So sánh bằng trong tiếng Anh – Cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

So sánh bằng (Equal Comparison) là một dạng câu so sánh cơ bản trong tiếng Anh mà bất cứ ai học và sử dụng tiếng Anh, dù để giao tiếp hay tham gia các bài thi như IELTS đều cần phải nắm vững. Hãy cùng Học IELTS tìm hiểu những kiến thức về So sánh bằng và thực hành thêm bài tập vận dụng ở cuối bài viết này nhé!

So sánh bằng trong tiếng Anh - Cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng
So sánh bằng trong tiếng Anh – Cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

So sánh bằng (Equal Comparison) là gì?

1. Khái niệm

So sánh bằng (Equal comparison) là đánh giá, đối chiếu, so sánh sự vật, sự việc có cấp độ, tính chất ngang bằng với nhau, không có sự chênh lệch giữa chúng.

So sánh bằng là khi ta so sánh các vật bằng nhau, các sự việc bằng nhau.

Ví dụ: 

  • My ice-cream is as delicious as my brother’s one.
    (Cái kem của tôi ngon như là cái kem của anh trai tôi ấy.)
  • He is as tall as me.
    (Anh ta cao ngang bằng với tôi.)

2. Cách dùng

Bạn có thể dùng So sánh bằng để so sánh đặc điểm, tính chất của hai sự vật, sự việc hoặc giữa các sự vật, sự việc như món ăn, thức uống, áo quần, vật dụng,… có tính năng, kích thước, vẻ ngoài, mùi vị ngang bằng nhau.

Ví dụ: 

  • My hair is as long as my sister’s one.
    (Tóc của tôi dài bằng tóc của chị gái tôi.)
  • My sister house is the same height as mine.
    (Ngôi nhà của chị tôi có cùng độ cao với nhà tôi.)

Sử dụng để so sánh 2 hay nhiều người có các tính chất, đặc điểm, khả năng ngang bằng nhau.

Ví dụ: 

  • My mother is as tall as my father.
    (Mẹ tôi cao ngang bằng với bố tôi.)
  • I do as carefully as my friend. 
    (Tôi làm cẩn thận giống như là bạn của tôi làm vậy.)
So sánh bằng (Equal Comparison) là gì?
So sánh bằng (Equal Comparison) là gì?

Các cấu trúc So sánh bằng trong tiếng Anh

1. Đối với tính từ và trạng từ

– Cấu trúc khẳng định của so sánh bằng đối với tính từ và trạng từ.

S + V + as + adj/adv + as + Noun/pronoun/clause

Ví dụ:

  • Mary sings as well as my sister. 
    (Mary hát hay như chị gái tôi.)
  • They made a new production plan as carefully as I expected. 
    (Họ đã làm một bản kế hoạch sản xuất cẩn thận như tôi đã chờ đợi.)

– Cấu trúc So sánh bằng ở dạng phủ định đối với tính từ và trạng từ.

S + V+ not as/so + adj/adv + as + N/pronoun

Ví dụ:

  • It’s not as sunny as yesterday. 
    (Trời không nắng bằng ngày hôm qua).
  • He didn’t pay as much tax this year as last year. 
    (Anh ấy đóng thuế năm nay không nhiều bằng năm trước).

– Trong câu phủ định, người ta có thể thay ‘as” bằng “so”. Và cần luôn nhớ rằng, sau “as” thứ hai sẽ phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không phải là tân ngữ.

Ví dụ:

  • My sister speaks English as fluently as you do. 
    (Em gái tôi nói tiếng Anh thành thạo như bạn nói vậy.)

Tham khảo thêm: Cấu trúc So sánh kép và So sánh bội số trong tiếng Anh

2. Đối với danh từ tiếng Anh

– Cấu trúc So sánh bằng trong tiếng Anh đối với danh từ ở thể khẳng định.

S + V + the same + noun + as + N/pronoun

Lưu ý: Danh từ có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

Ví dụ:

  • My house is as high as his.
    → My house is the same hight as his.
    (Nhà của tôi có cùng chiều cao với nhà của anh ấy)
  • My mom is as old as my English teacher 
    → My mom and my English teacher are the same age
    (Mẹ tôi và cô giáo tiếng Anh có cùng tuổi)

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + N/pronoun

Lưu ý: Khi sử dụng so sánh bằng với danh từ, cần xác định danh từ đó là danh từ đếm được hay không đếm được. Nếu là danh từ đếm được, ta dùng: many và few; danh từ không đếm được, ta dùng: much và little.

Ví dụ:

  • Tuan earns as much money as his wife.
    (Tuấn kiếm được nhiều tiền bằng với vợ anh ấy.)
  • No one scores as many points as Luan.
    (Không ai ghi được nhiều điểm bằng Luân.)

Ngoài ra, bạn có thể so sánh bằng với cấu trúc Similar to (giống với).

S + V + similar to + N/pronoun

Lưu ý: Danh từ có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

Ví dụ:

  • His pen is similar to mine. 
    (Bút của anh ấy giống với bút của tôi)

– Cấu trúc So sánh bằng trong tiếng Anh đối với danh từ ở thể phủ định.

S + V + not + the same + noun + as + N/pronoun

S + V + not + as + many/much/little/few + noun + as + N/pronoun

Ví dụ:

  • Andrew is not the same age as Lily.
    (Andrew không bằng tuổi với Lily.)
  • My opinion isn’t the same as yours.
    (Ý kiến của tôi không giống với ý kiến của bạn.)

Lưu ý: Để diễn tả sự phủ định cho tính chất không giống nhau của sự vật/ sự việc, ta có thể sử dụng cấu trúc với different from.

