Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P9) – Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) là một thì khá thông dụng và gần gũi trong đời sống hàng ngày. Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học Tiếng anh uy tín tại Đà Nẵng chia sẻ đến các bạn công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và bài tập Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) nhé! 

Xem thêm: Tổng hợp Thì tương lai đơn

tong-hop-thi-tuong-lai-tiep-dien
Thì tương lai tiếp diễn

I. Khái niệm Thì tương lai tiếp diễn?

Thì tương lai tiếp diễn (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

II. Công thức Thì tương lai tiếp diễn

1. Công thức câu khẳng định

S + will/shall + be + V_ing

Ví dụ:

  • I will be staying at Sapa hotel at 5P.M tomorrow.
    (Vào lúc 5h chiều mai, tôi sẽ đang ở khách sạn Sapa.)
  • I will be eating bread from noon tomorrow.
    (Tôi sẽ đang ăn bánh mì từ trưa mai.)

2. Công thức câu phủ định

S + will/shall + not + be + V_ing

Ví dụ:

  • The children won’t be studying when you come this weekend.
    (Bọn trẻ sẽ đang không học bài khi cậu đến vào cuối tuần này.)
  • I won’t be working tomorrow.
    (Tôi sẽ không đang làm việc vào ngày mai.)

3. Công thức câu nghi vấn

Will/shall + S + be + V_ing? W-H word + will + S + be + V_ing +…?

Ví dụ:

  • Will An be doing the housework at 10AM tomorrow?
    (Lúc 10h sáng mai An có đang làm công việc nhà không?)
    Yes, he will.
    No, he won’t.
  • Where will you be staying when we visit you at 8PM tonight:
    (Bạn sẽ đang ở đâu khi chúng tôi đến thăm bạn lúc 8h tối nay?)

III. Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)

– Dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai. 

  • I will be staying at Sapa hotel at 5P.M tomorrow.
    (Vào lúc 5h chiều mai, tôi sẽ đang ở khách sạn Sapa.)
  • Today at 8 PM, we will be having fun at John’s party.
    (Tối nay lúc 8 giờ, chúng ta sẽ có thời gian vui vẻ tại bữa tiệc của John.)

  • This time next week, our family will be swimming in Miami beach.
    (Giờ này tuần sau, gia đình chúng tớ đang bơi lội ở biển Miami.)

  • Tiffany will be performing on stage at this time tomorrow.
    (Tiffany sẽ biểu diễn trên sân khấu vào giờ này ngày mai.)

tong-hop-thi-tuong-lai-tiep-dien-1
Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)

– Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

  • You come to my house tomorrow, I will be gardening
    (Bạn đến nhà tôi vào ngày mai, tôi sẽ đang làm vườn.)
  • She will be waiting for him when he arrives tomorrow.
    (Cô ấy sẽ đang đợi anh ta khi anh ta đến vào ngày mai.)

  • The doctor will be examining another patient when you come in there.
    (Bác sĩ sẽ đang khám bệnh cho một bệnh nhân khác khi bạn vào đó.)

– Dùng để diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác định.

  • This weekend is Independence day, I will be staying with my family for the next 3 days.
    (Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ ở với gia đình trong 5 ngày tới.)
  • will be staying in the hotel while you guys are eating out.
    (Tớ sẽ đang ở lại khách sạn trong khi các cậu đang đi ăn ở ngoài.)

– Dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo một phần của kế hoạch.

  • Tomorrow, I‘ll be working on my plans at 8AM.
    (Ngày mai, tôi sẽ thực hiện các kế hoạch của mình lúc 8 giờ sáng.)
  • The train will be leaving at 10 AM.
    (Chuyến tàu hoả sẽ dời đi lúc 10 giờ sáng.)

– Kết hợp với still để chỉ những hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và được dự đoán sẽ tiếp  diễn trong tương lai.

  • Tomorrow, I‘ll still be jogging like this.
    (Ngày mai, tôi sẽ vẫn chạy bộ như thế này.)

