Cấu trúc So sánh kép và So sánh bội số trong tiếng Anh

So sánh kép và So sánh bội số là một dạng cấu trúc câu so sánh thường gặp và là dạng câu điểm nhấn thông dụng trong ngữ pháp tiếng Anh. Vậy so sánh kép và so sánh bội số trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc và cách dùng của nó ra sao? Trong bài viết hôm nay, cùng Học IELTS tìm hiểu những kiến thức về cấu trúc so sánh kép nhé!

Cấu trúc So sánh kép và So sánh bội số trong tiếng Anh
Cấu trúc So sánh kép và So sánh bội số trong tiếng Anh

Khái niệm so sánh kép (Double Comparative)

So sánh kép (Double Comparative) là một dạng so sánh gồm có hai mệnh đề, sử dụng khi muốn diễn tả về mối tương quan lẫn nhau về nguyên nhân – kết quả hay nói về sự tăng/ giảm của hiện tượng/ sự vật.

Nói cách khác:

– So sánh kép được sử dụng để miêu tả sự tăng tiến về đặc điểm, tính chất, số lượng,… của sự vật sự việc.

Ví dụ: Cô ấy càng ngày càng xinh đẹp. Ở ví dụ này, đặc điểm “xinh đẹp” của chủ thể ngày càng tăng và “càng ngày càng xinh đẹp” chính là lối so sánh kép.

– Ngoài ra, dạng so sánh kép cũng được sử dụng khi diễn tả việc người hoặc sự vật, sự việc có sự thay đổi gây ảnh hưởng đến người hoặc sự vật, sự việc khác.

Ví dụ: Cô ấy càng cố gắng thì kết quả cô ấy đạt được càng cao. Ở ví dụ này, sự cố gắng của cô ấy ảnh hưởng tới kết quả cô ấy đạt được. Đây cũng chính là một hình thức so sánh kép.

 Tương ứng với hai mục đích trên, so sánh kép có hai cấu trúc như sau:

  • The more … the more: càng … càng …
  • More and more …: càng ngày càng …

Ví dụ:

  • The more, the merrier
    (Càng đông càng vui)
  • The more Khanh does exercise, the more slimmer she looks. 
    (Khánh càng tập thể dục nhiều, cô ấy càng trông thon gọn hơn.)
  • Your brother is more and more handsome. 
    (Anh trai bạn càng ngày càng đẹp trai.)

Cấu trúc so sánh kép sử dụng tính từ và trạng từ

1. Cấu trúc “The comparative… the comparative…” (càng … càng …)

Cách dùng: Khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ thì dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.

Cấu trúc chung:

the + comparative adj/adv + S + V, the + comparative adj/adv + S + V

Một số dạng thường gặp

1.1. the + short adj/adv –er + S + V, the + short adj/ adv –er + S + V

Ví dụ: 

  • The higher you are compared to the sea level, the harder you can breath.
    (Bạn ở nơi càng cao so với mức nước biển thì càng thấy khó thở hơn.)
  • The sooner you take your medicine, the better you will fill.
    (Bạn càng uống thuốc sớm thì càng cảm thấy khỏe hơn.)

1.2. the more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv  + S + V

Ví dụ: 

  • The more painful it gets, the more miserable I feel.
    (Càng đau tôi càng thấy khốn khổ.)

1.3. the + short adj/ adv – er + S + V, the more + long adj/adv  + S + V

Ví dụ: 

  • The older he got, the more thoughtful he is.
    (Ông ấy càng già thì càng suy nghĩ chín chắn hơn.)

1.4. the more + long adj/adv + S + V, the + short adj/adv – er + S + V

Ví dụ: 

  • The more carefully you drive, the safer you are. 
    (Bạn càng lái xe cẩn thận, bạn càng an toàn.)

