tai nạn đã không xảy ra.)

2. Unless = If…not: Trừ phi, nếu … không …

  • If you don’t study hard, you will fail the exam. = Unless you work hard, you will fail the exam.

3. Các cụm từ đồng nghĩa thay thế if

Suppose/ Supposing: giả sử như, In case: trong trường hợp – Diễn tả một điều kiện dù xảy ra hay không thì mệnh đề chính cũng không thay đổi.

  • Suppose (that) you are wrong, what will you do then?

Even if: cho dù

  • We are going to the beach even if it is raining.
    (Chúng ta sẽ ra bãi biển cho dù nếu trời có mưa.)

As long as = So long as = Provided (that) = On condition (that): miễn là

  • You can have a dog as long as you promise to take care of it.
    (Bạn có thể nuôi chó miễn là bạn hứa sẽ chăm sóc nó.)

Without: không có

  • Without water, life wouldn’t exist = If there were no water, life wouldn’t exist.
    (Không có nước, sự sống sẽ không tồn tại.)
Một số lưu ý khi sử dụng các loại câu điều kiện
Một số lưu ý khi sử dụng các loại câu điều kiện

IV. Một số lưu ý khi sử dụng các loại câu điều kiện

Cũng giống như các cấu trúc câu ngữ pháp khác hoặc chia động từ, động từ bất quy tắc, cấu trúc câu điều kiện cũng có những điểm cần lưu ý. Các bạn lưu tâm phần này để sử dụng câu điều kiện tốt hơn nhé!

– Trong câu điều kiện có mệnh đề If ở dạng phủ định thì có thể thay thế “if not” bằng “unless”.

I will buy you a new laptop if you don’t let me down. => I will buy you a laptop, unless you let me down. (Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới nếu cậu không làm tôi thất vọng)

– Trong câu điều kiện loại 1, ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong mệnh đề If nếu mệnh đề If diễn ra sau khi mệnh đề chính diễn ra.

If you will take me to the park at 9 a.m, I will wake you up at 8 a.m. (Nếu bạn có thể đưa tôi tới công viên lúc 9 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn dậy lúc 8 giờ sáng)

– Trong câu điều kiện loại 2, ta sử dụng “were” thay cho “was” cho tất cả chủ ngữ, dù là số ít hay số nhiều.

If I were you, I would take part in this competition. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc thi này)

Câu điều kiện loại 2 và loại 3 thường được sử dụng trong cấu trúc câu wish (ước gì) would rather (giá như) để thể hiện sự tiếc nuối, ý trách móc ai đó đã hoặc không làm gì.

  • If I had reviewed for the exam, I would not have got mark!
    ⇒ I wish I had reviewed the exam. (Ước gì tôi đã ôn tập cho kỳ thi.)
    ⇒ I would rather I had reviewed the exam. (Giá như tôi đã ôn tập cho kỳ thi.)

Xem thêm: Câu Bị Động (Passive Voice) – Phần 2: Một số cấu trúc đặc biệt và các lưu ý khi sử dụng

V. Tổng hợp bài tập câu điều kiện cực xịn

Tổng hợp bài tập câu điều kiện
Tổng hợp bài tập câu điều kiện

1. Bài tập vận dụng cho tất cả các loại câu điều kiện

Bài 1: Hoàn thành câu với điều kiện phù hợp

  • Keep silent or you’ll wake the baby up.
    → If _______________________________________
  • I don’t know her number, so I don’t ring her up.
    → If _______________________________________
  • Stop talking or you won’t understand the lesson.
    → If _______________________________________
  • We got lost because we didn’t have a map.
    → If _______________________________________
  • I don’t know the answer, so I can’t tell you.
    → If _______________________________________
  • Without this treatment, the patient would have died.
    → _______________________________________
  •  Susan felt sick because she ate four cream cakes.
    → _______________________________________
  • Peter is fat because he eats so many chips. →
    _______________________________________
  • He lost his job because he was late every day.
    → _______________________________________
  • Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes.
    → _______________________________________

Bài 2: Hoàn thiện câu với từ trong ngoặc

  1. The flight may be cancelled if the fog (get) _________________thick.
  2. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose) _________________?
  3. If you (swim) _________________ in this lake, you’ll shiver from cold.
  4. If you go to Paris, where you (stay) _________________?
  5. If Mel (ask) _________________ her teacher, he’d have answered her questions.
  6. If the milkman (come) _________________, tell him to leave two pints.
  7. I (call) _________________ the office if I were you.Someone
  8. (sit) _________________on your glasses if you leave them there.
  9. Unless they turn that radio off, I (go) _________________mad.
  10. I would repair the roof myself if I (have) _________________a long ladder.
  11. We’ll have a long way to walk if we (run) _________________out of petrol here.
  12. If you were made redundant, what you (do) _________________?
  13. If you spoke louder, your classmates (understand) _________________ you.
  14. If you shake that bottle of port, it (not be) _________________ fit to drink
  15. You (not have) _________________ so many accidents if you drove more slowly
  16. I’ll probably get lost unless he (come) _________________with me.
  17. If she (leave) _________________ the fish here, the cat will eat it.
  18. If you (wear) _________________ a false beard, nobody would have recognized you.
  19. Unless you (tell) __________________ the truth, I won’t help you.
  20. You (have) _________________ no trouble at school if you had done your homework.

