Modal Verb – Động từ khiếm khuyết, hay còn gọi là động từ khuyết thiếu, là một nhóm động từ khá quen thuộc với hầu hết những người đã và đang học tiếng Anh. Động từ khiếm khuyết được sử dụng rất nhiều trong các bài giao tiếp tiếng Anh hoặc các kì thi tiếng Anh như IELTS, TOEFL,…
Vậy nên trong bài viết này UEC sẽ chia sẻ với mọi người về modal verb và modal verb trong IELTS cũng như cách sử dụng như thế nào để cải thiện bài viết tiếng Anh của bạn. Chắc chắn bạn sử dụng những động từ khuyết thiếu này nhiều trong bài viết task 2, đặc biệt nếu bạn đang viết bài luận cần đưa giải pháp cho một vấn đề.
Động từ khiếm khuyết (động từ khuyết thiếu) cũng quan trọng trong việc giúp phân loại độ chắc chắn cho quan điểm của bạn. Người chấm thi sẽ mong đợi bạn sử dụng thành thạo để giành được điểm số cao hơn.
Mục lục bài viết
Động từ khiếm khuyết là gì? – Modal Verb là gì?
Động từ khiếm khuyết – Modal Verb là cụm động từ được sử dụng phổ biến trong tiêng Anh nhằm bổ sung thêm nhiều thông tin hơn cho động từ chính.
Chúng là trợ động từ hay động từ hỗ trợ, nghĩa là chúng không thể được sử dụng một mình mà phải đi cùng với động từ chính.
Modal Verbs | Main Verb (Bare Infinitive) |
Sentence Examples |
May Might Can Could Shall Should Will Would Must |
Go |
She can play piano. Can she swim? She can not swim
|
‘Semi’ Modal Verbs | (Infinitive) | Sentence Examples |
Ought Need Have |
To go |
She has to go Does she have to go? She doesn’t have to go |
Cấu trúc Modal Verb – Động Từ Khiếm Khuyết:
S + Modal Verbs + V (bare-infinitive)
Ví dụ:
He can swim (Cậu ấy có thể bơi)
Lưu ý:
– Động từ khiếm khuyết không chịu ảnh hưởng dạng thứ trong các ngôi
Ví dụ:
Đúng: She can speak English (Cô ấy có thể nói tiếng Anh).
Sai: She cans speak English.
– Động từ khuyết thiếu tồn tại ở hai dạng: Thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn
Ví dụ:
Thì hiện tại đơn: He can play soccer (Cậu ấy có thể chơi đá bóng).
Thì quá khứ đơn: He could play soccer when he was eleven (cậu ấy có thể đá bóng từ năm 11 tuổi).
Cách sử dụng Modal Verb – Động Từ Khiếm Khuyết
1. CAN
– CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be able to”. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.
Cách sử dụng Modal Verb | Ví Dụ Modal Verb |
– CAN, COULD nghĩa là “có thể”, Động Từ Khiếm Khuyết này được dùng để diễn tả một khả năng (ability). |
|
– Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition). |
|
– CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’ |
|
– CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility) |
|
– Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception), CAN cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense). |
|
2. COULD
Cách Sử Dụng Động Từ Khiếm Khuyết COULD | Ví Dụ Modal Verb |
– COULD là thì quá khứ đơn của CAN. |
|
– COULD còn được dùng trong câu điều kiện. |
|
– Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN. |
|
– COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng. |
|
– COULD – WAS/WERE ABLE TO: + Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.+ Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD. |
|
3. MAY – MIGHT
Cách Sử Dụng Modal Verb | Ví Dụ Modal Verb |
– MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission). |
|
– MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra. |
|
– Dùng trong câu cảm thán, MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc. |
|
– MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng). |
|
– MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession). |
|
– MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CANCOULD để thay cho MAY/MIGHT |
|
– MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach). |
|
4. MUST
Cách Sử Dụng Modal Verb “MUST” | Ví Dụ Modal Verb |
– MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc. |
|
– MUST dùng trong câu suy luận logic. |
|
– MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm. |
|
– Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T). |
|
5. SHALL
Cách Sử Dụng | Ví dụ |
– Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất. |
|
– Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat). |
|
6. SHOULD
Cách Sử Dụng | Ví Dụ Modal Verb “Should” |
– Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to. |
|
– Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì. | Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary. |
7. WILL
Cách Sử Dụng | Ví Dụ |
– Động Từ Khiếm Khuyết này được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination). |
|
– Dùng trong câu đề nghị. |
|
8. WOULD
Cách Sử Dụng | Ví Dụ |
– WOULD là một Động Từ Khiếm Khuyết dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện. |
|
– Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to. |
|
9. OUGHT TO
OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.
Eg:
- They ought to (should) pay the money. (Họ nên (nên) trả tiền.)
