Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P12) – Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Chúng ta đã cùng nhau đi qua 11 thì cơ bản trong tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (The future perfect continuous) trong tiếng Anh. Đây được đánh giá là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện trong những bài thi IELTS nên mọi người cần ôn tập kĩ và nắm vững kiến thức về nó.

 Vì vậy, Anh ngữ UEC – địa chỉ học IELTS uy tín tại Đà Nẵng sẽ tổng hợp cấu trúc, cách dùng và bài tập về Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở bài viết dưới đây. Mọi người hãy cùng theo dõi nhé!

Xem thêm: 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (The future perfect continuous)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (The future perfect continuous)

I. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (The future perfect continuous) là gì?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (The future perfect continuous) là một dạng ngữ pháp tiếng Anh được dùng để diễn tả:

  • Một sự việc, hành động sẽ xảy ra và diễn ra liên tục ở một thời điểm trong tương lai
  • Sẽ kết thúc trước một hành động, sự việc khác.

Ví dụ:

  • By April 28, I will have been working for this company for 19 years.
    (Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)
  • By November, we‘ll been living in this house for 10 years.
    (Tính đến tháng 11 này, chúng ta sẽ sống ở ngôi nhà này được 10 năm rồi.)

II. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Cấu trúc câu khẳng định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

S + will + have + been + V_ing

Ví dụ:

  • By the end of next year, I will have been working in hospital for ten years.
    (Tính đến cuối năm tới, tôi sẽ làm việc cho bệnh viện được 10 năm.)
  • I will have been watching this movie by 9 pm to night.
    (Tôi sẽ xem bộ phim này vào 9 giờ tối nay.)

2. Cấu trúc câu phủ định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

S + will not (won’t) + have + been + V_ing

Ví dụ:

  • They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week.
    (Họ sẽ không sống ở Hà Nội được 10 ngày tính đến tuần sau.)
  • I won’t have been shopping for 3 months until the end of the year.
    (Tôi sẽ không mua sắm trong 3 tháng cho đến cuối năm.)

3. Cấu trúc câu nghi vấn phủ định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Will + S + have + been +V_ing …?

⇒ Yes, S + will. / No, S + won’t.

WH-questions + will + S + have + been + V_ing?

Ví dụ:

  • Will you have been staying here for 2 weeks by November 6th?
    (Có phải bạn sẽ ở đây được 2 tuần tính đến ngày 06 tháng 11 không?)
  • How long will you have been playing football by next year?
    (Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?)
Mô tả thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Mô tả thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (The future perfect continuous)

III. Các cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, hãy cùng tham khảo các cách sử dụng sau nhé!

– Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

Ví dụ:

  • My mom will have been doing housework for 2 hours by the time my dad comes home.
    (Mẹ tôi sẽ làm việc nhà trong 2 giờ trước khi bố tôi về nhà.)

Câu trên nhấn mạnh hành động “làm việc nhà liên tục trong 02 giờ” của mẹ trước hành động “bố về”.

– Diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất đinh trong tương lai.

Ví dụ:

  • My sister will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week.
    (Chị tôi sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau).

Sự việc chị tôi “đi du lịch” được kéo dài 2 tháng tính đến thời điểm nhất định trong tương lai là “cuối tuần sau”.

Xem thêm: Top 5 trung tâm học Ielts Đà Nẵng uy tín

∗ Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn KHÔNG sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: If, as soon as, by this time, while, before, after, unless,… Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • You won’t get a prize unless you will have been finishing all of round.
    You won’t get a prize unless you have been finishing all of round.
    (Bạn không thể nhận giải thưởng nếu bạn không kết thúc toàn bộ vòng chơi.)

Một số từ KHÔNG dùng hoặc HIẾM dùng ở dạng tiếp diễn nói chung cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nói riêng như: 

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think, understand

Ví dụ:

  • Linda will have been having his driver’s license for over two years.
    Linda will have had his driver’s license for over two years.
    (Linda sẽ có bằng lái xe hơn hai năm.)

Bạn có thể dùng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để thể hiện câu có cùng một ý nghĩa.

Ví dụ

  • You are going to have been playing 2 more hours for the final boss to appear.
    (Bạn sẽ phải chơi thêm 2 giờ nữa để trùm cuối xuất hiện.)

Chúng ta có dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn được thể hiện như sau:

Chủ động:
Will + have + been + V-ing
Bị động
Will + have been being + V3/ed

Ví dụ:

  • The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (Chủ động)
    ⇒ The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (Bị động)

Các adverb always, only, never, ever, still, just được đặt trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn như sau:

S + will + adverb + have + been + V_ing

Ví dụ:

  • You will only have been waiting for a few hours when his plane arrives.
  • Will you only have been waiting for a few hours when his plane arrives?
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

IV. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Đối với thì tương lai hoàn thành tiế diễn, các bạn lưu ý trong thành phần câu sẽ có các từ được sử dụng như dấu hiệu để nhận biết như sau:

– By then: Đến lúc đó

  • By then, I will have been traveling for 1 week.
    (Đến lúc đó, tôi sẽ đi du lịch được 01 tuần.)

– By the time (vào lúc) + mệnh đề thì hiện tại đơn

  • He will have been waiting for an hour by the time I meet him.
    (Anh ấy sẽ đợi cả tiếng đồng hồ khi tôi gặp anh ấy.)

– By the end of this ..: vào cuối … này

  • I will have been studying English for three years by the end of this course.
    (Tôi sẽ học tiếng Anh trong ba năm vào cuối khóa học này.)

Ngoài ra, “When” cũng được sử dụng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

  • When I am 35 years old, I will have been playing guitar for 10 years.
    (Khi tôi đến năm 25 tuổi, tôi sẽ chơi guitar được 10 năm.)

