Cách phân biệt Few và A few, Little và A little dễ hiểu nhất

Trạng từ chỉ số lượng (Adverbs of Quantity) là một điểm ngữ pháp quan trọng và xuất hiện với tần suất rất nhiều trong cả văn nói và văn viết. Trong đó, có một số trạng từ khiến bạn dễ nhầm lẫn trong cách sử dụng. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Học IELTS phân biệt 4 lượng từ thông dụng nhưng cũng gây không ít “rắc rối” cho các bạn mới làm quen với tiếng Anh đó là Few và A few, Little và A little

Cách phân biệt Few và A few, Little và A little dễ hiểu nhất
Cách phân biệt Few và A few, Little và A little dễ hiểu nhất

Một số khái niệm bạn cần biết

1. Trạng từ chỉ số lượng là gì? 

Trạng từ chỉ số lượng (Adverbs of Quantity) là các từ chỉ số lượng, được đặt trước danh từ giúp bổ nghĩa cho danh từ. Một số lượng từ trong tiếng Anh được đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được và một số lại có thể đi kèm với cả danh từ đếm được và không đếm được. 

Đi với danh từ đếm được Đi với danh từ không đếm được  Đi với cả hai 
Large/ great number of Much  Any
Many A large amount of  Some
A few A great deal of Most
Few Little/ a little  Most of
Every/ each   Plenty of
Several   A lot of

2. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, có thể đếm được, có thể sử dụng với số đếm đi liền đằng trước từ đó.

Ví dụ: an apple (quả táo), two cats (hai con mèo), five books (năm quyển sách),…

Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng với số đếm.

Khác với danh từ đếm được, các danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít. Còn danh từ không đếm được số nhiều thường để chỉ những chất liệu không đếm được hoặc danh từ chỉ sự vật, hiện tượng trừu tượng.

Ví dụ: money (tiền), advice (lời khuyên), rain (trời mưa),…

Phân biệt cấu trúc Few và A few, Little và A little

1. Phân biệt cấu trúc Few và A few

Few và A few là các lượng từ được sử dụng giúp làm rõ nghĩa về mặt số lượng. Đứng sau Few và A few là danh từ đếm được số nhiều.

– Few: mang nghĩa gần như phủ định, tiêu cực (rất ít, hầu như không mong đợi nhiều)

– Few + danh từ đếm được số nhiều 

Ví dụ:

  • The teacher feels sad because few students get good results in this examination. 
    (Giáo viên cảm thấy buồn vì rất rất ít học sinh đạt điểm cao trong kì thi này.)
  • Few people gathered in front of the door.
    (Chỉ có rất ít người tụ tập trước cửa.)

– A few: mang nghĩa một số lượng nhỏ, một vài, một số. Có thể dùng a few trong câu khẳng định

– A few + danh từ đếm được số nhiều 

Ví dụ:

  • I have a few books, enough for reference reading.
    (Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo.)
  • I have a few game videos that you may like. 
    (Tớ có vài quyển sách mà tớ nghĩ cậu sẽ thích)

Lưu ý: Cũng có thể dùng only a few để nhấn mạnh về số lượng nhưng nó vẫn mang nghĩa tiêu cực. 

  • The village was very small. There were only a few houses there.
    (Ngôi làng rất nhỏ, có rất ít gia đình sinh sống ở đó.)

2. Phân biệt cấu trúc Little và A little

Little và A little là hai lượng từ được sử dụng trong câu giúp làm rõ ý nghĩa về mặt số lượng. Sau Little và A little là danh từ không đếm được (luôn ở dạng số ít) 

– A little: mang nghĩa một số lượng ít, cách dùng gần giống a few nhưng dành cho danh từ không đếm được. A little được sử dụng cho câu khẳng định. 

– A little + danh từ không đếm được

Ví dụ:

  • I still have a little time, enough to finish this exercise.
    (Tôi vẫn còn chút thời gian, đủ để hoàn thành bài tập này.)
  • I have a little milk left in the fridge. I can still make a pie from it. 
    (Tôi còn một ít sữa trong tủ lạnh. Tôi vẫn có thể làm 1 cái bánh với chút sữa ấy).
Phân biệt cấu trúc Little và A little
Phân biệt cấu trúc Little và A little

– Little: có nghĩa là không đủ hoặc hầu như không có, sử dụng khi mang ý nghĩa tiêu cực. 

– Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (mang tính phủ định) 

Ví dụ:

  •  I have little cash, not enough to buy any bus ticket.
    (Tôi có rất ít tiền mặt, không đủ để mua chiếc vé xe bus nào.)
  • I have little time today. I don’t think I can hang out with you this afternoon. 
    (Hôm nay tôi có ít thời gian lắm. Chắc tôi không đi chơi với bạn chiều nay được.)

Lưu ý:

– Little còn được dùng như tính từ với ý nghĩa là nhỏ nhắn và dễ thương

  • Jennie is just a little girl.
    (Jennie chỉ là một cô bé.) 

– Only có thể được thêm vào trước a little nhằm nhấn mạnh số lượng nhưng nó mang nghĩa tiêu cực.

  • Hurry up! We’ve got only a little time to prepare.
    (Nhanh lên! Chúng ta còn rất ít thì giờ để chuẩn bị.) 

Xem thêm: Làm sao để phân biệt Much và Many nhanh nhất?

3. Phân biệt Few và A few, Little và A little

Điểm khác biệt chính giữa Few và A few, Little và A little chính là:

  • Few và A few: dùng với danh từ đếm được
  • Little và A little: dùng với danh từ không đếm được.

Ngoài ra, khi có “a” ý nghĩa của cụm từ sẽ trở nên tích cực hơn. Cụ thể:

  • Few, Little: rất ít, hầu như không có, không đủ dùng, không nhiều như mong đợi.
  • A few, A little: chỉ có một ít, một vài thôi nhưng vẫn đủ dùng, nhiều hơn mong đợi, vẫn hơn là không có.
    Thêm “a”
Few

Danh từ đếm được số nhiều. Mang nghĩa tiêu cực (không đủ)

  • I ordered few chairs but there were more people than I expected. 
    (Tôi đã đặt vài chiếc ghế nhưng có nhiều người hơn tôi nghĩ.)

Danh từ đếm được số nhiều, mang nghĩa tích cực (đủ)

  • A few people came to his birthday party although it rained too heavily.
    (Vẫn có một vài người đến sinh nhật anh ấy mặc dù trời mưa rất to.) 
Little 

Danh từ không đếm được. Mang nghĩa tiêu cực (không đủ)

  • I bought little milk but not enough to feed my dogs.
    (Tôi mua ít sữa không đủ cho những chú chó tôi ăn.)

Danh từ không đếm được, mang nghĩa tích cực (đủ)

  • I need a little water to wash these apples.
    (Tôi cần một chút nước đủ để rửa những quả táo này)

4. Những lưu ý khi phân biệt cấu trúc Few và A few, Little và A little

  • Sau Few và A few là danh từ đếm được số nhiều
  • Sau Little và A little là danh từ không đếm được 
  • Little và few nghĩa là không đủ hoặc hầu như không có, sử dụng mang nghĩa tiêu cực
  • A little và A few có nghĩa là một chút, đủ đầy, được sử dụng mang hàm ý tích cực
  • Few và A few, Little và A little đều sử dụng với câu khẳng định, ít khi được xuất hiện trong câu phủ định hoặc câu hỏi 
Phân biệt cấu trúc Few và A few, Little và A little
Phân biệt cấu trúc Few và A few, Little và A little

– (A) little of và (a) few of đứng trước các đại từ hạn định như my, these, the,… thể hiện tính xác định của chủ thể.

Ví dụ:

  • A few students like literature.
    (Chỉ có một vài học sinh thích môn Văn)
  • A few students of the class like literature.
    (Chỉ một vài học sinh của lớp này thích môn Văn)
  • Could I try a little juice?
    (Tôi có thể thử chút nước ép không?)
  • Could I try a little of your juice?
    (Tôi có thể thử chút nước ép của bạn được không?)

