Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P11) – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) ít được sử dụng hơn so với các thì khác. Vì vậy, nếu không nắm vững công thức, cách áp dụng sẽ khiến bạn dễ nhầm lẫn khi sử dụng. Hiểu được điều đó, Anh ngữ UEC – địa chỉ học IELTS tại Đà Nẵng sẽ giải đáp tất tần tật về Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng.

Xem thêm: Tổng hợp Thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past perfect continuous)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past perfect continuous)

I. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past perfect continuous) là gì?

Để tiếp cận nhanh chóng với tiếng Anh, ngoài vốn từ vựng phong phú thì nắm vững ngữ pháp là một trong những điều kiện cần để đạt điểm cao trong các kì thi IELTS. Tiếng Anh bao gồm 12 thì với các cách dùng khác nhau được áp dụng đối với từng trường hợp cụ thể.

Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) là 1 phần trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, thường được áp dụng lúc cần diễn đạt tính liên tục của hành động.

II. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Thể khẳng định

S + had + been + Ving

Ví dụ:

  • It had been raining for two hours before it stopped.
    (Trời đã đổ mưa trong 2 giờ đồng hồ trước khi tạnh.)
  • He had been playing game before we came.
    (Anh ấy đã chơi game trước khi chúng tôi đến.)

2. Thể phủ định

S + hadn’t + been + Ving

Ví dụ:

  • I hadn’t been doing my homework until my teacher reminded me.
    (Tôi đã không làm bài tập nhà cho đến khi giáo viên của tôi nhắc nhớ.)
  • He hadn’t been playing sports for 2 months due to a leg injury.
    (Anh ấy đã không thể chơi thể thao trng 2 tháng do chấn thương ở chân.)

3. Thể nghi vấn

Had + S + been + Ving …?

⇒ Yes, S + had. / No, S + hadn’t.

WH-questions + had + S + been + Ving …?

Ví dụ:

  • Why had you been running away after seeing me?
    (Tại sao bạn lại rời đi sau khi nhìn thấy tôi?)
  • Had he been playing game for four hours before he went to eat dinner?
    (Có phải anh ấy đã chơi game trong bốn giờ liên tục trước khi đi ăn tối?)
Mô tả thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Mô tả thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past perfect continuous)

III. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past perfect continuous) được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, hãy cùng tham khảo các cách sử dụng để dễ dàng vận dụng nhé.

– Dùng để diễn tả một hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I had been playing game until my mother called me to eat the dinner.
    (Tôi đã chơi game cho đến khi mẹ gọi tôi ăn tối.)

⇒ Hành động “chơi game” diễn ra liên tục cho đến khi có hành động “ăn tối”.

– Dùng để diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

  • My younger sister had been working for 2 hours before lunchtime.
    (Em gái tôi đã học bài suốt 2 tiếng hồ trước bữa trưa.)

⇒ Hành động “học bài”  đã xảy ra liên tục trong 02 giờ trước “bữa trưa”

– Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác.

Ví dụ:

  • Janes and Tom had been falling in love for 4 years and prepared for a wedding.
    (Janes và Tom đã yêu nhau được 4 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới.)

⇒ Hành động “yêu nhau” đã xảy ra liên tục trong 4 năm để chuẩn bị cho hành động “đám cưới”

– Diễn tả một hành động xảy ra là kết quả của một điều gì đó trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Sam gained weight because she had been over eating.
    (Sam tăng cân vì cô ấy đã ăn quá nhiều.)

⇒ Ăn quá nhiều là nguyên nhân khiên Sam tăng cân

  • Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.
    (Sáng hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm).

⇒ Việc “kiệt sức” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm báo cáo cả đêm” đã được diễn ra trước đó nên ở đây ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.

Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Đối với Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past perfect continuous), các bạn lưu ý trong thành phần câu sẽ có các từ được sử dụng như dấu hiệu để nhận biết như sau:

– Until then

  • Until then, I had been working.
    (Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang làm việc.)

– By the time

  • By the time she came back he had been sleeping for five hours.
    (Đến lúc cô ấy quay lại, anh ấy đã ngủ khoảng năm tiếng đồng hồ.)

– Prior to that time

  • Prior to that time I had been still traveling in Da Nang for three months.
    (Trước đó, tôi đã du lịch ở Nha Trang khoảng ba tháng.)

– Before, after

  • Before he came, I had been having dinner at 9 o’clock.
    (Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 9 giờ.)

∗ Chú ý: 

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả nếu nó xảy ra.

  • If I had been playing more focused then, I would have been won.
    (Nếu lúc đó tôi chơi tập trung hơn, tôi đã có thể giành chiến thắng.)

⇒ Ta thấy được sự việc không có thật là kết quả “chiến thắng” đã không xảy ra , “có thể dành chiến thắng” chính là kết quả giả định.

∗ Phân biệt Thì quá khứ hoàn thànhThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành
(The past perfect)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(The past perfect continuous)

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

  • We had had lunch when she arrived. 
    (Chúng tôi đã ăn trưa khi cô ấy đến.)

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

  • I had finished my homework before 10 o’clock last night.
    (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước 10 giờ tối hôm qua.)

 3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

Câu điều kiện loại 3:

  •  If I had known that, I would have acted differently. 
    (Nếu tôi biết điều đó, tôi đã hành động khác.)

