Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh – Cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

Chúng ta đã cùng nhau đi qua chi tiết 12 thì trong tiếng Anh trong các bài viết trước. Để giúp các bạn có 1 cái nhìn khái quát hơn về 12 thì trong tiếng Anh, Anh ngữ UEC – địa chỉ học IELTS online uy tín tại Đà Nẵng sẽ tổng hợp, so sánh và phân tích về cách dùng, dấu hiệu nhận biết của các thì để các bạn có thể nắm rõ hơn. Hãy tìm hiểu cùng mình nhé!

Xem thêm: Tổng hợp bài tập 12 thì trong tiếng Anh

Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh
Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh

I. Tổng hợp chi tiết 12 thì trong tiếng Anh

1. Tổng hợp các thì quá khứ 

 

Định nghĩa

Cấu trúc

Cách sử dụng

Dấu hiệu

Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past Simple) dùng để diễn tả một hành động:

  • đã xảy ra trong quá khứ
  • đã chấm dứt ở hiện tại
  • biết rõ thời gian hành động đó diễn ra

Động từ thường:

S + Ved
S + didn’t + V
Did + S + V…?

Động từ to be:

S + was/ were + O
S + wasn’t/ weren’t +…
Was/ Were + S + O …?   

– Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ.

– Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại trong thời điểm quá khứ.

– Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ

  • Yesterday
  • last night
  • last week
  • last month
  • last year
  • ago,…

Quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) được dùng để nhấn mạnh quá trình hay diễn biến của sự vật hay sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra.

S + was/were + Ving

S + wasn’t/weren’t + Ving

(Wh) Was/Were + S + Ving?

– Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

– Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Với hành động đang xảy ra, ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành dộng chen vào chia ở thì quá khứ đơn

– Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.

  • At/ At this time + thời gian quá khứ 
  • In + năm quá khứ
  • In the past,…

 

Quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

S + had + V3/Ved

S + hadn’t + V3/Ved

(Wh) Had + S + V3/Ved?

– Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ.

– Diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn.

  • By the time
  • prior to that time
  • before/ after
  • as soon as
  • until then,…

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

S + had + been + Ving

S + hadn’t + been + Ving

(Wh) Had + S + been Ving + O?

– Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

– Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

  • Until then
  • by the time
  • prior to that time
  • before/ after…

Ví dụ:

  • When I was studying, my sister watched the movie.
    (Khi tôi đang học, chị gái tôi đang xem phim.)

Thì quá khứ đơn sử dụng diễn tả hành động tôi “đang học” xen vào hành động “Xem tivi” diễn ra tại thời điểm trong quá khứ.

  • I was playing football when it started to rain.
    (Tôi đang đi chơi đá banh thì trời mưa.).

Thì quá khứ tiếp diễn sử dụng diễn tả hành động tôi “đang chơi bóng đá” thì hành động “mưa” xen vào diễn ra tại thời điểm trong quá khứ.

  • He hadn’t come home when his girl friend got there.
    (Anh ấy vẫn chưa về nhà  khi bạn gái đến.)

⇒ Sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả về một hành động “chưa về” xảy ra trước thời điểm “bạn gái đến”.

  • I hadn’t been talking to John until I saw him.
    (Tôi đã không nói chuyện với John cho đến khi tôi thấy anh ấy.)

⇒ Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nói về hành động “Không nói chuyện” đã xảy ra liên tục trước hành động “gặp”.

Xem thêm:

>> Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh (P4) – Thì quá khứ đơn

>> Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh (P5) – Thì quá khứ tiếp diễn

>> Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh (P10) – Thì quá khứ hoàn thành 

>> Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh (P11) – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2. Tổng hợp các thì hiện tại

 

Định nghĩa

Cấu trúc

Cách sử dụng

Dấu hiệu

Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Present Simple) diễn tả:

  • Một sự việc hay một hành động mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần
  • Một sự thật hiển nhiên
  • Một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại

Động từ thường: 

S + V(s/es)
S + don’t/ doesn’t + V
Do/ Does + S + V? 

Động từ tobe : 

S + am/ is/ are + O 
S + am/ is/ are + not + O 
Am/ is/ are + S + O?

– Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

– Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu.

– Diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Có các trạng từ chỉ tần suất: everyday, usually, often, never, hardly, once a week,…

Có các trạng từ chỉ thời gian hiện tại: in the morning, on Mondays, at weekends, in spring, summer,…

Hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

S + am/ is/ are + Ving

S + am/ is/ are + not + Ving

Am/ Is/ Are + S + Ving?

– Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.

– Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với “Always”.

– Dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh.

Có những cụm từ chỉ thời gian: now, at the moment, at present, right now, look, listen, be quiet,…

Hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (The present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.

S + have/has + V3/Ved

S + haven’t/hasn’t + V3/Ved

(Wh) have/has + S + V3/Ved?

– Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.

– Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.

– Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.

– Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.