∗ Lưu ý:

  • Nếu ở cả 2 vế so sánh đều có chủ ngữ giả là It is ⇒ Có thể lược bỏ chủ ngữ giả.
    Ví dụ: The shorter (it is), the better (it is).
              (Càng ngắn càng tốt.)
  • Nếu ở cả 2 vế so sánh đều dùng to be thì có thể bỏ đi.
    Ví dụ: The closer to the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).
              (Càng gần cực trái đất, trọng lực càng mạnh.)
Cấu trúc so sánh kép sử dụng tính từ và trạng từ
Cấu trúc so sánh kép sử dụng tính từ và trạng từ

2. Cấu trúc “Comparative and comparative” (càng ngày càng)

Dạng so sánh này dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng…

Cấu trúc chung:

S + V + comparative adj/adv and comparative adj/adv

short adj/adv –er and short adj/adv –er
more and more 
+ long adj/adv

Ví dụ: 

  • fast → faster and faster
    Because she was afraid, she walked faster and faster.
    (Vì lo lắng, cô ấy đi càng lúc càng nhanh.)
  • cold → colder and colder
    The weather is getting colder and colder.
    (Trời ngày càng lạnh hơn).
  • interesting → more and more
    I didn’t like the movie at first, but it got more and more interesting.
    (Ban đầu tôi không thích bộ phim này, nhưng càng lúc nó càng thú vị hơn.)
  • expensive → more and more expensive
    Weddings are becoming more and more expensive these days.
    (Ngày nay đám cưới ngày càng trở nên đắt đỏ.)

Cấu trúc so sánh kép với danh từ, động từ

1. Cấu trúc so sánh kép với danh từ

The more/less + noun + S + V, The more/less + noun + S + V

Ví dụ: 

  • The more people join the strike, the more police will be involved.
    (Càng nhiều người tham gia buổi biểu tình, càng nhiều cảnh sát dính líu tới theo.)
  • The less money I spend, the more I will save.
    (Tôi càng tiêu ít tiền, tôi sẽ càng tiết kiệm được nhiều.)
Cấu trúc so sánh kép với danh từ, động từ
Cấu trúc so sánh kép với danh từ, động từ

2. Cấu trúc so sánh kép với động từ

The more/less + S + V , The more/less+ S + V

Ví dụ: 

  • The more I look into your eyes, the more I love you.
    (Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em hơn.)
  • The more I know her, the less I like her.
    (Càng biết nhiều về cô ấy tôi càng ít thích cô ấy hơn.)

Cấu trúc So sánh bội số

Khác với so sánh kép, so sánh bội số là dạng so sánh về số lần, ví dụ như: Số kẹo của An bằng một nửa số kẹo của Bình; Việt chạy nhanh gấp đôi Nam;…

Trong Tiếng Anh, công thức của cấu trúc so sánh bội số như sau:

S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/Pronoun

Ví dụ: 

  • I has half as many books as my friend.
    (Số sách của tôi bằng một nửa bạn tôi.)

  • Class 7A has three times as many students as class 7B.
    (Số học sinh của lớp 7A gấp 3 lần lớp 7B.)

  • Her dress costs twice as much as my dress.
    = Her dress is two times as expensive as mine.
    (Váy của cô ấy đắt gấp đôi váy của tôi.)

  • My brother can run three times as fast as my sister.
    (Anh trai tôi có thể chạy nhanh gấp ba lần chị gái tôi.)

Cấu trúc so sánh bội số
Cấu trúc So sánh bội số

Một số lưu ý về so sánh kép trong tiếng Anh

– Để lời nói cũng như câu văn trở nên thú vị và ngắn gọn hơn, một số câu so sánh kép mang tính rập khuôn đã được rút gọn.

Ví dụ: 

  • The more people there are, the merrier everyone will be.
    ⇒ The more the merrier.
        (Càng đông càng vui.)

– Khi đưa ra lời đề nghị/ khuyên bảo cho các hành động, so sánh kép có thể dùng theo dạng mệnh lệnh.

Ví dụ:

  • Play less, study more.
    (Chơi ít, học nhiều.)
  • Work more, save more.
    (Làm nhiều hơn, tiết kiệm nhiều hơn.)
  • Think harder, work smarter.
    (Nghĩ nhiều lên, làm việc thông minh hơn.)

Bài tập về so sánh kép

Bài tập 1: Viết lại các câu sau sử dụng so sánh kép.

  1. She spends a lot of time working. She feels stressed.
    → The more ………………………………………………………
  2. The apartment is big. The rent is high.
    → The bigger …………………………………………………….
  3. The joke is good. The laughter is loud.
    → The better ……………………………………………….……..
  4. He gets fat. He feels tired.
    → The fatter ……………………………………………….………
  5. You will have less health worries if you exercise.
    → The more ……………………………………………….………

Bài tập 2: Phát hiện và sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. The happy the little daughter is, the more the mom can relax.
  2. The warmer the weather is, the best I like it.
  3. The more money she has, the most she wants to spend.
  4. Jin eats more, the fatter she is.
  5. Our living standard is getting good and better.

