Cấu trúc Câu điều ước với 〈Wish〉 – Cách dùng và bài tập vận dụng

“Ước gì mình giỏi tiếng Anh hơn, nếu mình cố gắng lúc trước thì bây giờ mình đã không bỏ lỡ cơ hội này.” Chúng ta biết đến câu này với tên gọi là Câu điều ước – cấu trúc Wish trong tiếng Anh. Như vậy, có bao nhiêu loại câu ước và cách sử dụng chúng như thế nào? Nếu kết hợp với câu điều kiện thì cấu trúc thay đổi thế nào? Hôm nay hãy cùng Anh ngữ UEC – địa chỉ học IELTS online uy tín tại Đà Nẵng tìm hiểu cấu trúc, cách dùng và bài tập câu điều ước với “Wish” nhé!

Xem thêm: Các loại Câu điều kiện (Conditional Sentences) và bài tập vận dụng

Cấu trúc Câu điều ước với 〈Wish〉
Cấu trúc Wish trong Câu điều ước

I. Định nghĩa câu điều ước sử dụng cấu trúc Wish

Câu điều ước với cấu trúc Wish trong tiếng Anh nghĩa là “ước”.

Cấu trúc Wish trong tiếng Anh là cấu trúc câu dùng để diễn tả mong muốn, điều ước của ai đó. Nó có thể xảy ra ở cả 3 thì hiện tại, quá khứ và tương lai. Vì vậy, chúng ta có cấu trúc khác nhau khi áp dụng với các thì khác nhau.

Ví dụ:

  • Danny wishes she had not finish her homework last night.
    (Danny ước cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà tối qua).
  • They wish that they could not find a new job the next month.
    (Họ ước rằng họ không thể tìm thấy một công việc mới vào tháng tới).

II. Cách dùng cấu trúc Wish trong câu điều ước

1. Câu điều ước loại 1 – Cấu trúc Wish áp dụng trong tương lai

– Cấu trúc Câu điều ước loại 1:

Đặc trưng của Câu điều ước là luôn bắt đầu bằng “S + wish”, theo sau là một mệnh đề diễn tả điều ước. Hai mệnh đề này không thể đảo vị trí cho nhau.

Khẳng định
  • S + wish(es) + (that) + S + would/ could + V
Phủ định
  • S + wish(es) + (that) + S + would/ could + not + V
Cấu trúc  If only
  • If only + S + would/could + (not) + V

Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống nhau hoặc khác nhau.

– Cách dùng:

» Cấu trúc Wish được sử dụng để thể hiện sự mong muốn một việc nào đó xảy ra trong tương lai.

» Hoặc dùng để diễn tả mong muốn một sự việc nào đó sẽ trở nên tốt đẹp hơn trong tương lai

Ví dụ:

  • I wish that John wouldn’t busy tomorrow.
    (Tôi ước John không bận vào ngày mai.)
  • If only he could take the trip with me next month.
    (Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau.)
  • She wishes we could attend her wedding next week.
    (Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau.)
Câu điều ước với Wish ở tương lai
Câu điều ước với cấu trúc Wish ở tương lai

– Lưu ý:

» Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (They wish, Many people wish,…).

» Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)

» Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì nó đứng sau Modal verbs: would/ could.

» Ta thay “wish” bằng “hope” với những điều ước có khả năng xảy ra trong tương lai, không dùng “wish”.

Ví dụ:

  • I wish that you passed the exam.
    I hope that you pass your exam.
    (Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
  • I wish that Julie had a lovely holiday.
    I hope that Julie has a lovely holiday.
    (Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.)

» Ta có thể sử dụng “would” để nói về một điều khiến chúng ta khó chịumong muốn sẽ thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).

Ví dụ:

  • I wish that the neighbors would be quiet!
    (Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!)
  • I wish Peter wouldn’t chew gum all the time.
    (Tôi ước rằng Peter đừng có nhai kẹo cao su mãi như vậy.)

» Ta cũng có thể dùng “could” để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.

Ví dụ:

  • I wish I could contact him, but I don’t have my mobile phone with me.
    (Tôi ước tôi có thể liên hệ được với anh ấy, nhưng tôi không mang theo điện thoại.)

2. Câu điều ước loại 2 – Cấu trúc Wish áp dụng ở hiện tại

– Cấu trúc Câu điều ước loại 2:

Khẳng định
  • S + wish(es) + (that) + S + V2/Ved + O …
Phủ định
  • S + wish(es) + (that) + S + didn’t + V(bare-infinitive) + O …
  • S + wish(es) + (that) + S + not + V2/Ved
Cấu trúc If only
  • If only + (that) + S + not + V2/Ved
  • Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
  • Động từ “tobe” được sử dụng ở dạng WERE với tất cả các chủ ngữ.

