Điểm mấu chốt trong ngữ pháp IELTS là gì? Trong luyện thi IELTS không có bài thi kiểm tra ngữ pháp riêng biệt, nhưng trong phần thi IELTS Writing và IELTS Speaking, giám khảo sẽ đánh giá ngữ pháp của bạn. Tuy nhiên , rõ ràng là ngữ pháp giúp bạn rất nhiều trong phần đọc để bạn có thể hiểu được các cấu trúc câu khó, phức tạp một cách chính xác. Vì thế, hôm nay Anh ngữ UEC – Địa chỉ học luyện thi IELTS tại Đà Nẵng sẽ giới thiệu đến các bạn các điểm mấu chốt trong ngữ pháp IELTS.
Một điều các bạn nên biết tất cả các điểm ngữ pháp đều quan trọng, các bạn cần trao dồi tất cả, mình nêu ra nhưng điểm cụ thể liên quan trực tiếp đến IELTS. Các điểm mấu chốt trong ngữ pháp IELTS sẽ là những lời giải thích và bài tập, cbạn sẽ có thể thấy chúng có liên quan trực tiếp với nhau.
Xem thêm:
- Từ vựng chủ đề Water
- Điểm Mấu Chốt Trong Ngữ Pháp IELTS
- Từ vựng chủ đề Food and Diet
- Cải thiện từ vựng tiếng Anh
- Cách học từ vựng IELTS nhớ lâu
Mục lục bài viết
I. Tại sao ngữ pháp lại quan trọng trong IELTS?
Ngữ pháp và từ vựng là nền tảng của bất kì ngoại ngữ nào, mặc dù IELTS không có bài test kiểm tra ngữ pháp của bạn, bạn hãy xem các giám khảo đánh giá ngữ pháp của bạn như thế nào trong mỗi phần thi:
1. Writing:
- Task Achievement / Response
- Coherence and Cohesion
- Lexical Resource
- Grammatical Range and Accuracy
2. Speaking:
- Fluency and coherence
- Lexical Resource
- Grammatical Range and Accuracy
- Pronunication
Bạn có thể thấy rằng ngữ pháp chiếm 25% trong các yếu tố chấm điểm phần thi IELTS Writing. Tuy nhiên, phần từ vựng cũng là phần quan trọng ‘lexical resource‘. Điều này thể hiện qua cách bạn sử dụng từ vựng, thành ngữ, cụm từ có phong phú hay không.
Bạn sẽ bị trừ điểm nếu bạn mắc lỗi với những thứ như Word forms (ví dụ bạn sử dụng danh từ thay vì động từ).
Nhưng không có nghĩa là bạn phải tập trung quá mức vào ngữ pháp vì bạn cần có sự lưu loát trong bài nói, khả năng xử lí tính huống, đối đáp, cách lập dàn ý, tổ chức trong bài viết. Điều cần làm là bạn phải cải thiện ngữ pháp của mình ở những điểm mấu chốt, do hầu hết các thí sinh đều mắc phải lỗi này.
Xem thêm: Top 5 trung tâm học luyện thi IELTS nổi tiếng nhất ở Đà Nẵng
II. Ngữ pháp trong phần IELTS Writing được đánh giá như thế nào ?
Để đạt được điểm cao hoặc ít nhất không mất điểm, thì việc cải thiện ngữ pháp IELTS của bạn là cần thiết, nhưng sẽ rất hữu ích nếu bạn biết họ đánh giá ngữ pháp như thế nào để có phần tập trung chính xác nhất.
Đối với tất cả các phần của kỳ thi IELTS, bạn có một số điểm mỗi Band và điểm số cuối cùng là điểm trung bình của chúng.
Ví dụ:
- Task Achievement / Response – band 6
- Coherence and Cohesion – band 6
- Lexical Resource – band 6
- Grammatical Range and Accuracy – band 5
⇒ Overall score = 5.5
Bảng dưới đây đánh giá hai phần về từ vựng và ngữ pháp, mô tả chi tiết các yếu tố chấm điểm cho từng band để bạn thấy rõ cách giám khảo đánh giá phần thi của bạn. Đó cũng chính là mấu chốt trong ngữ pháp IELTS mà bạn cần để ý.