Có những từ sau: since, for, already, just, ever, never, yet, recently, before,…

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) dùng để

  • Chỉ một hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.
  • Hoặc nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

S + have/has + been+ Ving

S + haven’t / hasn’t + been + Ving

(Wh) have/has + S + been + Ving?

– Diễn tả hành động xảy ra diễn ra liên tục trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.

– Diễn tả hành động vừa kết thúc, mục đích nêu kết quả của hành động.

Có các từ sau: All day/ week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…

Ví dụ:

  • I play badminton for 30 minutes a day.
    (Tôi chơi cầu lông 30 phút mỗi ngày.)

Thì hiện tại đơn sử dụng diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu được lặp đi lặp lại hàng ngày.

  • I am playing game.
    (Tôi đang chơi game.).

⇒ Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại.

  • I have been a engineer for more than five years.
    (Tôi làm kỹ sư được được hơn 06 năm.)

⇒ Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại.

  • I have been learning English for 2 years.
    (Tôi đã học tiếng Anh được hơn 2 năm.)

⇒ Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để chỉ về một hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng tiếp tục ở tương lai.

Xem thêm:

>> Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh (P1) – Thì hiện tại đơn

>> Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh (P2) – Thì hiện tại hoàn thành

>> Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh (P3) – Thì hiện tại tiếp diễn

>> Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh (P7) – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

3. Tổng hợp các thì tương lai

 

Định nghĩa

Cấu trúc

Cách sử dụng

Dấu hiệu

Tương lai đơn

Thì tương lai đơn (Simple future) dùng để diễn tả một hành động không có dự định trước. Hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói.

S + shall/ will + V

S + shall/ will + not+ V

(Wh) shall/ will + S + V + O?

– Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.

– Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.

– Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.

Có các từ: tomorrow, next day/ week/ month/ year, in + thời gian…

Tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

S + shall/will + be + Ving + O

S + shall/will + not+ be + Ving + O

(Wh) shall/will +S+ be + Ving + O?

– Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

– Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Với hành động đang xảy ra trong tương lai thì ta chia thì tương lai tiếp dẫn, hành động khác chen vào chia ở thì hiện tại đơn.

Có các cụm từ: next time/ year/ week, in the future, and soon,…

Tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

S + shall/will + have + V3/Ved

S + shall/will + not + be + Ving+ O

(Wh) shall/ will + be + Ving + O?

– Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

– Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. Hành động xảy ra trước chia ở thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia ở thì hiện tại đơn.

Có các từ: by/ by the time/ by the end of + thời gian trong tương lai, …

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous) dùng để diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới một thời điểm được nói trong tương lai.

S + shall/ will + have been + Ving

S + shall/will + not + have been + Ving

(Wh) shall/will + S+ have been + Ving

– Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.

Có chứa:

For + khoảng thời gian

By/ before + mốc thời gian trong tương lai

By then, by the time,…

Ví dụ:

  • I wil go to Da Lat on the next week.
    (Tôi sẽ đi Đà Lạt vào tuần tới.)

Thì tương lai đơn diễn tả hành động dự định vào tuần tới.

  • I wil be going to Da Lat at this time next Sunday.
    (Tôi sẽ đi Đà Lạt vào lúc này chủ nhật tới.).

⇒ Sử dụng thì tương lai tiếp diễn cho hành động xảy ra ở thời điểm được xác định ở tương lai.

  • I will have finished my report by 8 o’clock.
    (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trước 8 giờ.)

⇒ Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả về một hành động hoàn thành trước thời điểm xác định ở tương lai.

  • By this November I have been working for 2 years at this company.
    (Tính đến tháng 11 này tôi đã làm việc cho công ty được 2 năm.)

⇒ Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để chỉ về một hành động “làm việc” đang xảy ra cho đến thời điểm được nói đến trong tương lai là “tháng 11”.

Xem thêm: 

>> Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh (P6) – Thì tương lai đơn

>> Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh (P8) – Thì tương lai hoàn thành

>> Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh (P9) – Thì tương lai tiếp diễn

>> Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh (P12) – Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Sau đây là bảng tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh, các bạn hãy lưu về để lúc quên thì mở ra xem lại nha!

Bảng tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh
Bảng tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh

4. Mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh

Việc học thuộc lòng tất cả các cấu trúc thì sẽ rất khó khăn. Tuy nhiên nếu bạn hiểu đúng bản chất và tìm ra được một số quy tắc ghi nhớ thì sẽ dễ nhớ hơn rất nhiều đấy!

4.1. Nhớ động từ sử dụng trong 12 thì trong tiếng Anh

Đầu tiên, bạn cần ghi nhớ tên của 12 thì trong tiếng Anh. Bạn chỉ cần ghép 1 mốc thời gian với 4 thể (hiện tại, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn) là có tên 4 thì tương ứng. Tiếp theo, mỗi thì trong tiếng Anh sẽ có đặc điểm riêng cho động từ.

Ví dụ

– Thì tiếp diễn sẽ luôn có dạng: tobe + V_ing. Điều ta cần chỉ là chuyển tobe về đúng thì: hiện tại là am/ is/ are, quá khứ là was/ were. Còn V_ing thì giữ nguyên.