– Little và few (nếu không đi kèm với mạo từ) thường mang màu sắc khá trang trọng. Trong các cuộc hội thoại thông thường, chúng ta thường sử dụng only a little/few hoặc very little/few.

Ví dụ:

  • He’s got very few friends.
    (Anh ấy có rất ít bạn bè.)
  • They have very little patience. 
    (Họ rất thiếu kiên nhẫn.) 

– Trong trường hợp (a) few/little đã thể hiện rõ ý nghĩa, bạn có thể lược bỏ danh từ.

Ví dụ:

  • Some more milk? Just a little, please.
    (Thêm sữa nữa nhé? Chỉ một chút thôi.)

– (a) little/ few thường đứng trước danh từ nhưng không đứng sau be

Ví dụ:

  • They had little time. 
    (Họ có rất ít thời gian.)
    → Không dùng: Their time was little.

– (a) little có thể được dùng để bổ nghĩa trong câu so sánh hơn.

Ví dụ:

  • The new student in our class is a little taller than John.
    (Học sinh mới của lớp tôi thì cao nhỉnh hơn John một xíu.) 

– Little không thường được dùng để bổ ngữ cho tính từ và trạng từ.

Ví dụ:

  • It’s not very interesting.
    (Nó chẳng thú vị cho lắm.)
    → Không dùng: It’s little interesting.

– A little có thể mang nghĩa phủ định, chỉ trích và đứng trước tính từ và trạng từ.

Ví dụ:

  • She arrived a little late.
    (Cô ấy đến có hơi muộn một chút.) 

Bài tập phân biệt Few và A few, Little và A little

Bài tập 1: Chọn trạng từ chỉ số lượng phù hợp

  1. I feel sorry for her. She has (few/ a few) friends. 
  2. There are (a few/ a little) elephants at the zoo.
  3. I’ve got (a little/ little) money. I’m going to the cinema.
  4. I’ve been able to save (a little/ little) money this month.
  5. (A few/ A little) students passed the exam because it was very difficult.
  6. We should try to save (a little/ a few) electricity this month. 
  7. I have very (little/ a little) time for hanging out with my friends because of the final exam comes soon. 

Bài tập 2: Điền Few và A few, Little và A little để hoàn thành câu

  1. There are_____ people she really trusts. It’s a bit sad.
  2. Do you need information on English grammar? I have _____ books on the topic if you would like to borrow them.
  3. She has ______ self-confidence. She has a lot of trouble talking to new people.
  4. He has _____ education. He can’t read or write, and he can hardly count.
  5. There are______ women politicians in the UK. Many people think there should be more. 

Bài tập 3: Điền các từ few, a few, little, a little vào chỗ trống thích hợp

  1. We have _____________ time left. Let’s try to get finished quickly.
  2. You have _____________ ideas left, so let’s hear them.
  3. I have got very _____________ friends, so I’m alone most of the time.
  4. Would you like _____________ water?
  5. What you need is _____________ more self-confidence.
  6. _____________ is known about how the disease spreads.
  7. I’m sorry, but I speak _____________ Spanish. Can’t we communicate in English?
  8. Very _____________ people went to see the movie.
  9. Mary managed to get _____________ piece of cake.
  10. She saves _____________ money every month because she wants to go on a cruise next summer.
  11. There are _____________ posts that are really worth reading. Most of them are rubbish.
  12. I have drunk _____________ water today, so I guess that’s why I’m so thirsty.
  13. There are _____________ good books that I would recommend reading.
  14. Have you got any money left in your bank account? Yes, I have _____________, but not very much.
  15. There are _____________ cities in the world that have a multicultural society.
  16. There was _____________ time to finish the project, so we had to work on weekends.
  17. We stayed in New York for _____________ days before moving on to the Midwest.
  18. I’d like to tell you _____________ about my childhood.
  19. I made very _____________ mistakes, so I got a very good mark.
  20. I see _____________ reason for giving him _____________ days off.