Bài tập 3: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. The weather gets __________________. (cold)
  2. Bob is getting ____________________. (fat)
  3. Jim’s situation became _____________. (difficult)
  4. __________ my grandparents get, _____________ they are. (old – happy)
  5. __________ it is, ___________ Hoa is. (hot – weak)
  6. The company expended rapidly. It grew ______________ all the priod. (big)
  7. Life got __________ for Viet as the company became __________. (good – successful)
  8. ____________ we eat, _____________ we get. (many – fat)
  9. As Microsoft grew, Bill Gates got _________________. (rich)
  10. Her job gets _________________ every year. (hard)

Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng cấu trúc so sánh kép

  1. The apartment is small. The rent is cheap.
  2. Tung spends much money and time with his girlfriend, he becomes happy.
  3. The joke is talented. The laughter is loud.
  4. She goes to bed late. She feels tired.
  5. As her father gets older, he wants to travel less.
  6. As this road gets busy, it becomes dangerous.
  7. They are young, they learn easily.
  8. The hotel is cheap, the services are bad.
  9. He uses much electricity, his bill will be high.
  10. When technology is modern, the world’s environment becomes worse and worse.

Bài tập 5: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. The weather gets __________. (cold)
  2. Bob is getting ___________. (fat)
  3. Jim’s situation became ___________. (difficult)
  4. __________my grandparents get, __________ they are. (old – happy)
  5. __________ it is, _________ Hoa is. (hot – weak)
  6. The company expended rapidly. It grew __________ all the priod. (big)
  7. Life got ________ for Dung as the company became________. (good-successful)
  8. ___________ we eat, ___________ we get. (many – fat)
  9. As Microsoft grew, Bill Gates got ___________. (rich)
  10. Her job gets __________ every year. (hard)

Đáp án bài tập về so sánh kép

Bài tập 1:

  1. The more time she spends on work, the more stressed she feels.
  2. The bigger the apartment is, the higher the rent is.
  3. The better the joke is, the louder the laughter is.
  4. The fatter he gets, the more tired he feels.
  5. The more you exercise, the fewer health worries you will have.

Bài tập 2:

  1. Sai: happy → Sửa: happier
  2. Sai: the best → Sửa: the better
  3. Sai: the most → Sửa: the more
  4. Sai: Jin eats more → Sửa: The more Jin eats
  5. Sai: good → Sửa: better

Bài tập 3:

  1. colder and colder
  2. fatter and fatter
  3. more and more difficult
  4. The older – the happier
  5. The less hot – the less weak
  6. bigger and bigger
  7. better and better – more and more successful
  8. The more – the fatter
  9. richer and richer
  10. harder and harder

Bài tập 4:

  1. The smaller the apartment is, the cheaper the rent is.
  2. The more money and time Tung spends with his girlfriend, the happier he becomes.
  3. The more talented the joke is, the louder the laughter is.
  4. The later she goes to bed, the more tired she feels.
  5. The older her father gets, the less he want to travel.
  6. The busier this road gets, the more dangerous it becomes.
  7. The younger they are, the more easily they learn.
  8. The cheaper the hotel is, the worse the services are.
  9. The more electricity he uses, the higher his bill will be.
  10. The more modern technology is, the worse the world’s environment becomes.

Bài tập 5:

  1. colder and colder
  2. fatter and fatter
  3. more and more difficult
  4. The older – the happier
  5. The less hot – the less weak
  6. bigger and bigger
  7. better and better – more and more successful
  8. The more – the fatter
  9. richer and richer
  10. harder and harder

Với kiến thức tổng hợp ở trên, bài viết đã cung cấp cho các bạn kiến thức tổng quan của mẫu câu so sánh kép và so sánh bội số trong tiếng Anh. Hy vọng bạn sẽ nắm vững các cấu trúc này. Sau khi đã nắm chắc được cấu trúc, hãy làm nhiều bài tập để có thể sử dụng thành thạo cấu trúc so sánh này nhé.

DMCA.com Protection Status