Điểm Mấu Chốt Trong Ngữ Pháp IELTS – 4 điểm cần cải thiện

Điểm mấu chốt trong ngữ pháp IELTS là gì? Trong luyện thi IELTS không có bài thi kiểm tra ngữ pháp riêng biệt, nhưng trong phần thi IELTS Writing và IELTS Speaking, giám khảo sẽ đánh giá ngữ pháp của bạn. Tuy nhiên , rõ ràng là ngữ pháp giúp bạn rất nhiều trong phần đọc để bạn có thể hiểu được các cấu trúc câu khó, phức tạp một cách chính xác. Vì thế, hôm nay Anh ngữ UEC – Địa chỉ học luyện thi IELTS tại Đà Nẵng sẽ giới thiệu đến các bạn các điểm mấu chốt trong ngữ pháp IELTS.

mau-chot-trong-ngu-phap-ielts
Mấu Chốt Trong Ngữ Pháp IELTS

Một điều các bạn nên biết tất cả các điểm ngữ pháp đều quan trọng, các bạn cần trao dồi tất cả, mình nêu ra nhưng điểm cụ thể liên quan trực tiếp đến IELTS. Các điểm mấu chốt trong ngữ pháp IELTS sẽ là những lời giải thích và bài tập, cbạn sẽ có thể thấy chúng có liên quan trực tiếp với nhau.

Xem thêm:

I. Tại sao ngữ pháp lại quan trọng trong IELTS?

 Ngữ pháp và từ vựng là nền tảng của bất kì ngoại ngữ nào, mặc dù IELTS không có bài test kiểm tra ngữ pháp của bạn, bạn hãy xem các giám khảo đánh giá ngữ pháp của bạn như thế nào trong mỗi phần thi:

1. Writing:

  • Task Achievement / Response
  • Coherence and Cohesion
  • Lexical Resource
  • Grammatical Range and Accuracy

2. Speaking:

  • Fluency and coherence
  • Lexical Resource
  • Grammatical Range and Accuracy
  • Pronunication

Bạn có thể thấy rằng ngữ pháp chiếm 25% trong các yếu tố chấm điểm phần thi IELTS Writing. Tuy nhiên, phần từ vựng cũng là phần quan trọng ‘lexical resource‘. Điều này thể hiện qua cách bạn sử dụng từ vựng, thành ngữ, cụm từ có phong phú hay không.

Bạn sẽ bị trừ điểm nếu bạn mắc lỗi với những thứ như Word forms (ví dụ bạn sử dụng danh từ thay vì động từ).

Nhưng không có nghĩa là bạn phải tập trung quá mức vào ngữ pháp vì bạn cần có sự lưu loát trong bài nói, khả năng xử lí tính huống, đối đáp, cách lập dàn ý, tổ chức trong bài viết. Điều cần làm là bạn phải cải thiện ngữ pháp của mình ở những điểm mấu chốt, do hầu hết các thí sinh đều mắc phải lỗi này.

Xem thêm: Top 5 trung tâm học luyện thi IELTS nổi tiếng nhất ở Đà Nẵng

II. Ngữ pháp trong phần IELTS Writing được đánh giá như thế nào ?

Để đạt được điểm cao hoặc ít nhất không mất điểm, thì việc cải thiện ngữ pháp IELTS của bạn là cần thiết, nhưng sẽ rất hữu ích nếu bạn biết họ đánh giá ngữ pháp như thế nào để có phần tập trung chính xác nhất.

Đối với tất cả các phần của kỳ thi IELTS, bạn có một số điểm mỗi Band và điểm số cuối cùng là điểm trung bình của chúng.

Ví dụ:

  • Task Achievement / Response – band 6
  • Coherence and Cohesion – band 6
  • Lexical Resource – band 6
  • Grammatical Range and Accuracy – band 5

⇒ Overall score = 5.5

Bảng dưới đây đánh giá hai phần về từ vựng và ngữ pháp, mô tả chi tiết các yếu tố chấm điểm cho từng band để bạn thấy rõ cách giám khảo đánh giá phần thi của bạn. Đó cũng chính là mấu chốt trong ngữ pháp IELTS mà bạn cần để ý.

