Mỗi dạng bài biểu đồ trong IELTS Writing Task 1 sẽ có kho từ vựng riêng và có thể khác nhau để phù hợp với cách triển khai của từng dạng bài đó. Dạng bài Bar chart không phải là một ngoại lệ. Trong bài viết hôm nay, Học IELTS gợi ý cho các bạn một số từ vựng cho Bar chart nên “thuộc làu làu” để dễ dàng ghi điểm tối đa trong bài thi IELTS Writing Task 1 của mình. Cùng tìm hiểu nhé!
Mục lục bài viết
Dạng bài Bar Chart trong IELTS Writing Task 1 là gì?
Các bạn cần có cái nhìn tổng quan về dạng bài Bar chart để có thể đi chi tiết tới bố cục của từng phần cũng như sử dụng từ vựng cho Bar chart trong IELTS Writing Task 1:
- Dạng bài Bar chart (Biểu đồ hình cột) dùng cho việc mô phỏng xu hướng thay đổi của các đối tượng trong biểu đồ theo thời gian hoặc nhằm để so sánh các số liệu hoặc yếu tố của các đối tượng.
- Biểu đồ cột (Bar chart) thông thường có hai trục: Một trục dành cho các đối tượng/ yếu tố cần được phân tích, trục còn lại được sử dụng làm các thông số của đối tượng
Thông thường biểu đồ hình cột thường được biểu diễn theo cột nằm dọc hoặc cột nằm ngang. Nhưng cho dù có được biểu diễn theo hình thức nào đi chăng nữa, cách viết và phân tích các số liệu chắc chắn sẽ không được thay đổi.
Ví dụ về dạng bài Bar Chart:
The chart below shows the percentage of male and female teachers in six different types of educational setting in the UK in 2010. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Một số từ vựng cho Bar chart trong IELTS Writing Task 1
Cùng tìm hiểu một số từ vựng cho Bar chart trong IELTS Writing Task 1 dưới đây để dễ dàng áp dụng vào quá trình luyện thi IELTS online tại nhà cũng như vận dụng vào bài thi IELTS Writing của mình các bạn nhé!
1. Từ vựng cho Bar chart – miêu tả câu mở đầu
Nhóm từ vựng cho Bar chart đầu tiên là các từ vựng được sử dụng cho câu mở đầu. Những từ vựng này thường được sử dụng ở phần mở bài và có ý nghĩa chung dùng để mô tả chung về biểu đồ:
– As is observed, clause: Theo quan sát, …
- As is observed, The figures for imprisonment in the five countries mentioned show no overall pattern, but rather significant variations from country to country.
(Theo quan sát, số liệu về án phạt tù ở năm quốc gia được đề cập không cho thấy một khuôn mẫu tổng thể, mà có sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia.)
– Generally speaking, clause: Nói chung, …
- Generally speaking, Citizens in the United States had a far higher standard of living than citizens in the other countries.
(Nói chung, công dân ở Hoa Kỳ có mức sống cao hơn nhiều so với công dân ở các quốc gia khác.)
– As can be seen, clause: Như có thể thấy, …
- As can be seen, The peak times for passengers to use the London Underground station were 8:00 a.m. and 6:00 p.m.
(Có thể thấy, thời gian cao điểm để hành khách sử dụng ga tàu điện ngầm London là 8 giờ sáng và 6 giờ chiều.)
– At a first glance, clause: Thoạt nhìn, …
- At a first glance, it is clear that a higher percentage of native university students violated regulations and rules than foreign students.
(Thoạt nhìn, rõ ràng là tỷ lệ sinh viên bản xứ vi phạm các quy định và nội quy cao hơn so với sinh viên nước ngoài.)
– Overall, clause: Nhìn chung, …
- Overall, males, regardless of employment status, enjoyed significantly more leisure hours than women.
(Nhìn chung, nam giới, bất kể tình trạng việc làm, được hưởng nhiều giờ giải trí hơn phụ nữ.)
2. Từ vựng cho Bar chart – miêu tả sự thay đổi và tốc độ
Chúng ta cùng tìm hiểu thêm về những từ miêu tả tốc độ trong từ vựng cho Bar chart:
– Rise: tăng lên
- Inflation is rising exponentially of 3.2 percent per month.
(Lạm phát đang tăng theo cấp số nhân là 3,2 phần trăm mỗi tháng.)
– Increase: tăng lên
- The House prices have increased dramatically.
(Giá nhà đã tăng chóng mặt.)
– Decrease: Giảm đi
- Production capacity could decrease by up to 30%, thus bringing down prices.
(Năng lực sản xuất có thể giảm tới 30%, do đó làm giảm giá.)
– Fall: Giảm đi
- The company’s shares fall 17.5p to 13p.
(Cổ phiếu của công ty giảm 17,5p xuống còn 13p.)
– Remain stable: Không thay đổi
- The leisure industry is remaining stable.
(Ngành công nghiệp giải trí vẫn ổn định.)
– Fluctuate: Dao động
- The Dow Jones was up 0.88% at 10,204.93 after fluctuating more than 210 points early in the day.
(Chỉ số Dow Jones tăng 0,88% lên 10.204,93 sau khi dao động hơn 210 điểm vào đầu ngày.)
– Hit the highest point: Đạt điểm cao nhất
- The leisure industry hits the highest point.
(Ngành giải trí đạt điểm cao nhất)
– Dramatically: đáng kể
- Lawsuits against big drugs companies have multiplied dramatically in recent years.
(Các vụ kiện chống lại các công ty thuốc lớn đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây.
