Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed conditional sentence) trong tiếng Anh

Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed conditional sentence) là một cấu trúc ngữ pháp đặc biệt và cũng dễ nhầm lần hơn bốn loại câu điều kiện cơ bản. Đây là loại câu thường được dùng cho những hoàn cảnh cụ thể khác nhau. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Học IELTS tìm hiểu rõ hơn cấu trúc và cách dùng Câu điều kiện hỗn hợp qua bài viết dưới đây nhé!  

Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed conditional sentence) trong tiếng Anh
Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed conditional sentence) trong tiếng Anh

Câu điều kiện (Conditional sentences) là một cấu trúc ngữ pháp quen thuộc nhưng lại ít có cơ hội được xuất hiện trong bài làm Speaking hay Writing. Tuy nhiên, nếu được vận dụng phù hợp, đây lại chính là điểm sáng giúp các bạn ghi điểm phần ngữ pháp đấy nhé!

Câu điều kiện hỗn hợp có thể hiểu đơn giản là sự kết hợp giữa các loại câu điều kiện với nhau, được dùng trong một số trường hợp đặc biệt. Công thức đặc biệt này không phải là có thể kết hợp “bừa” mà cũng có các dạng khuôn mẫu nhất định. Kiểu câu này cũng thường xuyên xuất hiện trong các bài thi nhằm “lừa” thí sinh nên các bạn cần nắm vững ngữ pháp này nhé.

Các loại Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed conditional sentence) và cấu trúc

Có thể hai phần của câu có điều kiện tham chiếu đến các thời điểm khác nhau, và câu kết quả đó là một “Câu điều kiện hỗn hợp“. Có hai loại Câu điều kiện hỗn hợp.

1. Điều kiện quá khứ, kết quả hiện tại

Trong những hoàn cảnh mà có một sự việc đã xảy ra trong quá khứ (điều kiện của loại 3). Nhưng kết quả của nó vẫn đang xảy ra hoặc đang đúng ở hiện tại (kết quả của loại 2) → Chúng ta sẽ dùng cấu trúc sau:

If + S + had + V3/Ved, S + would + V

Loại Câu điều kiện hỗn hợp này đề cập đến tình huống trong quá khứ không thực tếkết quả có thể xảy ra trong hiện tại. Câu này diễn tả một tình huống ngược với thực tế cả trong quá khứ và hiện tại.

Ví dụ minh họa cho câu điều kiện hỗn hợp
Ví dụ minh họa cho Câu điều kiện hỗn hợp

Trong loại Câu điều kiện hỗn hợp này, thì dùng trong mệnh đề ‘if’ là thì quá khứ hoàn thành, và thì dùng trong mệnh đề chính là điều kiện hiện tại.

Ví dụ:

  • If I had come to class yesterday, I would understand what the teacher is saying now.
    (Nếu hôm qua mình đi học thì giờ mình sẽ hiểu giáo viên nói gì.)
    Nhưng hôm qua mình không đi học và giờ mình không hiểu giáo viên nói gì.

Trong tất cả các câu điều kiện, thứ tự của các mệnh đề là không cố định. Bạn có thể phải sắp xếp lại đại từ và điều chỉnh dấu chấm câu khi bạn thay đổi thứ tự của các mệnh đề, nhưng ý nghĩa là giống hệt nhau.

Ví dụ:
  • If we had looked at the map, we wouldn’t be lost now.
    (Nếu chúng ta xem bản đồ thì bây giờ chúng ta sẽ không bị lạc.)
  • We wouldn’t be lost now if we had looked at the map.
    (Chúng ta sẽ không bị lạc như bây giờ nếu chúng ta xem bản đồ.)

Trong loại Câu điều kiện hỗn hợp này, bạn cũng có thể sử dụng các động từ khiếm khuyết trong mệnh đề chính thay vì would để diễn tả mức độ chắc chắn, sự cho phép hoặc đề xuất về kết quả.

Ví dụ:
  • If you had crashed the car, you might be in trouble.
    (Nếu bạn đã đâm xe, bạn có thể gặp rắc rối.)
  • I could be a millionaire now if I had invested in that company.
    (Bây giờ tôi có thể đã là một triệu phú nếu tôi đầu tư vào công ty đó.)
Cấu trúc các loại câu điều kiện hỗn hợp
Cấu trúc các loại Câu điều kiện hỗn hợp

2. Điều kiện hiện tại, kết quả quá khứ

Trong trường hợp giả định một điều gì đó tưởng tượng/ không thật/ ít khả năng xảy ra trong hiện tại (điều kiện của loại 2). Và một kết quả tưởng tượng cho một sự việc đã xảy ra trong quá khứ (kết quả của loại 3) → Chúng ta sẽ dùng cấu trúc sau:

If + S + V2, S + would/could have + V3/Ved

Loại Câu điều kiện hỗn hợp này đề cập đến một tình huống hiện tại không có thực và kết quả của nó trong quá khứ có thể xảy ra (nhưng không thực tế). Trong câu điều kiện hỗn hợp này, thời gian trong mệnh đề if là hiện tại hoặc luôn luôn và thời gian trong mệnh đề chính là trước hiện tại.

Trong loại thứ hai của Câu điều kiện hỗn hợp này, thì dùng trong mệnh đề ‘if’ là thì quá khứ đơn, và thì dùng trong mệnh đề chính là điều kiện hoàn thành.

Ví dụ:

  • If I spoke Spanish, I would have asked for directions.
    (Nếu tớ biết nói tiếng Tây Ban Nha thì tớ đã hỏi đường rồi)
    Nhưng tớ không biết nói và đã không hỏi ai.
  • If  I were you, I would have learned Chinese earlier.
    (Nếu tôi là bạn thì tôi đã học tiếng Trung sớm hơn.)
    Thực tế thì tôi không phải là bạn.

