Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P4) – Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) là một trong các thì đầu tiên các bạn phải tiếp cận khi bắt đầu học Tiếng Anh. Đây là một thì khá đơn giản nhưng không phải dễ dàng nếu bạn muốn sử dụng một cách thành thạo. Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học Tiếng anh uy tín tại Đà Nẵng chia sẻ đến các bạn công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và bài tập thì quá khứ đơn nhé! 

Xem thêm: Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P1) – Thì hiện tại đơn

thi-qua-khu-don-past-simple-tense
Tổng hợp Thì quá khứ đơn

I. Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra. 

II. Công thức thì quá khứ đơn

1. Thể khẳng định

Động từ thường (V) Động từ tobe (am/is/are)

S + V_ed/ V2 + …

You/ we/ they + were + …
I/ He/ She/ It + was + …

V2: Các động từ nằm ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc

Ví dụ:

  • He travelled to Da Lat last summer.
    (Anh ấy đã đi du lịch đến Đà Lạt mùa hè năm ngoái.)
  • My leg was broken yesterday.
    (Chân của tôi đã bị gãy ngày hôm qua.)

2. Thể phủ định

Động từ thường (V) Động từ tobe (am/is/are)

S + did + NOT + V(bare_inf) + …

  • did not = didn’t

 

You/ we/ they + were not + …
I/ He/ She/ It + was not + …

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t
  • James didn’t come to school yesterday.
    (Ngày hôm qua James không đến trường.)
  • Anne wasn’t happy yesterday because she failed the exam. 
    (Hôm qua, Anne không vui lắm vì cô ấy đã trượt kì thi.)

3. Thể nghi vấn

Động từ thường (V) Động từ tobe (am/is/are)
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Did (not) + S + V(bare_inf) + …?

  • Yes, S + did.
  • No, S + didn’t.

Ví dụ:

  • Did you stole my money last night?
    Yes, I did.
    ⇒ No
    , I didn’t.

Was/ Were (not) + S + …?

  • Yes, S + was/were.
  • No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ:

  • Was she at school last Monday?
    Yes, she was.
    ⇒ No, she wasn’t.
Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + did (not) + S + V(bare_inf) + …?

Ví dụ: 

  • Why didn’t you come home last night? 
    (Bạn đến từ đâu?)

Wh + was/were (not) + S + …?

Ví dụ: 

  • Where was the weather like yesterday?
    (Thời tiết hôm qua như thế nào?)

III. Cách dùng thì quá khứ đơn

1. Diễn đạt một hành động đã kết thúc trong quá khứ có thời điểm xác định cụ thể

thi-qua-khu-don-past-simple-tense-1
Thì quá khứ đơn diễn đạt một hành động đã kết thúc trong quá khứ có thời điểm xác định cụ thể

Ví dụ:

  • I started learning Chemistry 5 years ago.
    (Tôi đã bắt đầu học tiếng Anh cách đây 15 năm.)
  • Minh graduated from Da Nang University of Economics in 2016.
    (Minh đã tốt nghiệp Đại học Kinh tế Đà Nẵng vào năm 2016.)
  • We got married in 2017.
    (Chúng tôi đã cưới nhau năm 2017.)

2. Diễn đạt một hành động đã xảy ra trong 1 thời gian dài trong quá khứ và đã kết thúc

Cụm từ đi cùng:

  • for + (khoảng thời gian),
  • from… to… 

Ví dụ:

  • John worked for that company for 2 years. Now he works for another company.
    (John đã làm việc cho công ty đó 2 năm, giờ anh ấy làm việc cho công ty khác.)
  • I learned at Le Do high school from 2012 to 2015.
    (Tôi đã học tại trường cấp ba Lê Độ từ năm 2012 đến 2015.)
  • Susan were a teacher for 10 years. Now she is a nurse.
    (Susan đã làm giáo viên 10 năm. Giờ cô ấy là một y tá.)

3. Diễn đạt một loạt hành động liên tiếp nhau xảy ra trong quá khứ

Ví dụ:

  • I came to Quinnie’s home, we had dinner together last night.
    (Tôi đã đến nhà Quinnie rồi hai đứa cùng ăn tối với nhau tối hôm qua.)
  • After work, Angela came home, opened the door, turned on the light and took off her clothes.
    (Sau giờ làm, Angela đã về nhà, mở cửa, bật đèn lên và cởi đồ.)
  • The girls greeted, then talked and danced in the party. 
    (Các cô gái đã chào hỏi nhau, trò chuyện và nhảy múa trong bữa tiệc.)
thi-qua-khu-don-past-simple-tense-2
Cách dùng thì quá khứ đơn

4. Diễn đạt một hành động thường xuyên lặp lại/ thói quen trong quá khứ, nhưng bây giờ không diễn ra nữa

Ví dụ:

  • When I was a child, I always read comic.
    (Khi tôi còn nhỏ, tôi hay đọc truyện tranh lắm.)
  • He worked out quiet often before he fell sick. 
    (Anh ấy đã tập thể dục thường xuyên trước khi anh ấy lâm bệnh.)
  • She usually came to the library, but now she reads e-books. 
    (Cô ấy đã thường xuyên đến thư viện, nhưng giờ cô ấy đọc sách điện tử.)

5. Diễn đạt hành động chen ngang vào hành động khác diễn ra trong quá khứ 

Ví dụ:

  • The children were playing football when their mother came back home. 
    (Bọn trẻ đang chơi bóng đá thì mẹ chúng về nhà.)
  • When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
    (Khi tôi đang nấu bữa sáng thì chuông điện thoại reo.)

