Câu điều kiện loại 3 (Conditional sentence type 3) và bài tập vận dụng

Nằm trong chuỗi bài chia sẻ về các loại câu điều kiện và bài tập vận dụng đang được chia sẻ. Câu điều kiện loại 3 (Conditional sentence type 3) là một trong những dạng ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học IELTS tại Đà Nẵng sẽ đi sâu vào chi tiết hơn về định nghĩa, công thức, cách dùng, bài tập về câu điều kiện loại 3. Và một ngữ pháp mới nữa đó là Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 nhé!

Câu điều kiện loại 3 (Conditional sentence type 3)
Câu điều kiện loại 3 (Conditional sentence type 3)

I. Sơ lược về câu điều kiện loại 3 (Conditional sentence type 3)

– Câu điều kiện loại 3 (Conditional sentence type 3) thường được biết đến là câu điều kiện không có thật ở quá khứ.

Hoặc có thể hiểu là: Diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ. Điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với quá khứ. Bởi vì bây giờ đã quá muộn để điều kiện hoặc kết quả của nó có thể xảy ra.

– Luôn có một số hàm ý của sự hối tiếc với câu điều kiện loại 3. Thực tế là trái ngược hoặc trái với những gì câu nói thể hiện.

– Trong câu điều kiện loại 3, thời gian là quá khứ và tình huống là giả thuyết.

Câu điều kiện loại 3 cũng có hai mệnh đề là:

  • Mệnh đề chính hay còn gọi là mệnh đề kết quả.
  • Mệnh đề If là mệnh đề phụ/ mệnh đề điều kiện, là điều kiện để mệnh đề chính xảy ra hoặc không xảy ra.

Ví dụ:

  • If it hadn’t rained, She would have gone to the beach last week.
    (Nếu như trời không mưa thì cô ấy đã đi biển hồi tuần trước.)

⇒ Sự thật thì điều kiện “nếu trời không mưa” không có thật, nên việc “đi biển” đã không thể xảy ra.

“If it hadn’t rained” là mệnh đề điều kiện – chia ở thì quá khứ hoàn thành, “She would have gone to the beach” là mệnh đề chính – chia ở dạng “would have + p.p”.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3
Cấu trúc câu điều kiện loại 3

II. Cấu trúc câu điều kiện loại 3

  Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (thì)
Công thức

If + S + had (not) + p.p …

S + would/ could/ might (not) + have + p.p …
Chia động từ Động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành. Điều kiện quá khứ (past conditional)
(would have + p.p)
Cách dùng Nói về điều kiện giả thiết, trái ngược với quá khứ

Nói về kết quả có thể sẽ xảy ra nếu điều kiện mệnh đề If có thật.

Nhưng thực tế thì điều kiện ở mệnh để If không có thật nên kết quả đã không thể xảy ra.

Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau hoặc không. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.

Mệnh đề If có thể đứng ở trước hoặc sau mệnh đề chính.

– Động từ của mệnh đề If chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở dạng “would have + p.p”.

Past participle (p.p) là quá khứ phân từ: V3/Ved. Để sử dụng đúng được cấu trúc câu điều kiện loại 3, bạn cần nắm kĩ bảng động từ bất quy tắc.

Ví dụ:

  • If I had worked harder, I could have passed the exam.
    (Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)
  • If I had known you were coming, I would have baked a cake.
    (Nếu mà biết bạn đang đến thì tôi đã nướng bánh rồi.)
  • If she hadn’t got a job in London, she would have married him.
    (Nếu cô ấy không có công việc ở London thì cô ấy đã lấy anh ta rồi.)

III. Cách dùng câu điều kiện loại 3

1. Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ.

  • If I had seen you then, I would have invited you to dinner.
    (Nếu tôi nhìn thấy bạn lúc đó, tôi đã mời bạn ăn tối cùng tôi.)
    ⇒ Điều kiện “nhìn thấy” đã không xảy ra, nên hành động “mời bạn ăn tối” cũng đã không xảy ra.
  • If he had come to my house yesterday, I would have taken him to the movies.
    (Nếu hôm qua nó đến nhà tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.).
    ⇒ Điều kiện “đến nhà” đã không xảy ra, nên hành động “đưa đi xem phim” cũng đã không xảy ra.
Cách dùng câu điều kiện loại 3
Cách dùng câu điều kiện loại 3

– Sử dụng “might” để diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn.

