Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P5) – Thì quá khứ tiếp diễn

Tiếp nối với Thì quá khứ đơn thì Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) là một trong 12 thì quan trọng trong Tiếng Anh. Về cơ bản thì nó khá giống với thì hiện tại tiếp diễn, tuy nhiên thì quá khứ tiếp diễn vẫn có những đặc trưng và cách dùng riêng. Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học Tiếng anh uy tín tại Đà Nẵng chia sẻ đến các bạn công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và bài tập vận dụng thì quá khứ tiếp diễn nhé! 

Xem thêm: Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P1) – Thì hiện tại đơn

tong-hop-thi-qua-khu-tiep-dien
Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh – Thì quá khứ tiếp diễn

I. Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để:

  • Nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật/ sự việc
  • Nhấn mạnh thời gian sự vật/ sự việc đó diễn ra trong quá khứ, có tính chất kéo dài.

II. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

1. Câu khẳng định

You/ we/ they + were + V_ing
I/ He/ She/ It + was

Ví dụ:

  • Anne was cooking dinner at 4PM yesterday.
    (Anne đang nấu bữa tối vào lúc 4h chiều hôm qua.)
  • Last night, It was rained when Meh was watching film with her family.
    (Tối qua khi Meh đang xem phim với gia đình thì trời mưa.)
tong-hop-thi-qua-khu-tiep-dien-1
Ví dụ minh họa cho thì quá khứ tiếp diễn

2. Câu phủ định

You/ we/ they + were not + V_ing
I/ He/ She/ It + was not

Cách rút gọn:

 You /we /they + were not       = You /we /they + weren’t
 I/ He/ She/ It + was not        = I/ He/ She/ It + wasn’t 

Ví dụ:

  • I wasn’t chatting with my friends last night.
    (Tối qua tôi không nói chuyện với bạn tôi.)
  • They weren’t working when the boss came yesterday.
    (Họ đang không làm việc khi ông chủ tới vào hôm qua.)

3. Câu nghi vấn

Yes – No question (Câu hỏi ngắn) W-H questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Was/ Were + S + V_ing?

  • Yes, S + was/ were.
  • No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ:

  • Was your mother going to the market at 7AM yesterday, I saw someone liked her?
    ⇒ No, She wasn’t.

W-H + was/ were (not) + S + V_ing?

Ví dụ:

  • What were you just talking about before I arrived?
    ⇒  I was talking about a picnic plan for us.

III. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

1. Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ:

  • Anne was playing volleyball with her classmates at 4PM yesterday.
    (Anne đang chơi bóng chuyền cùng với bạn cùng lớp lúc 4h chiều hôm qua.)
  • My mother was going to the market at 7AM last Monday.
    (Mẹ tôi đi chợ lúc 7h sáng thứ hai vừa rồi.)

tong-hop-thi-qua-khu-tiep-dien-2
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

2. Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ

Ví dụ:

  • While I was cooking dinner, my child was study English.
    (Trong khi tôi đang nấu bữa tối thì các con tôi đang học tiếng Anh).)
  • While I was driving home, Peter was trying to contact me.
    (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.)

3. Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác cắt ngang

Hành động đang diễn ra thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen ngang thì dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • was reading to the magazine when the phone rang.
    (Tôi đang đọc cuốn tạp chí thì điện thoại reo.)
    Hành động “đọc” là đang diễn ra, “điện thoại reo” là hành động cắt ngang
  • They were still waiting for the bus when I called them.
    (Khi tôi gọi cho họ thì họ đang chờ xe buýt.)
    Hành động “chờ xe buýt” là đang diễn ra, hành động “gọi” là hành động cắt ngang.

Trong thì quá khứ tiếp diễn, chúng ta thường sử dụng “while hoặc “when để nói về mối liên hệ giữa 2 hành động. Vị trí của những từ này trong câu phụ thuộc vào mục đích của người nói muốn nhấn mạnh hành động nào là ý chính (đang thực hiện) và hành động nào là ý phụ (xảy ra chen ngang).

4. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và gây khó chịu cho người khác

Ví dụ:

  • When he worked here, he was always making noise in the office.
    (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn trong văn phòng.)

  • My mom was always complaining about my room when she got there.
    (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy đến đó.)

Chú ý: Phân biệt “while” và “when”

Hai từ “while” và “when” đều có cùng nghĩa là “khi”. Tuy nhiên:

– “while” thường dùng cho những hành động đang xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài.

– “when” thường dùng cho những hành động xảy ra chen ngang tại một mốc thời gian nhất định.

Do vậy, “when” có thể dùng cho cả Thì quá khứ đơn và Thì quá khứ tiếp diễn, nhưng “while” chỉ có thể dùng cho Thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ:

  • He was doing homework while/ when his friends came.
    (Anh ấy đang làm bài tập về nhà khi bạn anh ấy đến.)

