Trạng từ là một thành phần quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh. Trong ngữ pháp tiếng Anh, Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time) là các trạng từ chỉ rõ thời điểm trong câu của người nói để người nghe hiểu rõ sự việc xảy ra ở thời điểm nào. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Học IELTS tìm hiểu chi tiết Trạng từ chỉ thời gian và bài tập ứng dụng để nắm chắc hơn nhé!
Mục lục bài viết
Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time) là gì?
– Trạng từ chỉ thời gian là những từ nhằm xác định thời gian, thời điểm mà hành động, sự việc diễn ra. Các trạng từ này là cố định và tùy chức năng mà chúng sẽ có những vị trí cố định phù hợp.
– Trạng từ chỉ thời gian có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ, cụm danh từ.
– Trạng từ chỉ thời gian này trả lời cho các câu hỏi “Khi nào?” (When?) và “Bao lâu?” ( How long?)
Ví dụ:
- Did you see her yesterday?
(Hôm qua bạn có trông thấy cô ấy không?)
→ Trạng từ yesterday chỉ thời gian của see - We should leave now.
(Chúng ta nên về bây giờ.)
→ Trạng từ now chỉ thời gian của leave - Recently she has been very busy.
(Gần đây cô ấy rất bận.)
→ Trạng từ recently chỉ thời gian của be
Cách đặt câu hỏi với Trạng từ chỉ thời gian
– Để đặt câu hỏi về thời điểm xảy ra hành động nào đó, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn when:
- When does the concert take place? – The concert takes place tonight.
(Buổi hòa nhạc sẽ diễn ra khi nào? – Buổi hòa nhạc sẽ diễn ra vào tối nay) - When did the package arrive? – The package arrived last week.
(Gói hàng đã tới lúc nào vậy? – Gói hàng đã tới vào tuần trước) - When did construction begin? – Construction began in January.
(Việc xây dựng đã bắt đầu lúc nào? – Việc xây dựng đã bắt đầu hồi tháng 1)
– Để đặt câu hỏi về khoảng thời gian xảy ra hành động nào đó, chúng ta có thể dùng trạng từ nghi vấn how long:
- How long is this movie? – This movie is 2 hours long.
(Bộ phim này dài bao lâu? – Bộ phim này dài 2 tiếng) - How long have you worked for this company? – I have worked for this company for 15 years.
(Bạn đã làm việc cho công ty này bao lâu rồi? – Tôi đã làm việc cho công ty này 15 năm)
Phân loại các Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time)
Theo định nghĩa trên, Trạng từ chỉ thời gian được chia thành 3 nhóm lớn:
- Trạng từ chỉ thời gian xác định (definite time)
- Trạng từ miêu tả khoảng thời gian (duration)
- Trạng từ chỉ thời gian không xác định (indefinite time)
1. Trạng từ chỉ thời gian xác định
Trong nhóm này, các trạng từ có thể được phân chia dựa vào thì của động từ trong câu như sau:
Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ
Vị trí: Có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu. Tuy nhiên, với vị trí đầu câu, trạng từ được dùng với ý nghĩa nhấn mạnh vào thời gian thực hiện của hành động.
Trạng từ | Nghĩa | Ví dụ |
Yesterday → Yesterday morning: Sáng hôm qua |
Hôm qua |
|
Today → Diễn tả hành động xảy ra trong ngày hôm nay, tại thời điểm nói hành động đã được thực hiện xong |
Hôm nay |
|
Tonight | Đêm nay |
|
Last + day/ week/ month/ year | Ngày, tuần, tháng, năm trước |
|
In + năm ở quá khứ | Vào năm … |
|
Trạng từ chỉ thời gian ở hiện tại
Vị trí: Có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. Tuy nhiên, với vị trí đầu câu, trạng từ được dùng với ý nghĩa nhấn mạnh vào thời gian thực hiện của hành động.
Trạng từ | Nghĩa | Ví dụ |
On + thứ trong tuần |
vào thứ … |
|
On + ngày tháng |
vào ngày … |
|
Today → Diễn tả hành động xảy ra trong ngày hôm nay, tại thời điểm nói hành động chưa diễn ra |
Hôm nay |
|
In + buổi trong ngày/ mùa trong năm/ tháng |
Vào buổi…/ mùa…/ tháng… |
|
Trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
– Vị trí: Có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu.
Trạng từ | Nghĩa | Ví dụ |
Tomorrow/ Next day → Tomorrow morning: Sáng mai |
Ngày mai
|
|
Next week/ month/ year/ decade/ century | Tuần/ tháng/ năm/ thập kỷ/ thế kỷ sau/ tới |
|
2. Trạng từ chỉ thời gian không xác định
Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ
Trạng từ | Nghĩa | Vị trí | Ví dụ |
Before | Trước đây | Đứng sau động từ, cuối câu. |
|
After = Afterwards | Sau đó |
|
|
Then | Lúc đó |
|
|
Soon | Sớm | Đứng trước động từ |
|
Previously |
Trước đó |
Đứng cuối câu (thường có danh từ chỉ khoảng thời gian phía trước) và sau động từ |
|
Just | Vừa mới | Đứng trước động từ hoặc đầu câu để nhấn mạnh |
|
Trạng từ chỉ thời gian trong hiện tại
Trạng từ | Nghĩa | Vị trí | Ví dụ |
Now | Bây giờ/ ngày nay | Đứng ở cuối câu hoặc sau động từ to be |
|
Today | Ngày nay | Đứng ở đầu hoặc cuối câu |
|
At the moment/ at the present | Hiện tại | Đứng ở đầu hoặc cuối câu |
|
Right now | Ngay lúc này | Đứng ở đầu hoặc cuối câu |
|
Already | Đã | Đứng trước động từ phân từ hoặc đứng cuối câu. |
|
Just | Vừa mới | Đứng trước động từ phân từ |
|
Yet | Vẫn chưa | Đứng cuối câu phủ định và câu nghi vấn; đứng sau động từ phân từ |
|
Recently/ Lately | Gần đây | Đứng ở đầu hoặc cuối câu |
|
Before | Trước đây | Đứng ở cuối câu |
|
∗ Chú ý: Các trạng từ “already, just, yet, recently, lately, before” được dùng trong thì hiện tại hoàn thành.