– Gradual: dần dần
- There is increasing pressure on exporters to gradual raise prices in foreign markets.
(Ngày càng có nhiều áp lực buộc các nhà xuất khẩu phải tăng giá dần dần ở thị trường nước ngoài.)
– Slight: không đáng kể
- As prices slight escalated, fewer people could afford a mortgage on a house.
(Khi giá cả leo thang nhẹ, ngày càng ít người có thể mua một căn nhà thế chấp.)
3. Từ vựng cho Bar chart – dùng để liệt kê
Trong các từ vựng cho Bar chart, chúng ta không thể quên kể đến những từ vựng mang tính liệt kê như sau:
– Correspondingly: Tương ứng
- Sports and racing games accounted for 21% and 17% correspondingly.
(Trò chơi thể thao và đua xe lần lượt chiếm 21% và 17%.)
– Respectively: Tương ứng
- The proportions of females aged 20-25 and 40 or older giving birth remained relatively stable at around 35% and 10%, respectively.
(Tỷ lệ phụ nữ từ 20-25 tuổi và 40 tuổi trở lên sinh con tương đối ổn định, lần lượt là khoảng 35% và 10%.)
4. Từ vựng cho Bar chart – giới từ thường sử dụng
Cuối cùng các bạn hãy tìm tham khảo những giới từ thường hay sử dụng trong các từ vựng cho Bar chart:
– between … and …: giữa … và …
- The bar graph below shows the consumption of fish and different kinds of meat in a European country between 1979 and 2004.
(Biểu đồ hình cột bên dưới cho thấy mức tiêu thụ cá và các loại thịt khác nhau ở một quốc gia châu Âu từ năm 1979 đến năm 2004.)
– from… to …: từ … đến …
- Inflation is rising exponentially from 12 dollars to 23 dollars per month.
(Lạm phát đang tăng theo cấp số nhân từ 12 đô la lên 23 đô la mỗi tháng.)
– fell to + số liệu: Giảm đến số liệu
- Inflation fell exponentially to 23 dollars per month.
(Lạm phát đã giảm theo cấp số nhân xuống còn 23 đô la mỗi tháng.)
– fell by + phần trăm: Giảm đến bao nhiêu phần trăm
- Inflation fell exponentially by 20% per month.
(Lạm phát giảm 20% theo cấp số nhân mỗi tháng.)
Bài mẫu áp dụng từ vựng cho Bar chart trong Task 1
Bài mẫu 1:
The chart below shows the percentage of the population in the UK who consumed the recommended daily amount of fruit and vegetables in 2002, 2006 and 2010. (Đề IELTS Writing task 1 – ngày 23/4/2022)
Sample 1:
The chart illustrates the percentage of men, women and children who consumed the recommended amount of fruit and vegetables on a daily basis in three different years.
Overall, women came out first in term of fruit and vegetable consumption while the opposite was true for children.
In all three years, there was a small difference in the percentage of males and females who consumed enough fruit and vegetables every day. The highest figure for women was 32% in 2006 compared to 28% of men. 2010 witnessed the second highest rank for both women and men’s figures. While 27% of women consumed fruit and vegetables, the percentage of men was 24%. And the smallest figure for both women and men, which was nearly the same as the 2010 figures, was recorded in 2002.
The smallest percentage of people consuming the daily recommended amount of fruit and vegetables was children with only 11% in 2002, half as much as that of men and women in the same year. Following that, the figure for children slightly increased to 16% in 2006 before falling marginally to 14% in the last year.
Sample 2:
The bar chart depicts the percentages of males, females, and children in the United Kingdom who consumed the recommended daily quantity of fruit and vegetables in three different years (2002, 2006 and 2010).
Overall, the proportion of people consuming fruits and vegetables followed an upward trend throughout the time period shown. Furthermore, whereas women consumed the most of these foods, the opposite was true for children.
According to the data, around one-quarter of females in the United Kingdom consumed the recommended quantity of fruits and vegetables in 2002. This was followed by over 22% of males consuming these items on a daily basis, which was twice as high as that of youngsters.
Over the next eight years, the statistics for all categories rose to a peak in 2006, with women accounting for little more than 30% of the total. However, by 2010, the percentage of ladies, males, and children consuming fruit and vegetables had fallen somewhat to 27 percent, 24 percent, and 14 percent, respectively.
Bài mẫu 2:
The chart below shows the percentage of male and female teachers in six different types of educational setting in the UK in 2010. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Sample:
The bar chart gives information about the gender of teachers in six types of educational institutions in the UK in 2010. It shows what percentage of teachers was male and what percentage was female.
Overall, the proportions of male teachers were greater at higher educational levels while the reverse was true of their female counterparts. In college, the proportion of men and women doing teaching jobs is equal.
Women dominated the teaching profession in primary education, but less so at lower and upper secondary education. It was particularly true of nursery schools, where the share of female teachers was above 95%. Similarly one-sided was the situation in primary school, where over 90% of teachers were also female.
At secondary and upper secondary levels this pattern was less pronounced, where there were nearly equal proportions of male and female teachers. On the other hand, male teachers outnumbered female teachers in high-level education, where the proportion of men was twice that of women.
Trên đây là kho từ vựng cho Bar chart trong Writing Task 1 mà Học IELTS đã tổng hợp lại, cùng với những bài mẫu minh họa mà các bạn có thể tham khảo. Chúc bạn học luyện thi hiệu quả và chinh phục được band điểm thật cao trong bài thi IELTS Writing nhé!