Writing Band Descriptors for Grammar 

Band

Lexical Resource Grammatical Range & Accuracy
9 Sophisticated control of lexical features; rare minor ‘slips’ occur
  • Uses a wide range of structures with full flexibility and accuracy; rare minor errors occur only as slips.
8 Produces rare errors in spelling and / or word formation
  • Uses a wide range of structures
  • The majority of sentences are error-free
  • Makes only very occasional errors or inappropriacies
7 Occasional errors in word choice, spelling, and / or word formation
  • Uses a variety of complex structures
  • Produces frequent error-free sentences
  • Has good control of grammar and punctuation but may make a few errors
6 Some errors in spelling and / or word formation, but they do not impede communication
  • Uses a mix of simple and complex sentence forms
  • Makes some errors in grammar and punctuation but they rarely reduce communication
5 Noticeable errors in spelling and / or word formation that may cause some difficulty for the reader
  • Uses only a limited range of structures
  • Attempts complex sentences but these tend to be less accurate than simple sentences
  • May make frequent grammatical errors and punctuation may be faulty; errors can cause some difficulty for the reader
4 Limited control of word formation and / or spelling; errors may cause strain for the reader
  • Uses only a very limited range of structures with only rare use of subordinate clauses
  • Some structures are accurate but errors predominate, and punctuation is often faulty
3 Errors may severely distort the message
  • Attempts sentence forms but errors in grammar and punctuation predominate and distort the meaning
2 Essentially no control of word formation and / or spelling
  • Cannot use sentence forms except in memorized phrases
1 Can only use a few isolated words
  • Cannot use sentence forms at all
  • Nếu bạn nghiên cứu bảng này bạn sẽ thấy cụm từ gần đầu như ‘rare’, ‘ some ‘ và ‘ few’ khi đề cập đến word form và lỗi ngữ pháp.
  • Gần band 6 là các cụm từ như ‘một số’ , và sau đó “noticeable” và “causing difficulty” khi số điểm giảm dần.

III. Mấu chốt trong ngữ pháp IELTS cần cải thiện: 

diem-mau-chot-trong-ngu-phap-ielts-
Mấu Chốt Trong Ngữ Pháp IELTS – Lỗi ngữ pháp

1. Sử dụng đúng Word Form

Việc sử dụng đúng Word form như danh từ, động từ, tính từ là mấu chốt trong ngữ pháp IELTS đặc biệt quan trọng.

a. Grammar:

 

Hình thức

Vị trí

Ví dụ

Noun

(danh từ)

1.V + ion/ ance/ ment/ or//er

Ex:

  • educate → education
  • perform → performence

2. Adj + ness 

Ex:

  • happy → happyness

1. đứng trước động từ làm chủ ngữ

2. đứng sau động từ làm tân ngữ

3. đứng sau :a/ an/ the/ of/ many/ much/ a lot of

4. đứng sau tính từ sỡ hữu: my, his, her, our, their

5. đứng sau tính từ

Many visitors come to Dalat every year.

I can see your happiness in your eyes.

Adjective

(tính từ)

Noun + ful/ al/  ous/ able/ ly/ less 

Ex:

  • beauty → beautiful

1. đứng trước danh từ

2. đứng sau các động từ, seem, be (am, is, are, was, were), get, become, feel, look, keep…

It is a beautiful day

You look fashionable in this dress.

Object

(trạng từ)

Adj + ly

  • Careful → carefully

Chú ý:

  • Good → well
  • Fast → fast
  • Hard → hard
  • Early → early

1. đứng sau động từ thường

2. đứng ngay sau tân ngữ của động từ thường (cuối câu)

3. đứng trước động từ chính

4. đứng trước tính từ

live happily on my farm.

I did my test carefully.

It was completely destroyed.