Trạng từ chỉ thời gian trong tương lai
Trạng từ | Nghĩa | Vị trí | Ví dụ |
Soon | Sớm | Đứng ở cuối câu |
|
Later | Sau này | Đứng cuối câu hoặc trước động từ |
|
Một số Trạng từ chỉ thời gian không xác định khác
Trạng từ | Nghĩa | Vị trí | Ví dụ |
Early | Sớm (so với thời gian dự kiến) | Thường ở cuối câu |
|
Ngay lúc đầu của một sự kiện/ thời gian | Sau động từ, thường theo sau bởi cụm danh từ chỉ sự kiện/ thời gian |
|
|
Earlier | Sớm hơn so với thời gian được nhắc đến | Đứng ở cuối câu |
|
Trước đó | Trong một số cụm cố định |
|
|
Các từ miêu tả trình tự | Firstly: Đầu tiên Secondly: Thứ hai Next: Tiếp theo Then: Sau đó Finally: Cuối cùng |
Đứng đầu câu |
|
Các từ miêu tả trình tự (không có hậu tố “ly”) |
First: Thứ nhất |
Đứng trước hoặc sau động từ |
|
Late |
Muộn | Thường đứng cuối câu |
|
Cuối ngày/cuối một sự kiện | Thường đứng cuối câu |
|
|
Last | Lần gần nhất | Đứng trước động từ |
|
Still | Vẫn | Đứng trước động từ hoặc tính từ; đứng sau động từ tobe; dùng trong câu phủ định nhấn mạnh sự ngạc nhiên hoặc không hài lòng |
|
Formerly | Trước đây | Thường đứng trước tính từ hoặc động từ (đặc biệt các động từ phân từ như called và known). |
|
Eventually | Cuối cùng | Đứng trước động từ, đầu câu hoặc cuối câu. |
|
3. Trạng từ cho biết khoảng thời gian sự việc xảy ra
Lưu ý khi sử dụng Trạng từ chỉ thời gian
Ngoài ra, bạn cũng cần ghi nhớ một vài lưu ý khi sử dụng các trạng từ chỉ thời gian sau:
- Just (vừa) là mộttrạng từ chỉ thời gian có thể đi cùng với các thì kép (compound, tenses)
- Với các thì kép thì afterwards, eventually, lately, now, soon có thể đứng sau trợ động từ
- Since (từ khi), và ever since (mãi từ đó), được dùng với các thì hoàn thành (perfect tenses). Trong khi Since có thể đứng sau trợ động từ hay ở vị trí cuối sau một động từ thì ever since (trạng từ) đứng ở vị trí cuối câu.
- Yet (Chưa) thường được đặt sau động từ hoặc ở cuối câu. Yet mang nghĩa (bây giờ, lúc này) được dùng chủ yếu ở câu phủ định hoặc câu nghi vấn.
- Still (vẫn còn) nhấn mạnh hành động vẫn tiếp tục, nó chủ yếu được dùng trong câu nghi vấn, hoặc nhấn mạnh một hành động ở dạng phủ định. Still được đặt sau động từ be và trước các động từ thường.
Bài tập áp dụng Trạng từ chỉ thời gian và đáp án
Lựa chọn trạng từ chỉ thời gian thích hợp
-
He bought this book _______.
A. yesterday B. Today C. Tomorrow -
_____ is a rainy day.
A. Since B. For C. Today -
_____ I go pick up my friend.
A. Now B. Yesterday C. Still -
I had dinner _____ coming here.
A. After B. Before C. Then -
I have been studying at this school _____ 2 years.
A. since B. As C. for -
He _____ doesn’t eat anything.
A. Still B. Yet C. for -
He’s been dead _____ 7 years.
A. since B. at C. for -
She has been studying abroad since_____ 2015.
A. Then B. for C. since -
The air conditioner has been turned on _____ 2 hours.
A. in B. for C. still -
When I learned of his cheating I offered to divorce _______.
A. immediately B. since C. Later
Đáp án bài tập áp dụng Trạng từ chỉ thời gian
1. A | 2. C | 3. A | 4. B | 5. C |
6. A | 7. C | 8. C | 9. B | 10. A |
Hy vọng bài viết Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time) trong tiếng Anh và bài tập áp dụng mang đến cho bạn thêm kiến thức ngữ pháp hữu ích và bài tập để ứng dụng sau khi tìm hiểu lý thuyết nhé!