∗ Trường hợp đặc biệt

– Thì tương lai tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: If, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,…

– Một số từ KHÔNG hoặc HIẾM dùng ở dạng tiếp diễn như: be, cost, fit, mean, suit, belong, have, feel, hear, see, smell, taste, touch, hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish, believe, know, think, understand,…

tong-hop-thi-tuong-lai-tiep-dien-4
Dấu hiệu nhận biết thì Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)

IV. Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) thường có sự xuất hiện của các cụm từ sau:

– At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai

  • At this moment next week, we will be boarding the flight. 
    (Vào lúc này tuần tới, chúng ta đang trong chuyến bay)

– At + thời điểm xác định trong tương lai

  • At 7 a.m tomorrow, I will be waking to work. 
    (Vào 7 giờ sáng mai, tôi sẽ đang đi bộ đi làm)

– When + mệnh đề chia thì hiện tại đơn…

  • When she returns, he will be sleeping in his room. 
    (Khi cô ấy quay về, anh ấy sẽ đang ngủ trong phòng.)

V. Lưu ý khi sử dụng Thì tương lai tiếp diễn

– Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn. 

Ví dụ: 

  • While I will be finishing my homework, she is going to make dinner (không đúng)
    ⇒ While I am finishing my homework, she is going to make dinner.

Những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng.

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think, understand

Ví dụ: 

  • Jane will be being at my house when you arrive.
    ⇒ Jane will be at my house when you arrive.

Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn

  • At 8:00 PM tonight, John will be washing the dishes. (chủ động)
    ⇒ At 8:00 PM tonight, the dishes will be being washed by John. (bị động)

VI. Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, tương lai gần

1. Cách dùng

Tương Lai Đơn Tương Lai Hoàn Thành Tương Lai Tiếp Diễn

1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói.

  • Would you like to go out with us this afternoon?
  • This afternoon?  uhm.. Ok. I’ll go out with you.

2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ.

  • People won’t go to Jupiter before the 22nd century.
  • Who do you think will get the job?

3. Dùng trong câu đề nghị.

  • Will you close the door?
  • Shall I open the window?
  • Shall we dance?

4. Câu hứa hẹn

  • I promise I will call you as soon as I arrive.

1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.

  • At 10 o’clock tomorrow morning he will be working.
  • I will be watching TV at 9 o’clock tonight.

2. Diễn đạt hành động đang xảy ra ở tương lai thì có 1 hành động khác xảy ra.

  • I will be studying when you return this evening.
  • They will be travelling in Italy by the time you arrive here.

1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định.

  • I have won $1,000. I am going to buy a new TV.
  • When are you going to go on holiday?

2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.

  • The sky is very black. It is going to rain.
  • I crashed the company car.
  • My boss isn’t going to beavery hap

tong-hop-thi-tuong-lai-tiep-dien-2

2. Dấu hiệu nhận biết

Tương Lai Đơn Tương Lai Hoàn Thành Tương Lai Tiếp Diễn
  • tomorrow
  • next day/week/month…
  • someday
  • soon
  • as soon as
  • until…
  • at this time tomorrow
  • at this moment next year
  • at present next Friday
  • at 5 p.m tomorrow…
Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại.