Câu điều ước diễn đạt ước muốn trái với quá khứ:

  • I wish you had told me about that.
    (Tôi ước gì bạn đã nói với tôi về điều đó.)
  • I had turned off the computer before I came home.
    (Tôi đã tắt máy tính trước khi tôi về nhà.)
  • After I turned off the computer, I came home.
    (Sau khi tôi tắt máy tính, tôi về nhà.)
  • He had painted the house by the time his wife arrived home.
    (Anh đã sơn nhà trước khi vợ anh về đến nhà.)

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

  • I had been thinking about that before you mentioned it.
    (Tôi đã suy nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập đến nó.)

 2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong quá khứ

  •  We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in.
    (Chúng tôi đang nấu súp gà nên khi cô ấy bước vào bếp vẫn còn nóng và bốc khói.)

 

 

 

 

 

 

 

 

  • Signal Words: when, by the time, until, before, after
  • Signal words: since, for, how long…
Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

V. Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cơ bản

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  1. When we arrived the film __________________ (start).
  2. She ____________________ (work) in that company for twenty years when she was made redundant.
  3. I felt ill because I ________________________ (drink) six cups of coffee.
  4. I ______________________ (study) all day, so I was tired.
  5. How long ___________________ (you/ live) in London when your daughter was born?
  6. When I arrived at the airport I realised I _____________ (forget) my passport.
  7. I __________________ (break) my ankle, so I couldn’t go skiing last year.
  8. She ____________________ (study) English for three years when she took the exam.
  9. I ____________________ (run), so I was hot and tired.
  10. I didn’t go to the class because I _______________ (not/ do) my homework.

Bài 2: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống

  1. I love this writer’s books. I (have been reading/ had been reading) them for years.
  2. His clothes were dirty because he (has been working/ had been working) in the garden.
  3. Where have you been? We (had been waiting/ have been waiting) for you for ages.
  4. He hasn’t decided on a career yet, but he (has been thinking/ had been thinking) about it lately.
  5. After she (has been playing/ had been playing) the violin for ten years, she joined an orchestra.

Bài 3: Hoàn thành câu bằng cách chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. Mike has never had an accident and he ……………………… (drive) for years.
  2. She had no idea it was so late because she ……………………… (not / watch) the time.
  3. “ ……………………… (you/ take) your medicine regularly, Mrs. Smith?” “Yes, doctor.”
  4. They eventually found the dog after they ……………………… (look) for it all night.
  5. How long ……………………… your father ……………………… (work) for the company when he retired?

Đáp án bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cơ bản

Bài 1:

1. had started 2. had been working 3. had drunk 4. had been studying 5. had been living
6. had forgotten 7. had broken 8. had been studying 9. had been running 10. hadn’t done

Bài 2:

1. have been reading 2. had been working 3. have been waiting 4. has been thinking 5. had been playing

Bài 3:

1. has been driving 2. hadn’t been watching 3. Have you been taking 4. had been looking 5. had … been working

2. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nâng cao

Bài 1: Hoàn thành câu với các cụm từ thích hợp

■ by tomorrow           ■ so far           ■ the week before           ■ since

  1. Our TV hasn’t been working ……………… last week.
  2. The Browns invited us to dinner although we had only met ……………….
  3. They will have finished painting the house ……………….
  4. We had been writing ……………… nearly an hour when the bell rang.
  5. They have interviewed three suspects ……………….

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lỗi ở những câu sau

  1. Jane has lost weight. She had been dieting for months now.
    ……………………………………………………………………………………
  2. Everything was white when we woke up because it has been snowing all night.
    ……………………………………………………………………………………
  3. I was so happy when he asked me to marry him. I have been loving him for years.
    ……………………………………………………………………………………
  4. That man is making me nervous. He has stared at me all evening.
    ……………………………………………………………………………………
  5. Hurry up, or they have sold all the tickets by the time we get there.
    ……………………………………………………………………………………

Bài 3: Lựa chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

  1. Don’t come before seven. I ……………… my homework.
    A. haven’t finished         B. won’t have finished        C. hadn’t finished
  2. She loves animals. She ……………… a dog for as long as she can remember.
    A. has had         B. had had         C. will have had
  3. Jack wanted to know why Sally ……………… to him yet.
    A. hasn’t written         B. hasn’t been writing         C. hadn’t written
  4. We ……………… him, so we were very surprised to see him.
    A. haven’t been expecting         B. haven’t expected         C. hadn’t been expecting
  5. His playing has improved because he ……………… all month.
    A. will have practiced         B. has been practicing         C. had practiced

Đáp án bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nâng cao

Bài 1:

1. since 2. the week before 3. by tomorrow 4. for 5. so far

Bài 2:

  1. Jane has lost weight. She has been dieting for months now.
  2. Everything was white when we woke up because it had been snowing all night.
  3. I was so happy when he asked me to marry him. I have loved him for years.
  4. That man is making me nervous. He has been staring at me all evening.
  5. Hurry up, or they will have sold all the tickets by the time we get there.

Bài 3: 

1. B 2. A 3. C 4. C 5. B

Xem thêm: Câu Bị Động (Passive Voice) – Phần 1: Cấu trúc, cách dùng và các dạng câu bị động

DMCA.com Protection Status