∗ Phân biệt Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và Thì tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành
(The future perfect)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn
(The future perfect continuous)

1. Cấu trúc

S + will have + p.p

S + will have been + V_ing

2. Cách sử dụng

Dùng để diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm ở tương lai, trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra.

Ví dụ:

  • I’ll have finished my work by noon.
    (Tôi sẽ hoàn thành công việc của mình vào buổi trưa.)
  • They’ll have built that house by March next year.
    (Họ sẽ xây ngôi nhà đó vào tháng 3 năm sau.)
  • When you come back home, I’ll have written this letter.
    (Khi bạn trở về nhà, tôi sẽ viết bức thư này.)

Dùng để diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm ở tương lai và vẫn chưa hoàn thành.

Ví dụ:

  • By July, we’ll have been living in this house for 7 years.
    (Đến tháng 7, chúng tôi đã sống trong ngôi nhà này được 7 năm.)
  • By March 20th, I’ll have been working for this company for 6 years.
    (Đến ngày 20 tháng 3, tôi đã làm việc cho công ty này được 6 năm.)

 

3. Dấu hiệu nhận biết

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

  • By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
  • By then
  • By the time + mốc thời gian

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:

  • By … for (+ khoảng thời gian)
  • By then
  • By the time
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (The future perfect continuous)

V. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (The future perfect continuous)

1. Các dạng Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  1. By this time next month, we (go) _____ to school for 8  years.
  2. By Christmas, I (work) _____ in this company for 6 years.
  3. They (build) _____ a supermarket by November next year.
  4. By the end of next year, Hannah (work) _____ as an French teacher for 5 years.
  5. She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to Frank.
  6. How long you (study) _____ when you graduate?
  7. He (work) _____ for this office for 15 years by the end of this year.
  8. My grandmother (cook) _____ dinner for 3 hours by the time we come home.
  9. Next week you (live) ____ in your new house for a year.
  10. My friends (lie) ____ on the beach all holiday.

Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. By January, I _____ (work) for this company for 22 years.
  2. will have worked
  3. will have been working
  4. By May 19, I ______ (be) here for one month.
  5. will have been
  6. will have been being
  7. By this time next week, he ______ (write) his book  for 3 months.
  8. will have written
  9. will have been writing
  10. You _______ (finish) your homework by 8 tonight?
  11. Will you have finished
  12. Will you have been finishing
  13. By 2023 we ______ (live) in London for 24 years.
  14. will have lived
  15. will have been living
  16. She _____ (write) a novel by the end of the week.
  17. will have written
  18. will have been writing
  19. Henry ______ (write) this book for 2 months by the end of this week.
  20. will have written
  21. will have been writing

Bài 3: Hoàn thành những câu hỏi sau

  1. (How long/we/wait/for her) ____ by now?
  2. (How long/they/run) ____
  3. (How long/she/learn/English) ____
  4. (How long/they/go out together) ____
  5. (How long/he/do/this) ____

Bài 4: Điền vào chỗ trống

  1. I (work) ____ all weekend so I won’t be energetic on Sunday night.
  2. How long (you/wait) ____ when you finally get your exam results?
  3. Julie (not/eat) ____ much, so we’ll need to make sure she has a good meal when she arrives.
  4. How long (she/plan) ____ to move house when she finally moves?
  5. (She/wait) ____ long by the time we get there?
  6. (He/play) ____ computer games for ten hours when he finally stops?
  7. (study) ____ all day, so they’ll want to go out in the evening.
  8. They (not/stay) ____ in the hotel for long when she arrives.
  9. She (play) ____ squash, so she won’t be dressed up.
  10. We (look) ____ at houses for four months next Tuesday.
  11. We (not/do) ____ this project for long when the inspector arrives.
  12. How long (you/work) ____ on this project when it is finished?
  13. (you/buy) ____ clothes when I see you?
  14. He (not/do) ____ much work, so he’ll be happy to start a new project.
  15. How long (the children/sleep) ____ in the living room when their new bedroom is ready?
  16. How long (he/train) ____ when he enters the competition?
  17. (You/take) ____ exams the day we meet?
  18. I (answer) ____ students’ questions all morning, so I’ll want a quiet lunch.
  19. (They/travel) ____ for long when they arrive?

2. Đáp án Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài 1:

1. will have been going

2. will have been working

3. will have been building

4. will have been working

5. won’t have been doing

6. will you have been studying

7. will have been working

8. will have been cooking

9. will have been living

10. will have been lying

   

Bài 2:

1. will have been working

2. will have been being

3. will have been writing

4. Will you have finished

5. will have been living

6. will have written

7. will have been writing

   

Bài 3:

  1. How long will we have been waiting for her
  2. How long will they have been running?
  3. How long will she have been learning English?
  4. How long will they have been going out together?
  5. How long will he have been doing this?

Bài 4:

  1. will have been working
  2. will you have been waiting
  3. won’t have been eating
  4. will she have been planning
  5. Will she have been waiting
  6. Will he have been playing
  7. ‘ll have been studying
  8. won’t have been staying
  9. ‘ll have been playing
  10. ‘ll have been looking
  11. won’t have been doing
  12. will you have been working
  13. Will you have been buying
  14. won’t have been doing
  15. will the children have been sleeping
  16. will he have been training
  17. Will you have been taking
  18. ‘ll have been answering\will have been answering
  19. Will they have been travelling

Hy vọng bài tổng hợp trên sẽ cung cấp đến bạn những kiến thức cơ bản của Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (The future perfect continuous), giúp bạn nắm rõ được cấu trúc, cách vận dụng và bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong bài thi của mình. Hãy cũng Anh ngữ UEC tìm hiểu các chủ đề cực hot ở các topic khác nhé!

Xem thêm: Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P11) – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

DMCA.com Protection Status