Giống như các câu điều kiện khác, thứ tự của các mệnh đề là không cố định. Bạn có thể phải sắp xếp lại đại từ và điều chỉnh dấu chấm câu khi bạn thay đổi thứ tự của các mệnh đề, nhưng ý nghĩa là giống hệt nhau.

Ví dụ:
  • We would have sacked him months ago if we didn’t trust him.
    (Chúng tôi đã có thể sa thải anh ấy nhiều tháng trước nếu chúng tôi không tin tưởng anh ấy.)
  • If I wasn’t in the middle of another meeting, I would have been happy to help you.
    (Nếu tôi không đang ở trong cuộc họp khác, tôi đã sẵn lòng giúp đỡ bạn.)

Câu điều kiện loại 3 và Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện hỗn hợp

  • Nói về một hành động đã không xảy ra trong QUÁ KHỨ, và kết quả cũng đã không xảy ra trong QUÁ KHỨ
  • Nói về một hành động đã không xảy ra trong, và kết quả cũng không xảy ra ở HIỆN TẠI
  • Nói về một hành động đã không xảy ra trong HIỆN TẠI, và kết quả cũng đã không xảy ra ở QUÁ KHỨ
If + S +had + V3/Ved, S + would/could have + V3/Ved

If + S + had + V3/Ved, S + would + V

If + S + V2, S + would/could have + V3/Ved

Bài tập vận dụng câu điều kiện hỗn hợp
Bài tập vận dụng Câu điều kiện hỗn hợp

Bài tập vận dụng Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed conditional sentence)

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. We (have) ____ enough time if we wanted to see the castle.
  2. In case you (buy) ____ a car, will you teach me to drive?
  3. She (get) ____ angry if you had told her.
  4. If they (support) ____ our product when we asked them, they would get a discount now.
  5. Even if I (ask) ____ him, he won’t come.
  6. It will be a disaster unless Joyce (help) ____ us.
  7. If you (have) ____ something to eat in the morning, you wouldn’t feel sick now.
  8. I wouldn’t risk it if I (be) ____ you.
  9. The chicken isn’t very good. It (taste) ____ better if you had put some spices on it.
  10. I won’t go to the dance unless you (join) ____ me.
  11. If the hotel in Paris had been full, we somewhere else. (stay)
  12. If I got the job, I grateful to you. (be)
  13. Unless she (fail) ____ the test, she will get her driving license next week.

Bài tập 2: Hoàn thành những câu sau sử dụng từ trong ngoặc và câu điều kiện hỗn hợp

  1. English is important in this job. If Isabel ……… (not speak) it, she ……… (not understand) most of our hotel guests.
  2. Tony misread the map. That’s why he got lost. If he ……… (read) the map properly, he ……… (not get) lost.
  3. If you’re not using your old digital camera, why ……… (you/not sell) it? If I ……… (be) you, I ……… (advertise) it on the internet and sell it.
  4. You had the car key with you all the time, didn’t you?
    Don’t be silly! If I ……… (have) the car key, I ……… (not ask) you for it right now, would I?
  5. If the weather ……… (not be) so miserable yesterday, we ……… (go) out fishing.
  6. I ……… (not bother) going out fishing tomorrow unless the weather ……… (get) better.
  7. If I ……… (see) a lion in the middle of a city, I ……… (assume) it had escaped from the local zoo or a circus.
  8. Alex and Jennifer are happily married. If Alex ……… (not be) such a kind person, Jennifer ……… (not want) to marry him.
  9. If I ……… (win) the lottery, I ……… (pinch) myself to make sure I wasn’t dreaming.
  10. If you ……… (study) the map as you said you would the night before, we ……… (not be) lost now.
  11. If he ……… (not study) English, he ……… (not find) the job he has now.
  12. If someone ……… (ring) the bell at four in the morning, ……… (you/answer) the door?

Đáp án bài tập Câu điều kiện hỗn hợp

Bài tập 1:

1. would have 2. buy 3. would have got 4. had supported 5. ask
6. helps 7. had had 8. were 9. would taste 10. join
11. would have stayed 12. would be 13. fails    

Bài tập 2:

  1. English is important in this job. If Isabel didn’t speak it, she wouldn’t understand most of our hotel guests.
  2. Tony misread the map. That’s why he got lost. If he had read the map properly, he wouldn’t have got lost.
  3. If you’re not using your old digital camera, why don’t you sell it? If I were you, I would advertise it on the internet and sell it.
  4. You had the car key with you all the time, didn’t you?
    Don’t be silly! If I had had the car key, I wouldn’t be asking you for it right now, would I?
  5. If the weather hadn’t been so miserable yesterday, we would have gone out fishing.
  6. won’t bother  going out fishing tomorrow unless the weather gets better.
  7. If I saw a lion in the middle of a city, I would assume it had escaped from the local zoo or a circus.
  8. Alex and Jennifer are happily married. If Alex hadn’t been such a kind person, Jennifer wouldn’t have wanted to marry him.
  9. If I won the lottery, I would pinch myself to make sure I wasn’t dreaming.
  10. If you had studied the map as you said you would the night before, we wouldn’t be lost now.
  11. If he hadn’t studied English, he wouldn’t have found the job he has now.
  12. If someone rang the bell at four in the morning, would you answer the door?

Hãy thử luyện tập đặt thêm những câu điều kiện hỗn hợp riêng của các bạn để có thể sử dụng một cách thuần thục hơn nhé!

Với những lưu ý về Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed conditional sentence), hy vọng bạn có thể nâng cao khả năng ngữ pháp của mình. Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!

DMCA.com Protection Status