- He ought to (should) be ashamed of himself. (Anh ta nên xấu hổ với chính mình.)
Cách Sử Dụng Động Từ Khiếm Khuyết | Ví Dụ |
– OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability). |
|
– OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday… |
|
– OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ. |
|
Những động từ này được sử dụng với động từ chính và được theo sau bởi động từ nguyên thể không có “to”
Ngoại lệ với “ought”, “need” và “have” được theo sau bởi động từ nguyên thể có “to”
>>>Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là gì?
Cách sử dụng Modal Verb – Động từ khiếm khuyết phổ biến trong IELTS task 2
Ba chức năng quan trọng của động từ khiếm khuyết khi bạn viết hay nói IELTS là:
- Thảo luận về mức độ chắc chắn
- Gợi ý
- Những trường hợp giả định
Tham khảo thêm:
- IELTS LÀ GÌ? VÌ SAO NÊN HỌC IELTS? HỌC IELTS Ở ĐÂU?
- Bằng IELTS là gì? Bằng IELTS có giá trị thế nào và có thời hạn không?
1. Sử dụng Modal Verb – Động Từ Khiếm Khuyết thể hiện mức độ chắc chắn
Các Động Từ Khiếm Khuyết như “Will, may, might và could” thường diễn giải logic về một tình huống hoặc tương lai mà bạn cần làm trong task 2:
Children with no father as a role model will become criminals. (100%)
Children with no father as a role model may become criminals. (Possible)
Children with no father as a role model could become criminals. (Possible)
Những câu nào bạn nghĩ chưa chính xác?
Hi vọng bạn tìm ra là câu đầu tiên sai. Đây là lỗi sai phổ biến trong những bài luận IELTS.
Chính xác về mặt ngữ pháp nhưng không thể kết luận tất cả trẻ em không có một người bố gương mẫu thì đều trở thành tội phạm.
Hãy thận trọng trong việc sử dụng Động Từ Khiếm Khuyết WILL khi bạn đánh giá theo cách này.
“Will” là chắc chắn 100% sẽ xảy ra, vì vậy tránh sử dụng nó để khái quát về mọi người/ mọi vật trừ khi bạn biết 100% điều đó đúng. (Có nhiều cách khác để giảm bớt độ chắc chắn, ví dụ “will possibly”)
When you are writing IELTS essays, it’s unusual that you will have evidence with you or that you can use to show 100% what you are saying is true.
Khi bạn viết bài luận IELTS, việc bạn có bằng chứng hay bạn có thể sử dụng để chứng minh 100% điều bạn đang nói đúng là rất hiếm.
Vì vậy, hai câu sau trong ví dụ trên sẽ tốt hơn trong trường hợp này.
2. Lời gợi ý có sử dụng động từ khiếm khuyết
“must, should, ought to, have to và could” thường được sử dụng để gợi ý trong việc giải quyết vấn đề. Thảo luận về một vấn đề và gợi ý cách giải quyết được hỏi trong task 2 là phổ biến.
Governments must/have to/need to take action to tackle global warming. (strong obligation)
Parents should/ought to stop their children watching too much television. (Strong suggestion)
Individuals could recycle more (possibility).
Hãy nhìn vào model essay on global warming này và chú ý cách sử dụng động từ khiếm khuyết trong đoạn văn thân bài thứ 2 để thảo luận những cách giải quyết.
>>>Cách sử dụng câu Bị Động (Passive Voice)
3. Những tình huống giả định sử dụng modal verb
Thông thường sử dụng các động từ khuyết thiếu như “would” và “could” để thảo luận về các tình huống giả định.
Nếu giả định một điều gì đó, có nghĩa là nó không gây ra ảnh hưởng. Bạn đang thảo luận một tình huống không thực tế trong tương lai hoặc đang tưởng tượng một điều gì đó.
Ví dụ:
If the government spent more money on hospitals, people would be healthier.
Đây là điều đã không xảy ra và bạn không biết liệu nó có xảy ra hay không, chú ý đến cách sử dụng “would” và “could” thông qua bài luận. Như vậy chúng ta đã điểm qua khái niệm modal verb là gì, các loại modal verb, cấu trúc cũng như cách sử dụng modal verb – động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh. Các bạn hãy trau đồi thêm kiến thức của mình về dạng động từ khiếm khuyết này bằng các bài tập về modal verb cũng như đến các trung tâm anh ngữ để được củng cố thêm kiến thức của mình nhé! Chúc các bạn thành công chinh phục con đường học tiếng Anh của mình.
(Bài viết có tham khảo nội dung từ các website trên internet)
Học IELTS ở tại Anh ngữ UEC Đà Nẵng
Tư Vấn Du Học – Luyện Thi IELTS tại Đà Nẵng