– Cách dùng:

» Cấu trúc wish được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại.

» Thường là bày tỏ sự tiếc nuối khi không thực hiện được một điều gì đó hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế.

» Câu điều ước loại 2 áp dụng tương tự với cấu trúc câu điều kiện loại 2.

Ví dụ: 

  • I wish it didn’t rain today.
    (Ước gì trời hôm nay không mưa – nhưng thực tế là trời đang mưa.)
  • She wishes she didn’t break up with her boyfriend.
    (Cô ấy ước mình không chia tay bạn trai.)
  • If only that I lived close by.
    (Giá như tôi sống ở gần đây.)
Câu điều ước với Wish ở hiện tại
Câu điều ước với cấu trúc Wish ở hiện tại

– Lưu ý:

» Ta sử dụng “were” với khi chia “tobe” với mọi chủ ngữ.

Ví dụ:

  • I wish you were here.
    (Ước gì anh ở bên cạnh em lúc này.)
  • She wishes she were a rich person. 
    (Cô ấy ước cô ấy là người giàu có.)

» Chúng ta có thể sử dụng “could” để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.

Ví dụ:

  • I wish that we could go to the party tonight.
    (Tôi rất mong chúng tôi có thể đến buổi tiệc tối nay.)
  • wish that I could speak Spanish. (But, unfortunately, I can’t speak Spanish).
    (Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha.)

3. Câu điều ước loại 3 – Cấu trúc Wish áp dụng trong quá khứ

– Cấu trúc Câu điều ước loại 3:

Khẳng định
  • S + wish(es) + (that) + had + V3/Ved (past participle) + O …
  • S + wish(es) + (that) + could have + V3/Ved + O …
Phủ định
  • S + wish(es) + (that) + S + hadn’t + V3/Ved + O …
Cấu trúc If only
  • If only + (that) + S + had (not) + V3/Ved
  • If only + (that) + S + could have + V3/Ved

Động từ ở mệnh đề sau wish được chia ở thì quá khứ hoàn thành.

– Cách dùng:

» Cấu trúc wish được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở quá khứ.

» Thường là bày tỏ sự tiếc nuối khi không thực hiện được một điều gì đó hoặc giả định môt điều trái ngược với quá khứ.

» Câu điều ước loại 3 áp dụng tương tự với cấu trúc câu điều kiện loại 3.

Câu điều ước với Wish ở quá khứ
Câu điều ước với cấu trúc Wish ở quá khứ

Ví dụ: 

  • She wishes she had studied harder when she was in university.
    (Cô ấy ước rằng cô ấy đã học hành chăm chỉ hơn khi ở đại học.)
  • I wish that I hadn’t eaten so much yesterday.
    (Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua.)
  • If only that I had gone to Da Lat with my family last year.
    (Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ.)

III. Các trường hợp đặc biệt của câu điều ước

1. Cấu trúc If only…

Nhìn chung, cấu trúc If only… cũng được sử dụng tương tự như cấu trúc wish, chỉ cần thay “wish” bằng “If only…” vào các cấu trúc ở trên. Tuy nhiên, nếu khai thác kỹ vẫn có một sự khác biệt nhỏ giữa hai từ này.

–  Cấu trúc wish nghĩa là mong ước, ước gì.

–  Cấu trúc If only có nghĩa là “giá mà…”, thể hiện mong ước một cách mạnh mẽ hơn, và sự việc càng không thể thực hiện được hơn.

Tương lai
  • If only + S + would/could + (not) + V
Hiện tại
  • If only + (that) + S + not + V2/Ved
Quá khứ
  • If only + (that) + S + had (not) + V3/Ved
  • If only + (that) + S + could have + V3/Ved

Ví dụ:

  • I wish I had read books more regularly when I was young.
    If only I had read books more regularly when I was young.
    (Giá như tôi đọc sách đều đặn hơn khi mình còn trẻ.)
  • I wish he knew the truth.
    If only he knew the truth.
    (Giá mà anh ta biết sự thật.)
  • I wish I would take the trip with you next day.
    If onlywould take the trip with you next week.
    (Giá như tôi có thể đi chơi cùng cậu vào tuần tới nhỉ.)

2. Cấu trúc “wish + to_V”: muốn làm gì

Cấu trúc này được dùng để diễn tả khi ta mong muốn thực hiện hành động nào đó.

Dùng wish + to V để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho “would like to” hoặc “want to” để tăng phần trang trọng và lịch sự.