  • If I had played better, I might have won the game.
    (Nếu tôi chơi tốt hơn, tôi có thể đã thắng trò chơi.)
    ⇒ Ta thấy được sự việc “chiến thắng” không chắc chắn sẽ xảy ra trong quá khứ kể cả khi điều kiện “chơi tốt hơn” có thật.

– Sử dụng “could” để diễn tả một hành động, sự việc đủ điều kiện xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới xảy ra.

  • If I had enough money, I could have bought the phone.
    (Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua điện thoại.)
    ⇒ Ta thấy được sự việc “mua điện thoại” đủ điều kiện để xảy ra nếu điều kiện “đủ tiền” xuất hiện.

Lưu ý: Trong ngữ pháp tiếng Anh, “S+ would” và “S + had” đều có thể viết tắt dưới dạng: I’d, you’d, she’d, he’d, we’d, they’d

2. Câu hỏi dưới dạng câu điều kiện loại 3 trong ngữ pháp tiếng Anh

What would you have done if …?

Ví dụ:

  • “What would you have done if you hadn’t been entered any university?
    (Bạn sẽ làm gì nếu mình không vào bất cứ một trường đại học nào?)
  • What would you have done if I hadn’t been there with you?
    (Bạn sẽ làm gì nếu lúc đó tôi không ở cùng với bạn?)

Hoặc bạn cũng có thể chuyển thành dạng câu trần thuật như:

  • I can’t imagine what I would have done if you hadn’t been there with me.
    (Tôi không thể tưởng tượng được tôi sẽ làm gì nếu không có bạn ở cùng tôi lúc đó.)

3. Thể hiện sự hối hận về một hành động đã xảy ra trong quá khứ

Bạn cũng có thể sử dụng câu điều kiện loại 3 để thể hiện sự hối hận của bản thân khi đã làm một điều gì đó trong quá khứ, và ước rằng kết quả của hành động đó (trong quá khứ) đã xảy ra theo một chiều hướng khác. Cấu trúc thường dùng trong trường hợp này là:

If I had known…

Ví dụ:

  • If I had known this movie is that bad, I wouldn’t have bought the ticket to come here.
    (Nếu tôi biết phim này tệ như vậy, tôi đã không mua vé để đến đây.)

4. Dùng để phê bình một lỗi sai của ai đó

Ví dụ:

  • If you hadn’t stayed so late last night, you wouldn’t have been late this morning.
    (Nếu bạn không thức muộn vào tối qua thì bạn đã không bị muộn vào sáng nay.)
  • If you had been hurrier, you wouldn’t have been late like that.
    (Nếu bạn nhanh hơn thì bạn đã không bị muộn như thế.)

IV. Biến thể câu điều kiện loại 3

1. Biến thể mệnh đề If

–  Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của điều kiện.

If + S + had + been + V-ing, S + would  + have + p.p

Ví dụ:

  • If it hadn’t been raining the whole week, my mom would have finished the laundry.
    (Nếu trời không mưa suốt cả tuần, mẹ tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo.)

– Cấu trúc: For / But for (Nếu … không)

For/ But for + Noun, S + would have + p.p

Ví dụ:

  • But for the teacher’s encouragement, we would have given up our studying.
    (Nếu không có sự động viên của thầy cô thì chúng tôi đã từ bỏ việc học.)

2. Biến thể mệnh đề chính

If + past perfect, S + would  + have been + V_ing

Ví dụ:

  • If I had come to Thanh Hoa last Saturday, I would have been swimming in SamSon last Sunday.
    (Nếu tôi đến Thanh Hoá vào thứ bảy tuần trước, có thể tôi sẽ đi biển Sầm Sơn vào chủ nhật tuần trước)
If + S + had + p.p, S + would + V(nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • If Tom had followed my advice, Tom would be richer now.
    (Nếu Tom đã làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ Tom đã giàu hơn rồi.)
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

Mệnh đề If Mệnh đề chính

Had  + S + p.p

S + would/ could/ might/… + have + p.p

Ví dụ:

  • If I had gone to the party last night, I would have seen Anna.
    = Had I gone to the party last night, I would have seen Anna.
    (Nếu tối hôm qua tôi đến dự tiệc thì tôi đã gặp Anna.)
  • If I had played better, I might have won.
    = Had I played better, I might have won.
    (Nếu tôi chơi tốt hơn, tôi có thể đã thắng.)