It’s extremely cold

b. Thành lập danh từ chỉ người

V – ee

V– eer

Train → trainee: người được huấn luyện

Engine-  engineer: kỹ sư

refer → referee: trọng tài

Employ → employee: công nhân

V– ant

Assist → assistant: người phụ tá

apply → applicant: người nộp đơn

contest  contestant: thí sinh

attend → attendant: người tham dự

participate → participant: người tham gia

N- man

Doorman: người gác cổng

Guardsman: lính cận vệ

Business/ businessman: thương gia

Others

Music → musician: nhạc công

Beg → beggar: kẻ ăn xin

Library → librarian: quản thủ thư

Surgery → surgeon: nhà phẫu thuật  

Invent → inventor: nhà phát minh

Collect → collector: nhà sưu tầm

c. Thành lập danh từ

V- al

Arrive → arrival: sự tới nơi

Remove → removal: việc di chuyển

approve → approval: sự tán thành

V- ance

Appear → appearance: sự x.hiện

guide → guidance: sự hướng dẫn

Assist → assistance: s ự giúp đỡ

Perform → performance: sự thực hi ện

allow → allowance: sự cho phép

attend→ attendance: sự có mặt

V- ence

Differ → difference: sự khác nhau

Refer → reference: sự tham khảo

Prefer → preference: sự phù hơp

Depend → dependence: sự phụ thuộc

Confide → confidence: sự tự tin

Adj- ity

Able → ability: khả năng

Pure → purity: sự tinh khiết

Solid → solidity: sự vững chắc

Electric → electricity: điện

Possible → possibility: sự có thể

Similar → similarity: sự tương tự

Popular/ popularity: tính phổ biến

Real/ reality: thực tế

N– hood

Child → childhood

Neighbor → neibourhood

 

d. Thành lập Tính Từ

N– ic

Science → scientific: khoa học

Emphasis → Emphatic: nhấn mạnh

History → Historic: thuộc về lịch sử

N– ous

Fame → famous: nỗi tiếng

Danger → dangerous: nguy hiểm

Poison → poisonous: độc hại

miracle → miraculous: huyền diệu

Marvel → marvelous: tuyệt vời

Nerve → nervous: căng thẳng

Religion → religious: tín ngưỡng

Variety → various: đa dạng

Mystery → mysterious: bí ẩn

N- able

V- able

Reason → reasonable: hợp lý

Admire → admirable: đáng phục

Fashion → fashionable: hợp thời

comfort → comfortable: tiện lợi

Horror → horrible: kinh khủng

Value → Valuable: có giá trị

N– ish

Child → childish: như trẻ con

Self → selfish: ích kỷ

Fool → foolish: ngu xuẩn

V– tive

Product → productive: năng suất

Protect →  protective: bảo vệ

Decorate → decorative: để trang trí

Collect → collective: tập thể

Concentrate → concentrative: tập trung

N– ful

Care → careful: cẩn thận

Beauty → beautiful: xinh đẹp

Use → useful: hữu ích

5. Thành lập động từ

Adj- ize

Real → realize: nhận thức rõ

industrial → industrialize: công nghiệp hoá

commercial → commercialize: thương mại hóa

Out- V

grow → outgrow: phát triển hơn

outrun → outrun: chạy nhanh hơn

weigh → outweigh: nặng hơn

Over- V

stay → overstay: ở quá lâu

take → overtake: vượt, đuổi kịp

work → overwork: làm quá sức

Under- V

sell → undersell: bán rẻ hơn

do → undergo: chịu đựng

charge → undercharge: định giá thấp hơn

Super- V

impose → superimpose: chồng lên

heat → superheat: đun quá sôi

intend → superintend: trông nom

2. Hiểu cách viết các cấu trúc câu phức tạp

Điểm mấu chốt trong ngữ pháp IELTS thứ hai đó là các bạn phải phân loại các loại câu và biết cách viết các cấu trúc câu từ đơn giản đến phức tạp. Sau đây là các loại câu phức điển hình.

a. Câu phức tạo bởi mệnh đề chính – phụ

Trong loại câu phức này có chứa nhiều mệnh đề, Ít nhất một trong số chúng sẽ là mệnh đề chính (main clause), còn lại sẽ là các mệnh đề phụ (subordinate clause).

  • Ví dụ: I’m studying IELTS at night school which is very time consuming but I’m making great progress.
    • Main clause:
      • I’m taking IELTS at night school
      • I’m making great progress
    • Subordinate clause: 
      • which is very time consuming

Trong câu phức, mệnh đề phụ có thể được bắt đầu với các từ sau: 

mau-chot-trong-ngu-phap-ielts

b. Câu phức tạo bởi mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ có thể cung cấp thêm thông tin về một người, một sự vật hoặc sự việc. Việc sử dụng các mệnh đề quan hệ như who, which, that sẽ làm cho câu văn trôi chảy và mạch lạc hơn.

Ví dụ 1: Saving money can provide security for the future. Saving is encourage by governments and parents. 

→ Saving money, which is encouraged by governments and parents, can provide security for the future.

Ví dụ 2: Money is saved. Money can be used for a child’s education.

→ The money that is saved can be used to pay for a child’s education.

c. Câu phức tạo bởi mệnh đề điều kiện

Loại câu này thường rất có ích khi diễn những tình huống giả định quá khứ, hiện tại hay tương lai. Bạn thường cần chúng trong bài thi IELTS Writing Task 2. Trong loại câu này, mệnh đề chính mô tả một hành động chỉ có thể xảy ra nếu gặp một số điều kiện nhất định. 