S + wish(es) + to + V(bare inf) …

Ví dụ:

  • I want to speak to the manager.
    ⇒ I wish to speak to the manager.
    (Tôi muốn nói chuyện với quản lý.)
  • I would like to travel with my family.
    I wish to travel with my family.
    (Tôi muốn đi du lịch cùng gia đình của mình.)

3. Cấu trúc “wish s.o + (not) + to_V”: muốn ai đó làm gì

Cấu trúc này được dùng để diễn tả khi ta mong muốn ai đó thực hiện một điều gì đó.

S + wish(es) + s.o + (not) to + V(bare inf) …

Ví dụ:

  • My mother wishes me to pass the exam.
    (Mẹ mong muốn tôi vượt qua kỳ thi.)
  • I wish you to come to the class on time.
    (Tôi mong muốn em đến lớp đúng giờ.)

4. Cấu trúc “wish + N”: gửi lời chúc, chúc mừng

S + wish(es) + (s.o) + Noun/ Noun phrase …

Cấu trúc “wish + N” = “hope”

Ví dụ:

  • We wish you a merry Christmas. = We hope you have a merry Christmas.
    (Chúng tôi chúc bạn có một giáng sinh vui vẻ.)
  • I wish him happiness and good health. = I wish he has happiness and good health.
    (Tôi chúc anh ấy thật nhiều niềm vui và sức khỏe.)

IV. Bài tập câu điều ước trong tiếng Anh

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc.

  1. I wish we (not have) __________ a test today.
  2. I wish these exercises (not be) __________ so difficult.
  3. I wish we (live) __________ near the beach.
  4. Do you ever wish you(can travel) __________ more?
  5. I wish I (be) __________ better at Maths.
  6. I wish we (not have to) __________ wear a school uniform.
  7. Sometimes I wish I (can fly) __________ .
  8. I wish we (can go) __________ to Disney World.
Bài tập câu điều ước trong tiếng Anh
Bài tập áp dụng cấu trúc Wish trong câu điều ước 

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. He likes to swim. He wishes he … near the sea.

A. lives

B. lived

C. had lived

D. would live

2. It’s cold today. I wish it … warmer.

A. is

B. has been

C. were

D. had been

3. I wish I … the answer, but I don’t.

A. know

B. knew

C. had known

D. would know

4. She wishes she … blue eyes.

A. has

B. had

C. had had

D. would have

5. She wishes she … a movie star.

A. is

B. were

C. will be

D. would be

6. I have to work on Sunday. I wish I … have to work on Sunday.

A. don’t

B. didn’t

C. won’t

D. wouldn’t

7. I wish you … borrow my things without permission.

A. don’t

B. won’t

C. shouldn’t

D. wouldn’t

8. He wishes he … buy a new car.

A. could

B. might

C. should

D. would

9. She misses him. She wishes he … her a letter.

A. has sent

B. will send

C. would send

D. would have sent

10. I wish I … help you.

A. can

B. could

C. will

D. would

Bài 3: Đặt câu điều ước với “wish”

  1. I don’t have a car.
  2. I can’t play the piano.
  3. I’m at work.
  4. It’s summer.
  5. I’m ill.
  6. I don’t have new shoes.
  7. I can’t afford to go on holiday.
  8. I don’t have time to read lots of books.
  9. I can’t drive.
  10. My laptop is broken.

Đáp án bài tập câu điều ước trong tiếng Anh

Bài 1: 

1. didn’t have

2. weren’t

3. lived

4. could travel

5. were

6. didn’t have to

7. could fly

8. could go

Bài 2: 

1. B

2. C

3.B

4. B

5. B

6. D

7. D

8. A

9. C

10. B

Bài 3

  1. I wish that I had a car. 
  2. I wish that I could play the piano. 
  3. I wish that I weren’t at work 
  4. I wish that it weren’t summer.
  5. I wish that I weren’t ill 
  6. I wish that I had new shoes 
  7. I wish that I could afford to go on holiday 
  8. I wish that I had time to read lots of books 
  9. I wish that I could drive 
  10. I wish that my laptop wasn’t broken 

Bài viết trên đây là tất tần tật kiến thức ngữ pháp liên quan đến cấu trúc Wish trong câu điều ước mà UEC đã tổng hợp. Để học IELTS hiệu quả nhất, đừng mơ ước nữa mà hãy hành động ngay từ những bước đơn giản nhất là từ vựng và ngữ pháp. Hãy tìm cho mình những phương pháp học hiệu quả và một lộ trình tự học phù hợp nhất nhé.

Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: Các loại Câu điều kiện (Conditional Sentences) và bài tập vận dụng

DMCA.com Protection Status