  • The policeman caught the thief while he was escaping. 
    (Cảnh sát đã bắt được tên trộm khi hắn đang chạy trốn.)

6. Thì quá khứ đơn dùng trong câu điều kiện loại II

Ví dụ:

  • If I had a lot of money, I would buy a new car.
    (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.)
  • I could fly if I were a bird.
    (Tôi có thể bay nếu tôi là một chú chim)

IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

1. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có dấu hiệu nhận biết là các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

  • yesterday
  • last/ past/ the previous + N: last night, the previous day, the day before
  • N + ago: an hour ago, 3 years ago
  • in + N: in 2019, in the past
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Phân biệt thì Quá khứ đơn và Thì hiện tại hoàn thành: Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P2) – Thì hiện tại hoàn thành

2. Cách thêm “_ed” cho động từ có quy tắc

  • Thông thường thêm _ed sau động từ có quy tắc
     Ví dụ: watch → watched, turn → turned, attach → attached, work → worked…
  • Với những động từ kết thúc bằng _e ta chỉ việc thêm _d.
    Ví dụ: smile → smiled, like → liked…

  • Với những động từ kết thúc bằng phụ âm + y ta đổi thành i rồi mới thêm _ed.
    Ví dụ: study → studied, apply → appied…

  • Với những động từ kết thúc bằng nguyên âm + y, ta chỉ thêm _ed.
    Ví dụ: enjoy → enjoyed, stay → stayed…

  • Với những động từ 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm _ed.
    Ví dụ: stop → stopped, plan → planned…

  • Với những động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, âm tiết cuối cùng kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm và là âm tiết nhận trọng âm, ta cũng gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm  _ed.
    Ví dụ: prefer → preferred, regret → regretted…

  • Động từ có 2 âm tiết, âm tiết cuối cùng kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết đầu thì ta không nhân đôi phụ âm: enter – entered

Chú ý: 

  • Ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu từ kết thúc bằng 2 phụ âm.
    Ví dụ: hack → hacked, burn → burned…
  • Ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là 2 nguyên âm.
    Ví dụ: boil → boiled, complain → complained…

  • Ta không nhân đôi y hay w khi chúng ở cuối từ
    Ví dụ: play → played, bow → bowed…

3. Cách đọc đuôi “_ed” 

Đuôi _ed khi được thêm vào sau động từ theo quy tắc sẽ có 3 cách đọc, đó là:

  • ɪd/: nếu động từ kết thúc bằng /t,d/
    – flooded /flʌdɪd/

    – admitted /ədˈmɪtɪd/
  • /t/: nếu động từ kết thúc bằng các âm /p, f, ʃ, s, k, tʃ/
    – helped /helpt/
    – watched /wɒtʃt/
    – cooked /kʊkt/

  • /d/: nếu động từ kết thúc bằng các âm còn lại
    – improved /ɪmˈpruːvd/
    – enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/
    – climbed /klaɪmd/ 

V. Bài tập vận dụng thì quá khứ đơn

thi-qua-khu-don-past-simple-tense-3
Các bài tập vận dụng thì quá khứ đơn

Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

  1. I ……… The Untamed several time last month.
  2. My friend ……… to my home when I was sleeping.
  3. He ……… so sad when he ……… the news he failed the English test .
  4. I ……… very tired because I ……… all day yesterday.
  5. What ……… he dream when he ……… young?
  6. After coming back home, I ……… a bath, then I ……… to bed early.
  7. “Here is the money I………” he said “I always keep my promise”.
  8. I thought you ……… a new pen yesterday.
  9. I spoke slowly, but he ……… understand me.
  10. When he failed to meet us, we ……… without him.

Bài 2: Chia động từ đúng với câu

  1. I knew Mai was very busy, so I ……… her.      (disturb)
  2. I was very tired, so I ……… the party early.      (leave)
  3. The bed was very uncomfortable. I ……… very well.      (sleep)
  4. The window was open and a bird ……… into the room.      (fly)
  5. The hotel wasn’t very expensive. It ……… very much.      (cost)
  6. He was in a hurry, so he ……… time to phone you.      (have)
  7. It was hard carrying the bags. We ……… very heavy.      (be)

Bài 3: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho.

  1. Yesterday/ I/ see/ Jaden/ on/ way/ come home.
  2. What/ you/ do/ last Monday/ You/ look/ tired/ when/ come/ our house.
  3. Linda/ not/ eat/ anything/ because/ full.
  4. cats/ go/ out/ him/ go shopping/ They/ look/ happy.
  5. You and your classmates/ not/ study/ lesson?

Bài 4: Bạn có cuộc nói chuyện với James về kỳ nghỉ của anh ấy. Viết câu hỏi của bạn để hoàn thành đoạn hội thoại dưới đây nhé:

  • Hi. How are things?
    Fine, thanks. I’ve just had a great holiday.
  • Where … did you … go…?
    To the U.S. We went on a trip from San Francisco to Denver.

  • How …………… ………………………… . ? By car?
    Yes, we hired a car in San Francisco.

  • It’s a long way to drive. How long …………………… to get to Denver?
    Two weeks.
  • Where ……………….? In hotels?
    Yes, small hotels or motels.

  • .………………………. good?
    Yes, but it was very hot – sometimes too hot.
  • ……………….. the Grand Canyon?
    Of course. lt was wonderful.

DMCA.com Protection Status