Bài tập 4: Điền a few hoặc a little vào các câu sau:

  1. There are ___ students at the bus stop.
  2. I can see only ___ apples in the bowl.
  3. The cook is putting ___ olive oil into the vegetable soup.
  4. I want ___ sugar for my tea. Can you add it, please?
  5. Ruby wants to take ___ photographs of the birds.
  6. I want ___ jam on my bread. I like jam and bread.
  7. There are ___ coloured pencils and a book on the table.
  8. Mr. Turner is carrying ___ boxes. He doesn’t need any help.
  9. Dad, I have got only ___ homework today. Can you help me, please?
  10. Suzy has got ___ kittens.She wants to sell them.
  11. You are very fat,dear.You should only eat ___ bread every day.
  12. I think I will add ___ ketchup to my chips.I like ketchup.
  13. ___ painters are painting the wall. They are using green and yellow.
  14. I’m having a difficult exam and I have got only ___ time.
  15. Susan needs ___ cucumbers for the salad.
  16. Look! ___ birds are flying over that yellow house.
  17. Mr.Sad is unhappy because he has got only ___ money.
  18. ___ racers are running to the finish line.
  19. Sir,I have got ___ questions about the plan.
  20. There is only ___ water in that glass.I want some more.
  21. My grandmother adds ___ flour to the omelette.
  22. There are ___ easter eggs in front of the rabbit.

Đáp án Bài tập phân biệt Few và A few, Little và A little

Bài tập 1:

  1. I feel sorry for her. She has few  friends. 
  2. There are a few elephants at the zoo.
  3. I’ve got a little money. I’m going to the cinema.
  4. I’ve been able to save a little money this month.
  5. A few students passed the exam because it was very difficult.
  6. We should try to save a little electricity this month. 
  7. I have very little time for hanging out with my friends because of the final exam comes soon. 

Bài tập 2: 

  1. There are few people she really trusts. It’s a bit sad.
  2. Do you need information on English grammar? I have a few books on the topic if you would like to borrow them.
  3. She has little self-confidence. She has a lot of trouble talking to new people.
  4. He has little education. He can’t read or write, and he can hardly count.
  5. There are few women politicians in the UK. Many people think there should be more. 

Bài tập 3: 

  1. We have little time left. Let’s try to get finished quickly. 
  2. You have a few ideas left, so let’s hear them.
  3. I have got very few friends, so I’m alone most of the time. 
  4. Would you like a little water? 
  5. What you need is a little more self-confidence. 
  6. Little is known about how the disease spreads. 
  7. I’m sorry, but I speak little Spanish. Can’t we communicate in English?
  8. Very few people went to see the movie. 
  9. Mary managed to get a little piece of cake. 
  10. She saves a little money every month because she wants to go on a cruise next summer. 
  11. There are few posts that are really worth reading. Most of them are rubbish. 
  12. I have drunk little water today, so I guess that’s why I’m so thirsty. 
  13. There are a few good books that I would recommend reading. 
  14. Have you got any money left in your bank account? Yes, I have a little, but not very much. 
  15. There are few / a few cities in the world that have a multicultural society. 
  16. There was little time to finish the project, so we had to work on weekends. 
  17. We stayed in New York for a few days before moving on to the Midwest. 
  18. I’d like to tell you a little about my childhood. 
  19. I made very few mistakes, so I got a very good mark. 
  20. I see little reason for giving him a few days off.

Bài tập 4:

  1. a few
  2. a few
  3. A little
  4. a little
  5. a few
  6. a little
  7. a few
  8. a few
  9. a little
  10. a few
  11. a little
  12. a little
  13. a few
  14. a little
  15.  a few
  16. a few
  17. a little
  18. a few
  19. a few
  20. a little
  21. a little
  22. a few

Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất về cách phân biệt các trạng từ chỉ số lượng Few và A few, Little và A little. Nếu bạn đã từng gặp khó khăn với các từ này, hy vọng sau bài viết này bạn đã có thêm được nhiều kiến thức bổ ích để áp dụng nhuần nhuyễn hơn.

Đừng quên áp dụng ngay lý thuyết vào các bài tập vận dụng phía trên nhé. Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!

DMCA.com Protection Status