  • When/ While he was doing homework, his friends came.
    (Khi anh ấy đang làm bài tập về nhà thì bạn anh ấy đến.)

IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn sẽ rất dễ nhầm lẫn cũng như khó dùng một cách chính xác. Sau đây là các dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn, các bạn cùng theo dõi nhé!

1. Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian và thời điểm xác định trong quá khứ

– At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ

  • I was studying English at 10pm last night.
    (Tôi đang học tiếng Anh lúc 10 giờ tối hôm qua)
  • We were watching TV at 12 o’clock last night.
    (Chúng tôi đang xem tivi vào lúc 12 giờ đêm qua.)

– In + năm xác định

  • In 2015, he was living in England.
    (Vào năm 2015, anh ấy đang sống tại Anh.)
  • In 2019, I was working at UE company.
    (Vào năm 2019, tôi đang làm việc ở công ty UE.)

2. Thì quá khứ tiếp diễn với “when” khi diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác cắt ngang

  • When she was doing homework in her room, her phone rang.
    (Cô ta đang làm bài tập trong phòng thì điện thoại của cô ấy đổ chuông)
  • When I was studying in my room, my friend came.
    (Khi tôi đang học trong phòng, bạn của tôi đã đến.)
  • We were sitting in the Cafe when Stephen saw us.
    (Chúng tôi đang ngồi ở quán cafe khi Stephen bắt gặp chúng tôi.)

3. Câu với “while“, “at that time“…

  • She was drawing while he was playing games.
    (Cô ấy đang vẽ trong khi anh ấy chơi điện tử.)
  • My brother was watching TV at that time.
    (Lúc đó em trai tôi đang xem TV.)
  • I was studying while my mother was cooking dinner.
    (Tôi đang học khi mẹ tôi nấu bữa tối.)

Trên thực tế, một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong một vài trường hợp, có một dấu hiệu dù có xuất hiện nhưng không dùng với quá khứ tiếp diễn vẫn được chấp nhận.

V. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn

tong-hop-thi-qua-khu-tiep-dien-3
Bài tập vận dụng thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn

Bài 1Biến đổi các câu sau sang phủ định, nghi vấn và trả lời các câu hỏi nghi vấn đó

  1. He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.
    – …………………………………………………………………………….
    – …………………………………………………………………………….
    – …………………………………………………………………………….
  2. They were working when she came yesterday.
    – …………………………………………………………………………….
    – …………………………………………………………………………….
    – …………………………………………………………………………….

  3. She was painting a picture while her mother was making a cake.
    – …………………………………………………………………………….
    – …………………………………………………………………………….
    – …………………………………………………………………………….

  4. Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.
    – …………………………………………………………………………….
    – …………………………………………………………………………….
    – …………………………………………………………………………….

  5. He was typing a letter when his boss went into the room.
    – …………………………………………………………………………….
    – …………………………………………………………………………….
    – …………………………………………………………………………….

Bài 2: Chia động từ ở dạng đúng để hoàn thành câu

  1. I (walk) ________ down the street when it began to rain.
  2. At this time last year, I (attend) ________ an English course.
  3. Jim (stand) ________ under the tree when he heard an explosion.
  4. The boy fell and hurt himself while he (ride) ________ a bicycle.
  5. When we met them last year, they (live) ________ in Santiago.
  6. The tourist lost his camera while he (walk) ________ around the city.
  7. The lorry (go) ________ very fast when it hit our car.
  8. While I (study) ________ in my room, my roommate (have) ________ a party in the other room.
  9. Mary and I (dance) ________ the house when the telephone rang.
  10. We (sit) ________ in the café when they saw us.

Bài 3: Chia động từ ở dạng Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn sau

In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go)1 ………………… to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim)2 ………………… in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink)3………………… some water. Suddenly I (see)4 ………………… a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be)5 ………………… beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat)6 ………………… fast. I (ask)7 ………………… him for his name with a shy voice. He (tell)8 ………………… me that his name was John. He (stay)9 ………………… with me the whole afternoon.

In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have)10………………… a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

Bài 4: Tìm lỗi sai trong các câu sau

  1. I was play football when she called me.
            A                       B              C
  2. Was you study Math at 5 pm yesterday?
         A           B             C
  3. What was she do while her mother was making lunch?
       A                   B                                    C
  4. Where did you went last Sunday?
                 A            B          C
  5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
            A              B                       C
  6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
             A                               B                                                 C
  7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
                   A                      B                    C
  8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
                                  A             B                           C
  9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
       A        B                      C
  10. Peter turn on the TV, but nothing happened.
                  A                   B                      C

Xem thêm: Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P2) – Thì hiện tại hoàn thành

DMCA.com Protection Status