Writing Band Descriptors for Grammar
Band |
Lexical Resource | Grammatical Range & Accuracy |
9 | Sophisticated control of lexical features; rare minor ‘slips’ occur |
|
8 | Produces rare errors in spelling and / or word formation |
|
7 | Occasional errors in word choice, spelling, and / or word formation |
|
6 | Some errors in spelling and / or word formation, but they do not impede communication |
|
5 | Noticeable errors in spelling and / or word formation that may cause some difficulty for the reader |
|
4 | Limited control of word formation and / or spelling; errors may cause strain for the reader |
|
3 | Errors may severely distort the message |
|
2 | Essentially no control of word formation and / or spelling |
|
1 | Can only use a few isolated words |
|
- Nếu bạn nghiên cứu bảng này bạn sẽ thấy cụm từ gần đầu như ‘rare’, ‘ some ‘ và ‘ few’ khi đề cập đến word form và lỗi ngữ pháp.
- Gần band 6 là các cụm từ như ‘một số’ , và sau đó “noticeable” và “causing difficulty” khi số điểm giảm dần.
III. Mấu chốt trong ngữ pháp IELTS cần cải thiện:
1. Sử dụng đúng Word Form
Việc sử dụng đúng Word form như danh từ, động từ, tính từ là mấu chốt trong ngữ pháp IELTS đặc biệt quan trọng.
a. Grammar:
Hình thức |
Vị trí |
Ví dụ |
|
Noun (danh từ) |
1.V + ion/ ance/ ment/ or//er Ex:
2. Adj + ness Ex:
|
1. đứng trước động từ làm chủ ngữ 2. đứng sau động từ làm tân ngữ 3. đứng sau :a/ an/ the/ of/ many/ much/ a lot of 4. đứng sau tính từ sỡ hữu: my, his, her, our, their 5. đứng sau tính từ |
Many visitors come to Dalat every year. I can see your happiness in your eyes. |
Adjective (tính từ) |
Noun + ful/ al/ ous/ able/ ly/ less Ex:
|
1. đứng trước danh từ 2. đứng sau các động từ, seem, be (am, is, are, was, were), get, become, feel, look, keep… |
It is a beautiful day You look fashionable in this dress. |
Object (trạng từ) |
Adj + ly
Chú ý:
|
1. đứng sau động từ thường 2. đứng ngay sau tân ngữ của động từ thường (cuối câu) 3. đứng trước động từ chính 4. đứng trước tính từ |
I live happily on my farm. I did my test carefully. It was completely destroyed. It’s extremely cold |
b. Thành lập danh từ chỉ người
V – ee V– eer |
Train → trainee: người được huấn luyện Engine- engineer: kỹ sư |
refer → referee: trọng tài |
Employ → employee: công nhân |
V– ant |
Assist → assistant: người phụ tá apply → applicant: người nộp đơn |
contest contestant: thí sinh attend → attendant: người tham dự |
participate → participant: người tham gia |
N- man |
Doorman: người gác cổng |
Guardsman: lính cận vệ |
Business/ businessman: thương gia |
Others |
Music → musician: nhạc công Beg → beggar: kẻ ăn xin |
Library → librarian: quản thủ thư Surgery → surgeon: nhà phẫu thuật |
Invent → inventor: nhà phát minh Collect → collector: nhà sưu tầm |
c. Thành lập danh từ
V- al |
Arrive → arrival: sự tới nơi |
Remove → removal: việc di chuyển |
approve → approval: sự tán thành |
V- ance |
Appear → appearance: sự x.hiện guide → guidance: sự hướng dẫn |
Assist → assistance: s ự giúp đỡ Perform → performance: sự thực hi ện |
allow → allowance: sự cho phép attend→ attendance: sự có mặt |
V- ence |
Differ → difference: sự khác nhau |
Refer → reference: sự tham khảo Prefer → preference: sự phù hơp |
Depend → dependence: sự phụ thuộc Confide → confidence: sự tự tin |
Adj- ity |
Able → ability: khả năng Pure → purity: sự tinh khiết Solid → solidity: sự vững chắc |