V. Tổng hợp bài tập về câu điều kiện loại 3

1. Bài tập về câu điều kiện loại 3

Bài 1: Từ các tình huống cho sẵn, viết câu điều kiện loại 3

  1. The accident happened because the driver in front stopped so suddenly.
  2. I didn’t wake George because I didn’t know he wanted to get up early.
  3. I was able to buy the car because Jim lent me the money.
  4. She wasn’t injured in the crash because she was wearing a seat-belt.
  5. She didn’t buy the coat because she didn’t have enough money on her.

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc

  1. If you ______ a minute, I’ll come with you. (wait)
  2. If we arrived at 10, we ______ Tyler’s presentation. (miss)
  3. We ______ John if we’d known about his problems. (help)
  4. If they ______ new batteries, their camera would have worked correctly. (use)
  5. If I could go anywhere, it ______ New Zealand. (be)
  6. If it rains, the boys ______ hockey. (play)
  7. If he ______ his own vegetables, he wouldn’t have to buy them. (grow)
  8. Jim ______ whisky distilleries if he travelled to Scotland. (see)
  9. Would you go out more often if you ______ so much in the house? (not have to do)
  10. She wouldn’t have yawned the whole day if she ______ late last night. (stay up)

Bài 3. Tìm lỗi sai trong câu, gạch chân và ghi lại câu trả lời cho đúng câu điều kiện loại 3

  1. I couldn’t stay with you. I wouldn’t have left if I didn’t have the appointment.
  2. My sister didn’t want to marry Jim. If he had proposed to her, she would refuse.
  3. We couldn’t buy the house. But we would have done it if we had enough money. 
  4. I didn’t catch a word.. If I had understood, I’d give them some advice.
  5. If he wasn’t the best player in the team, he wouldn’t have earned so much.
  6. Peter was furious. He wouldn’t lose his temper if he hadn’t done all the work on his own.
  7. The kitten didn’t want to leave the house. Otherwise it would have played in the garden if it didn’t rain cats and dogs.
  8. I didn’t know that he was at home. I would drop in if I had known it. 
  9. They wouldn’t have traveled by ship if the authorities didn’t close the airport on the island. 
  10. She was so pretty. If I were twenty years younger, I would have asked her to marry me. 

2. Đáp án bài tập về câu điều kiện loại 3

Bài 1:

  • If the driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident wouldn’t have happened.
  • If I had known George wanted to get up early, I would have waken him.
  • If Jim hadn’t lent me the money, I wouldn’t have been able to buy the car. (couldn’t have bought)
  • If she hadn’t been wearing a seat-belt, she would have been injured in the crash.
  • If she had had enough money on her, she would have bought the coat.

Bài 2:

1. wait 2. would miss 3. would have helped 4. had used 5. would be
6. won’t play 7. grew 8. would see 9. didn’t have to do 10. hadn’t stayed up

Bài 3:

  1. I couldn’t stay with you. I wouldn’t have left if I didn’t have the appointment.
                                              hadn’t had
  2. If he had proposed to her, she would refuse.
                                                 would have refused
  3. We would have done it if we had enough money.
                                                had had
  4. If I had understood, I‘d give them some advice.
                             would have given
  5. If he wasn’t the best player in the team, he wouldn’t have earned so much.
        hadn’t been
  6. He wouldn’t lose his temper if he hadn’t done all the work on his own.
       wouldn’t have lost
  7. Otherwise it would have played in the garden if it didn’t rain cats and dogs.
                                                                                 hadn’t rained
  8. I would drop in if I had known it.
    would have dropped
  9. They wouldn’t have traveled by ship if the authorities didn’t close the airport on the island.
                                                                                        hadn’t closed
  10. If I were twenty years younger, I would have asked her to marry me.
      had been

Hy vọng bài viết trên đã mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích và thú vị về cấu trúc và đảo ngữ câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh. Câu điều kiện loại 3 có ý nghĩa như một lời tiếc nuối vì đã không làm việc nào đó trong quá khứ. Khi muốn diễn đạt sự việc không có thật ở quá khứ, chúng ta sẽ sử dụng câu điều kiện loại 3. Bạn hãy học chắc kiến thức để làm nền tảng cho việc học tiếng Anh sau này và vận dụng bài tập về câu điều kiện loại 3

Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!

Xem thêm: Câu điều kiện loại 1 (Conditional sentence type 1) và bài tập vận dụng

DMCA.com Protection Status