  • Câu điều kiện loại 0 dùng để nói về sự thật hiển nhiên, luôn đúng; thường mở đầu điều kiện bằng if hoặc when.

Ví dụ: If taxes are increased, it usually raises consumer prices and lowers consumption.

Ví dụ: If the country’s population increases dramatically, more hospitals and schools will be needed.

  • Câu điều kiện loại 2: dùng để mô tả những điều kiện không thể xảy ra trong tương lai hoặc hiện tại.

Ví dụ: If tobacco products were banned tomorrow, smoking related diseases would decrease dramatically, if the consumer cost of alcohol was raised.

  • Câu điều kiện loại 3: dùng để mô tả những điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, mang tính ước muốn trong quá khứ (nhưng thực tế không thể xảy ra được).

Ví dụ: If governments had invested more in electric car technology in the 1890s, society might not be so dependent on oil.

3. Đa dạng cấu trúc ngữ pháp

Một yếu tố rất quan trọng mấu chốt trong ngữ pháp IELTS để viết luận đó là các bạn không nên sử dụng lặp lại một cấu trúc câu quá nhiều lần. Điều này sẽ khiến giám khảo nghĩ các em có sự hạn chế về từ vựng hoặc cấu trúc ngữ pháp. Vì vậy, các bạn nên làm đa dạng bài viết của mình từ 4 loại câu cơ bản trong tiếng Anh: câu đơn, câu ghép, câu phức và câu kết hợp.

a. Câu đơn:

Có 3 hình thức câu đơn như sau:

  • 1 chủ ngữ đơn – 1 động từ: Internet has changed the way people communicate with each other.
  • 1 chủ ngữ – 2 động từ: Internet has brought about many benefits but exerted negative impacts on people’s life style.
  • 1 chủ ngữ kép – 2 động từ: Business and individuals use Internet for their own purposes and regard it as an indispensable part.

b. Câu ghép:

Có 3 hình thức câu ghép như sau:

  • Với dấu “;”: Some people are in favour of advertisement, others suppose that it make them annoyed.
  • Với 1 trong số 7 liên từ (and-but-or-not-for-so-yet): A large number of people consider whether they should settle down in their home country or a foreign one.
  • Với 1 trạng từ nối (furthermore- moreover- therefore, etc): Students usually type on their computer; however, I’m fond of writing by hand.

c. Câu phức:

Các bạn có thể dựng câu phức theo các hình thức sau:

  • Với 1 mệnh đề phụ thuộc có chức năng như 1 trạng từ: Although computers facilitate our life, they might break down in emergency situations.
  • Với 1 mệnh đề phụ thuộc có chức năng như 1 tính từ: Good command of English is essential for those who are going to live or study abroad.
  • Với 1 mệnh đề phụ thuộc có chức năng như 1 danh từ: Most experts insist that parents should spend much more time with their kids, especially in their early childhood.

d. Câu kết hợp:

Câu kết hợp là sự kết hợp của câu ghép và câu phức. Vì thế chúng có ít nhất 2 mệnh đề độc lập và 1 hay nhiều mệnh đề phụ thuộc.

Ví dụ: When computers first appeared, they were huge, but now they are extremely compact.

4. Tránh các lỗi trong ngữ pháp

25% số điểm trong bài IELTS Writing của bạn được đánh giá dựa trên khả năng sử dụng ngữ pháp chính xác. Nếu quá nửa số câu trong bài IELTS Writing của bạn có lỗi ngữ pháp, chắc chắn bạn sẽ không đạt được Band điểm trên 6.0. Vì vậy, nếu muốn đạt band điểm cao, bạn cần phải tránh các lỗi ngữ pháp trong câu.

  1. Sử dụng sai mạo từ the, a, an
  2. Lỗi chia số nhiều của danh từ
  3. Lỗi hòa hợp chủ ngữ và động từ
  4. Lỗi nhầm lẫn giữa V_ing và to_V
  5. Lỗi thiếu a, an trước cụm danh từ
  6. Lỗi sử dụng dấu câu
  7. Lỗi sử dụng sai thì của động từ
  8. Lỗi sử dụng sai giới từ
  9. Lỗi viết rút gọn
  10. Lỗi viết số thay vì chữ số

Xem thêm >>> Ngữ pháp IELTS Writing task 1

Trung Tâm Luyện Thi IELTS Uy Tín Ở Tại Đà Nẵng

DMCA.com Protection Status