Electric → electricity: điện Possible → possibility: sự có thể Similar → similarity: sự tương tự |
Popular/ popularity: tính phổ biến Real/ reality: thực tế |
N– hood |
Child → childhood |
Neighbor → neibourhood |
d. Thành lập Tính Từ
N– ic |
Science → scientific: khoa học |
Emphasis → Emphatic: nhấn mạnh |
History → Historic: thuộc về lịch sử |
N– ous |
Fame → famous: nỗi tiếng Danger → dangerous: nguy hiểm Poison → poisonous: độc hại |
miracle → miraculous: huyền diệu Marvel → marvelous: tuyệt vời Nerve → nervous: căng thẳng |
Religion → religious: tín ngưỡng Variety → various: đa dạng Mystery → mysterious: bí ẩn |
N- able V- able |
Reason → reasonable: hợp lý Admire → admirable: đáng phục |
Fashion → fashionable: hợp thời comfort → comfortable: tiện lợi |
Horror → horrible: kinh khủng Value → Valuable: có giá trị |
N– ish |
Child → childish: như trẻ con |
Self → selfish: ích kỷ |
Fool → foolish: ngu xuẩn |
V– tive |
Product → productive: năng suất Protect → protective: bảo vệ |
Decorate → decorative: để trang trí Collect → collective: tập thể |
Concentrate → concentrative: tập trung |
N– ful |
Care → careful: cẩn thận |
Beauty → beautiful: xinh đẹp |
Use → useful: hữu ích |
5. Thành lập động từ
Adj- ize |
Real → realize: nhận thức rõ |
industrial → industrialize: công nghiệp hoá |
commercial → commercialize: thương mại hóa |
Out- V |
grow → outgrow: phát triển hơn |
outrun → outrun: chạy nhanh hơn |
weigh → outweigh: nặng hơn |
Over- V |
stay → overstay: ở quá lâu |
take → overtake: vượt, đuổi kịp |
work → overwork: làm quá sức |
Under- V |
sell → undersell: bán rẻ hơn |
do → undergo: chịu đựng |
charge → undercharge: định giá thấp hơn |
Super- V |
impose → superimpose: chồng lên |
heat → superheat: đun quá sôi |
intend → superintend: trông nom |
2. Hiểu cách viết các cấu trúc câu phức tạp
Điểm mấu chốt trong ngữ pháp IELTS thứ hai đó là các bạn phải phân loại các loại câu và biết cách viết các cấu trúc câu từ đơn giản đến phức tạp. Sau đây là các loại câu phức điển hình.
a. Câu phức tạo bởi mệnh đề chính – phụ
Trong loại câu phức này có chứa nhiều mệnh đề, Ít nhất một trong số chúng sẽ là mệnh đề chính (main clause), còn lại sẽ là các mệnh đề phụ (subordinate clause).
- Ví dụ: I’m studying IELTS at night school which is very time consuming but I’m making great progress.
- Main clause:
- I’m taking IELTS at night school
- I’m making great progress
- Subordinate clause:
- which is very time consuming
- Main clause:
Trong câu phức, mệnh đề phụ có thể được bắt đầu với các từ sau:
b. Câu phức tạo bởi mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ có thể cung cấp thêm thông tin về một người, một sự vật hoặc sự việc. Việc sử dụng các mệnh đề quan hệ như who, which, that sẽ làm cho câu văn trôi chảy và mạch lạc hơn.
Ví dụ 1: Saving money can provide security for the future. Saving is encourage by governments and parents.
→ Saving money, which is encouraged by governments and parents, can provide security for the future.
Ví dụ 2: Money is saved. Money can be used for a child’s education.
→ The money that is saved can be used to pay for a child’s education.
c. Câu phức tạo bởi mệnh đề điều kiện
Loại câu này thường rất có ích khi diễn những tình huống giả định quá khứ, hiện tại hay tương lai. Bạn thường cần chúng trong bài thi IELTS Writing Task 2. Trong loại câu này, mệnh đề chính mô tả một hành động chỉ có thể xảy ra nếu gặp một số điều kiện nhất định.