S + to be + different from + noun/pronoun

Ví dụ:

  • England is different from the United Kingdom.
    (Nước Anh khác với Vương Quốc Anh.)

3. Một số danh từ có tính từ tương đương

Tính từ

Danh từ

heavy, light

wide, narrow

deep, shallow

long, short

big, small

old, young

tall, short

weight

width

depth

length

size

age

height

Bài tập vận dụng so sánh bằng

Bài tập 1. Viết lại câu so sánh bằng dựa theo gợi ý có sẵn

  1. The red house is 50 years old. The green house is 50 years old. (is/old)
    →  The red house__________ the green house. 
  2. Sam did not do well in the English test. Julia did better in the English test. (do/well)
    →  Sam _____________Julia.
  3. The impala runs 90km per hour. The cheetah runs 120km per hour. (run/fast)
    →  The impala______________ the cheetah.
  4. The first exam was difficult. The second exam was difficult too. (was/difficult)
    →  The first exam ______________ the second exam.
  5. Roubaix is not very beautiful. Lyon is more beautiful. (is/beautiful)
    →  Roubaix ________________ Lyon.
  6. Tina is 1.60cms tall. Sarah is 1.60cms tall. (is/tall)
    →  Tina ____________________ Sarah.
  7. Italy is 35ºC in summer. Croatia is 35ºC in summer. (is/hot)
    →  Italy _________________Croatia in summer.
  8. Paul is not very patient. Claire is more patient. (is/patient)
    →  Paul __________________Claire.
  9. My dad’s face was red. A tomato is red. (was/red)
    →  My dad’s face________________ a tomato.
  10. Kevin talks very quietly. Tom talks more loudly. (talk/loudly)
    →  Kevin ___________________Tom.
Bài tập vận dụng so sánh bằng
Bài tập vận dụng so sánh bằng

Bài 2. Viết lại câu sử dụng cấu trúc so sánh bằng

  1. Mary/ tall/ her brother.
    _______________________________________________
  2.  A lemon/ not sweet/ an orange.
    _______________________________________________
  3. A donkey/ not big/ a horse.
    _______________________________________________
  4. This dress/ pretty/ that one.
    _______________________________________________
  5. the weather/ not cold/ yesterday.
    _______________________________________________

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

  1. My car  __________ your car.
    A. is as not expensive as
    B. is not as expensive as
    C. as expensive not as        
    D.is not as expensively as
  1. You must explain your problems________ .
    A. as clear as you can
    B. as clearly as you can
    C. as clear that you are
    D. as clearly as you are
  1. Nobody in our class plays_______ Patrick.
    A.as good as
    B. so well than
    C. as best as
    D. as well as
  1. Her motor is ______ mine.
    A. twice as big as
    B. as twice big as
    C. as two time big as
    D. as big as twice
  1. My clothes ________ hers.
    A. is as not modern as
    B. as is modern as
    C. is as modern as
    D. as is modern not as

Bài tập 4. Viết lại câu so sánh bằng dựa theo gợi ý có sẵn

  1. The blue car is………..the red car. (fast)
  2. Peter is ………………Fred. (not/tall)
  3. The violin is…………  the cello. (not/low)
  4. This copy is ……………..the other one. (bad)
  5. Oliver is …………….Peter. (optimistic)
  6. Today is   …………..yesterday. (not/windy)
  7. The tomato soup was…………..  the mushroom soup. (delicious)
  8. Grapefruit juice is……………  lemonade. (not/sweet)
  9. Tom has………..  (almost/money) John.
  10. Peter…………. (not/have/children) John.
  11. Tom …………(not/drive/dangerously) John.
  12. Mrs Jones……………..Mrs. Smith. (talk/loudly)
  13. Steve……………Melisa. (not/do/well)
  14. The impala run ……………..the cheetah. (not/run/fast)
  15. Tom ……………..John. (funny)

Đáp án bài tập vận dụng so sánh bằng

Bài tập 1:

  1. The red house is as old as the green house.
  2. Sam did not do as well as Julia.
  3. The impala does not run as fast as the cheetah.
  4. The first exam was as difficult as the second exam.
  5. Roubaix is not as beautiful as Lyon.
  6. John is as tall as Dave.
  7. Italy is as hot as Croatia.
  8. Paul is not as patient as Claire.
  9. My dad’s face was as red as a tomato.
  10. Kevin does not talk as loudly as Tom.

Bài tập 2:

  1. Mary is as tall as her brother.
  2. A lemon is not as sweet as an orange.
  3. A donkey is not as big as a horse.
  4. This dress is as pretty as that one.
  5. The weather is not as cold as yesterday.

Bài tập 3:

  1. B
  2. B
  3. D
  4. A
  5. C

Bài tập 4:

  1. The blue car is as fast as the red car.
  2. Peter is not as tall as Fred.
  3. The violin is not as flow as the cello.
  4. This copy is as bad as the other one.
  5. Oliver is as optimistic as Peter.
  6. Today is not as windy as yesterday.
  7. The tomato soup was as delicious as the mushroom soup.
  8. Grapefruit juice is not sweet as lemonade.
  9. Tom has almost as much money as John.
  10. Peter does not have as many children as John.
  11. Tom does not drive as dangerously as John.
  12. Mrs Jones talks as loudly as Mrs. Smith.
  13. Steve did not do well as Melisa.
  14. The impala doesn’t run as fast as the cheetah.
  15. Tom is as funny as John.

Với kiến thức tổng hợp ở trên, hy vọng bạn sẽ nắm vững các cấu trúc và cách sử dụng của dạng So sánh bằng trong tiếng Anh. Sau khi đã nắm chắc được cấu trúc thì các bạn đừng quên thường xuyên làm bài tập để ghi nhớ lâu hơn nhé.

Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!

DMCA.com Protection Status