– Với các thì tương lai: phải có chữ will trong cấu trúc. Đây là yếu tố bắt buộc.

– Với thì hoàn thành luôn có dạng: have + V3/Ved. Việc ta cần làm là để “have” ở đúng thì của nó (have/ has/ had/ will have) là sẽ có công thức đúng thôi.

Quá dễ phải không nào? Những quy tắc ghi nhớ này sẽ giúp bạn dễ tưởng tượng hơn khi nhớ đến các công thức của 12 thì trong tiếng Anh. 

4.2. Thực hành và luyện tập 12 thì trong tiếng Anh

Dù có mẹo như thế nào thì cũng đừng quên luyện tập thường xuyên nhé. Chính việc luyện tập thường xuyên này cũng giúp bạn hiểu ra và in sâu các mẹo vào trí nhớ hơn. Bạn có thể tìm các bài tập về thì để luyện tập thường xuyên. Ngoài ra, trong quá trình học về 12 thì trong tiếng Anh, khi thấy một câu tiếng Anh, bạn hãy thử xem câu văn này có thể chuyển sang các thì nào, và thử viết lại nhé. 

II. Bài tập tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh

Bài tập tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh
Bài tập tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh

1. Bài tập về 12 thì trong tiếng Anh

Bài 1: Chia thì với các từ cho sẵn trong ngoặc

  1. My grandfather never (fly) ______ in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
  2. In all the world, there (be) ______ only 14 mountains that (reach) ______ above 8,000 meters.
  3. When I (come) ______ , she (leave) ______ for Nha Trang 10 minutes ago.
  4. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) ______ at the airport, Mary (wait) ______ for me.
  5. I (visit) ______ my uncle’s home regularly when I (be) ______ a child.
  6. David (wash) ______ his hands. He just (repair) ______ the TV set.
  7. The car (be) ______ ready for him the time he (come) ______ tomorrow.
  8. When we (arrive) ______ in London tonight, it probably (rain) ______.
  9. London (change) ______ a lot since we first (come) ______ to live here.
  10. On arriving at home I (find) ______ that she just (leave) ______ a few minutes before.

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu dưới đây

  1. She always ___ up at 8 o’clock in the morning.
    A. got
    B. gotten
    C. get
    D. gets
  2. Look! The singer is ____ and _____ on the stage now.
    A. singing/ dancing
    B. sing/ dance
    C. sung/ danced
    D. sings/ dances
  3. Yesterday, when he ____ the street, he ____ a stray cat.
    A. crosses/ sees
    B. is crossing/ sees
    C. was crossing/ saw
    D. was crossing/ was seeing
  4. Hello! I hope you ______ for too long here.
    A. have been waiting
    B. have not been waiting
    C. waited
    D. do not wait
  5. We ______ tolerate this kind of rule violation in the future.
    A. will
    B. would
    C. did not
    D. will not
  6. My mom _____ on giving me this umbrella, because it _____.
    A. insists/ rains
    B. insisted/ rained
    C. insists/ is going to rain
    D. insisted/ rains
  7. If you ______ me mad, we ____ out last night.
    A. didn’t make/ went
    B. hadn’t made/ would have gone
    C. hadn’t make/ would have gone
    D. didn’t made/ went

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa

  1. They took my pencils, ripped my books and then laugh at me.
  2. Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried.
  3. Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school project.
  4. How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each other.
  5. Stop! You being hurting yourself!
  6. By the time I came, she is no where to be seen.
  7. This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.

2. Đáp án bài tập về 12 thì trong tiếng Anh

Bài 1:

  1. has never flown
  2. are – reach
  3. came – had left
  4. arrive – will be waiting
  5. visited – was
  6. is washing – has just repaired
  7. will have been – comes
  8. arrive – will probably be raining
  9. has changed – came
  10. found – had just left

Bài 2:

  1. A
  2. C
  3. B
  4. D
  5. C
  6. B

Bài 3:

  1. laugh → laughed
  2. goes → went
  3. need → needs
  4. was bumped → bumped
  5. being hurting → are hurting
  6. is → was
  7. since → for

Trong bài viết trên, mình đã tóm tắt và hệ thống lại tất cả 12 thì trong tiếng Anh theo mốc thời gian. Điều này sẽ giúp các bạn nắm được cấu trúc, cách sử dụng cũng như các dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong tiếng Anh. Tuy nhiên, để nắm vững kiến thức của 12 thì trong tiếng Anh thì các bạn phải luyện tập thường xuyên hơn và vận dụng vào các cấu trúc ngữ pháp để hiểu được nên dùng cấu trúc nào trong ngữ cảnh phù hợp.

Chúc các bạn thành công!

Xem thêm: Bài tập về các thì quá khứ trong tiếng Anh – 4 loại thì quá khứ

DMCA.com Protection Status