tong-hop-thi-tuong-lai-tiep-dien-3

VII. Bài tập vận dụng Thì tương lai tiếp diễn

Bài 1: Hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn

  1. I (make) ______ lunch when he arrives.
  2. He (meet) ______ us next week.
  3. Kanna (stay) _____ here till Sunday,
  4. Snehi (wait) _____ the bus for ten more minutes.
  5. When you come in the evening, we (play) _____ cricket.
  6. While I am watching the match, Naina (prepare) _____ dinner.
  7. I think it (rain) _____ by the time we come back.
  8. After an hour, I still (complete) ______ homework.
  9. This time tomorrow, I (relax) _____ at home.
  10. We (see) ______ our mentors at the conference next month.
  11. I (attend) _____ the program because of my busy schedule.
  12. Robin (join) ____ us at the meeting.
  13. I (help) ______ him to do the task.
  14. We (going) to enjoy the musical drama.
  15. I (arrange) _____ all the necessary materials for the program.
  16. At midnight we (sleep) ____.
  17. This time next week we (sit) ____ at the beach.
  18. At nine I (watch) ____ the news.
  19. Tonight we (cram up) ____ for our English test.
  20. They (dance) ____ all night.
  21. He (not/play) ____ all afternoon.
  22. I (not/work) ____ all day.
  23. (eat/you) ____ at six?
  24. (drive/she) ____ to London?
  25. (fight/they) ____ again?
  26. Peggy (to come) ____ to the party on Saturday.
  27. We (to meet) ____ him tomorrow. (to meet)
  28. This time next week he (to fly) ____ to South Africa.
  29. At 6 o’clock on Friday they (to sing) ____ the new song.
  30. It (to rain/probably) ____ when I reach Bangkok.

Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu sau đây.

  1. They will playing soccer at that time tomorrow with classmates.
  2. It seems to her that she is studying abroad by the time she graduates next year.
  3. The kids will be live in London for 3 months because of their visit to their uncle’s house.
  4. Lucas will be done his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
  5. Henry and I won’t having lunch together when she comes tomorrow.
  6. When you come back home I will be slept in my bed.
  7. In a few days’ time we be lying on the beach.
  8. I’ll call Jim at six. He is working in his office then.
  9. I’ll tell him. I will be see him on the train as usual.
  10. We can’t meet you on Saturday. We will decorating our house at the weekend. 
  11. In ten years’ time most people will using electric cars.
  12. I’ll come at one o’clock. – OK. I be waiting for you.
  13. It won’t be easy to get in. The warden will be watch the gate closely.
  14. Will you help me tonight? – Sorry, I will listening to the concert on the radio. 
  15. This time tomorrow my sister will taking her entrance exam.
  16. They play tennis at that time tomorrow with their friends.
  17. It seems to him that he will studying abroad by the time he graduates next year.
  18. The children will living in Hanoi for 2 weeks because of their visit to their grandparent’s house.
  19. At 6AM tomorrow, I will climbing mountains. 
  20. When she returns, he will be sleep in his room. 

Đáp án

Bài 1: 

  1. will be making
  2. will be meeting
  3. will be staying
  4. will be waiting
  5. will be playing
  6. will be preparing
  7. will be raining
  8. will be completing
  9. will be relaxing
  10. will be seeing
  11. will not be attending
  12. will be joining
  13. will be helping
  14. will be going
  15. will be arranging
  1. will be sleeping
  2. will be sitting
  3. will be watching
  4. will be cramming up
  5. will be dancing
  6. will not be playing
  7. will not be working
  8. Will you be eating
  9. Will she be driving
  10. Will they be fighting
  11. will be coming
  12. will be meeting
  13. will be flying
  14. will be singing
  15. will probably be raining

Bài 2:

  1. will playing ⇒ will be playing
  2. is studying ⇒ will be studying
  3. will be live ⇒ will be living
  4. will be done ⇒ will be doing
  5. having ⇒ be having
  6. slept ⇒ sleeping
  7. be lying ⇒ will be lying
  8. is working ⇒ will be working
  9. be see ⇒ be seeing
  10. will decorating ⇒ will be decorating
  1. will using ⇒ will be using
  2. be waiting ⇒ will be waiting
  3. will be watch ⇒ will be watching
  4. will listening ⇒ will be listening
  5. will taking ⇒ will be taking
  6. play ⇒ will be playing
  7. will studying ⇒ will be studying
  8. will living ⇒ will be living
  9. will climbing ⇒ will be climbing
  10. will be sleep ⇒ will be sleeping

Xem thêm: Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2021 (kèm bài mẫu) | Cập nhật liên tục

DMCA.com Protection Status