Bài 3: Hoàn thành câu với từ cho sẵn (chú ý chia động từ)

  1. If/ you/ mix/ red/ blue/ get/ purple.
  2. If/ Arsenal/ win/ they/ be/ top/ the league.
  3. It/ rain/ we/ cancel/ the match.
  4. You/ take/ first bus/ you/ will/ get/ there on time.
  5. You/ need more helpers/ I / can try/ get some time off work.
  6. Mary might/ deliver your parcel/ you/ ask/ her.
  7. I/ were/ 20 /I would/ travel/ world
  8. Jim/ lent/ us / car/ we/ could/ go/ party.
  9. We/ would/ save £3.50 a day/ we didn’t/ eat any lunch.
  10. Burglars/ broke/ into my house/ they/ find any money.
  11. You/ be very angry/ I failed/ my exam?
  12. I/ were/ you/ I/ would/ phone her/ straight away.
  13. You/ loved me/ you/ buy me/ a diamond ring.
  14. I/ knew/ where she lived/ I/ go and see her.
  15. You/ went/ to bed earlier you/ would/ tired.

Bài 4: Hoàn thành câu với từ cho sẵn

  1. If we meet at 9:30, we (to have) ____ plenty of time.
  2. Lisa would find the milk if she (to look) ____ in the fridge.
  3. The zookeeper would have punished her with a fine if she (to feed) ____ the animals.
  4. If you spoke louder, your classmates (to understand) ____ you.
  5. Dan (to arrive) ____ safe if he drove slowly.
  6. You (to have) ____ no trouble at school if you had done your homework.
  7. If you (to swim) ____ in this lake, you’ll shiver from cold.
  8. The door will unlock if you (to press) ____ the green button.
  9. If Mel (to ask) ____ her teacher, he’d have answered her questions.
  10. I (to call) ____ the office if I was/were you.

2. Đáp án cho bài tập câu điều kiện

Bài 1: Hoàn thành câu với điều kiện phù hợp

  1. If you don’t keep silent, you will wake the baby up.
  2. If I know her number, I will ring her up
  3. If you keep talking, you won’t understand the lesson.
  4. If we had had a map, we wouldn’t have got lost
  5. If I know the answer, I will tell you.
  6. If we hadn’t had this treatment, the patient would have died.
  7. If Susan hadn’t eaten four cream cakes, she wouldn’t have felt sick.
  8. If Peter ate less chips, he wouldn’t be fat.
  9. If he hadn’t been late every day, he wouldn’t have lost his job.
  10. If Robert hadn’t started smoking cigarettes, he wouldn’t have got a bad cough.

Bài 2: Hoàn thiện câu với từ trong ngoặc

1. gets

2. would you choose

3. swim

4. will you stay

5. had asked
6. will sit

7. would call

8. comes

9. had

10. will go
11. would you do

12. run

13. would have understand

14. won’t be

15. wouldn’t have

16. comes

17. leaves 18. had worn 19. tell 20. would have had

Bài 3: Hoàn thành câu với từ cho sẵn (chú ý chia động từ)

  1. If you mix red and blue, you get purple.
  2. If Arsenal wins, they’ll be top of the league.
  3. If it rains, we will cancel the match.
  4. If you take the first bus, you’ll get there on time.
  5. If you need more helpers, I can try and get some time off work.
  6. Mary might deliver your parcel if you ask her.
  7. If I were 20, I would travel the world.
  8. If Jim lent us his car, we could go to the party.
  9. We would save £3.50 a day if we didn’t eat any lunch.
  10. If burglars broke into my house, they wouldn’t find any money.
  11. Would you be very angry if I failed my exam?
  12. If I were you, I’d phone her straight away.
  13. If you really loved me, you would buy me a diamond ring.
  14. If I knew where she lived, I would go and see her.
  15. If you went to bed earlier you wouldn’t be so tired.

Bài 4: Hoàn thành câu với từ cho sẵn

1. will have

2. looked

3. had fed

4. would understand

5. would arrive

6. would have had

7. swim 8. press 9. had asked 10. would call

Trên đây là toàn bộ đầy đủ kiến thức về các loại câu điều kiện trong tiếng Anh và một số bài tập bổ trợ. Theo dõi Học IELTS Đà Nẵng để theo dõi các bài viết đi sâu vào chi tiết từng loại câu UEC đã nêu ở trên nhé!

Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!

DMCA.com Protection Status