- Câu điều kiện loại 0 dùng để nói về sự thật hiển nhiên, luôn đúng; thường mở đầu điều kiện bằng if hoặc when.
Ví dụ: If taxes are increased, it usually raises consumer prices and lowers consumption.
- Câu điều kiện loại 1: dùng để mô tả những điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: If the country’s population increases dramatically, more hospitals and schools will be needed.
- Câu điều kiện loại 2: dùng để mô tả những điều kiện không thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại.
Ví dụ: If tobacco products were banned tomorrow, smoking related diseases would decrease dramatically, if the consumer cost of alcohol was raised.
- Câu điều kiện loại 3: dùng để mô tả những điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, mang tính ước muốn trong quá khứ (nhưng thực tế không thể xảy ra được).
Ví dụ: If governments had invested more in electric car technology in the 1890s, society might not be so dependent on oil.
3. Đa dạng cấu trúc ngữ pháp
Một yếu tố rất quan trọng mấu chốt trong ngữ pháp IELTS để viết luận đó là các bạn không nên sử dụng lặp lại một cấu trúc câu quá nhiều lần. Điều này sẽ khiến giám khảo nghĩ các em có sự hạn chế về từ vựng hoặc cấu trúc ngữ pháp. Vì vậy, các bạn nên làm đa dạng bài viết của mình từ 4 loại câu cơ bản trong tiếng Anh: câu đơn, câu ghép, câu phức và câu kết hợp.
a. Câu đơn:
Có 3 hình thức câu đơn như sau:
- 1 chủ ngữ đơn – 1 động từ: Internet has changed the way people communicate with each other.
- 1 chủ ngữ – 2 động từ: Internet has brought about many benefits but exerted negative impacts on people’s life style.
- 1 chủ ngữ kép – 2 động từ: Business and individuals use Internet for their own purposes and regard it as an indispensable part.
b. Câu ghép:
Có 3 hình thức câu ghép như sau:
- Với dấu “;”: Some people are in favour of advertisement, others suppose that it make them annoyed.
- Với 1 trong số 7 liên từ (and-but-or-not-for-so-yet): A large number of people consider whether they should settle down in their home country or a foreign one.
- Với 1 trạng từ nối (furthermore- moreover- therefore, etc): Students usually type on their computer; however, I’m fond of writing by hand.
c. Câu phức:
Các bạn có thể dựng câu phức theo các hình thức sau:
- Với 1 mệnh đề phụ thuộc có chức năng như 1 trạng từ: Although computers facilitate our life, they might break down in emergency situations.
- Với 1 mệnh đề phụ thuộc có chức năng như 1 tính từ: Good command of English is essential for those who are going to live or study abroad.
- Với 1 mệnh đề phụ thuộc có chức năng như 1 danh từ: Most experts insist that parents should spend much more time with their kids, especially in their early childhood.
d. Câu kết hợp:
Câu kết hợp là sự kết hợp của câu ghép và câu phức. Vì thế chúng có ít nhất 2 mệnh đề độc lập và 1 hay nhiều mệnh đề phụ thuộc.
Ví dụ: When computers first appeared, they were huge, but now they are extremely compact.
4. Tránh các lỗi trong ngữ pháp
25% số điểm trong bài IELTS Writing của bạn được đánh giá dựa trên khả năng sử dụng ngữ pháp chính xác. Nếu quá nửa số câu trong bài IELTS Writing của bạn có lỗi ngữ pháp, chắc chắn bạn sẽ không đạt được Band điểm trên 6.0. Vì vậy, nếu muốn đạt band điểm cao, bạn cần phải tránh các lỗi ngữ pháp trong câu.
- Sử dụng sai mạo từ the, a, an
- Lỗi chia số nhiều của danh từ
- Lỗi hòa hợp chủ ngữ và động từ
- Lỗi nhầm lẫn giữa V_ing và to_V
- Lỗi thiếu a, an trước cụm danh từ
- Lỗi sử dụng dấu câu
- Lỗi sử dụng sai thì của động từ
- Lỗi sử dụng sai giới từ
- Lỗi viết rút gọn
- Lỗi viết số thay vì chữ số
Xem thêm >>> Ngữ pháp IELTS Writing task 1