Trạng từ chỉ số lượng (Adverbs of quantity) trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, trạng từ chỉ số lượng (Adverbs of Quantity) là ngữ pháp được sử dụng khá phổ biến. Các trạng từ này cho chúng ta có thể ước lượng được đối tượng, sự vật, sự việc mà mình đề cập. Vậy trạng từ chỉ số lượng là gì? Hãy cùng Học IELTS tìm hiểu về chủ đề này nhé!

Trạng từ chỉ số lượng (Adverbs of quantity) trong tiếng Anh
Trạng từ chỉ số lượng (Adverbs of quantity) trong tiếng Anh

Danh từ trong ngữ pháp tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh có cả danh từ đếm được và không đếm được.

Danh từ đếm được có thể được đếm từng đơn vị bằng số, chẳng hạn như đồ vật, con người, con vật,…

Ví dụ:

  • one apple: một quả táo
  • two cars: hai chiếc xe ô tô
  • three houses: ba tòa nhà
  • four flowers: bốn bông hoa

Danh từ không đếm được là các từ chỉ chất liệu, chất lỏng, tiền, mà chúng ta không thể tách chúng ra khỏi một khối. Chính vì thế bạn không thể đếm chúng theo số lượng bằng số đếm được.

Ví dụ:

  • water: nước
  • money: tiền
  • milk: sữa
  • homework: bài tập về nhà

Trạng từ chỉ số lượng (Adverbs of Quantity) là gì?

Trạng từ chỉ số lượng (Adverbs of Quantity) trong tiếng Anh là những từ chỉ số lượng của một sự vật, sự việc. Chúng thường được đặt sau động từ, trước danh từ, các tính từ và trạng từ khác. 

Khi được dùng để bổ nghĩa cho một động từ, những trạng từ này khác với những trạng từ chỉ mức độ. Trạng từ chỉ số lượng bổ nghĩa về lượng của hành động, còn trạng từ mức độ thể hiện cường độ của hành động.

Trạng từ chỉ số lượng (Adverbs of Quantity) là gì?
Trạng từ chỉ số lượng (Adverbs of Quantity) là gì?

Ví dụ:

  • He did not study enough for his exam.
    (Anh ấy chưa học đủ để làm bài kiểm tra.)
  • You talk too much.
    (Cậu nói nhiều quá.)

Khi được dùng để bổ nghĩa cho danh từ,trạng từ chỉ số lượng được chia thành 3 loại:

Trạng từ đi cùng danh từ đếm được

Trạng từ đi cùng danh từ không đếm được

Trạng từ đi với cả 2

Large/ great number of

Much

Any

Many

A large amount of

Some

A few

A great deal of

Most

Few

Little/ a little

Most of

Every/ each

 

Plenty of

Several

 

A lot of

 Hundreds/ thousands of  

Lots of

Thông thường trong ngữ pháp tiếng Anh, hay khi học từ vựng, bạn có thể nhóm các từ vựng lại với nhau theo cách của mình đễ có thể nhớ từ vựng nhanh hơn, cũng như nhóm các từ có cách dùng tương tự nhau để nhớ quy tắc, ngữ pháp. Đối với trạng từ chỉ số lượng, Học IELTS phân thành hai loại bao gồm:

Các trạng từ chỉ số lượng lớn

1. Much, many (nhiều, rất nhiều)

Much và many đều là trạng từ chỉ số lượng nhiều và lớn. Trong đó:

  • Many được dùng với danh từ đếm được. 

Many

Ví dụ

Dùng Many + danh từ đếm được, số nhiều

  • Many students go to school ( Có nhiều học sinh đi học)
Many thường được dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn
  • How many students in class today? ( Có bao nhiều người trong lớp học hôm nay)There aren’t people in room ( không có ai trong phòng cả)
  • Much được dùng với danh từ không đếm được.

Much

Ví dụ

Dùng Much + danh từ số ít, không đếm được

  • Thera aren’t much sugar in my coffee.
    (Cà phê của tôi không có nhiều đường.)
Much được sử dụng trong câu thể nghi vấn, phủ định
  • How much does it cost?
    (Cái này giá bao nhiêu?)
  • We didn’t drink much coffee.
    (Chúng tôi không uống nhiều cà phê.)
Much được dùng trong câu khẳng định nếu mang nghĩa trang trọng
  • There are many concerns about young people’s use of social media.
    (Có nhiều sự quan tâm về việc thanh thiếu niên sử dụng mạng xã hội.)

– Để nhấn mạnh, much và many thường được dùng với very, too, so, as hoặc how và mang nghĩa khẳng định.

Ví dụ:

  • There are so many books that I dropped out.
    (Có rất nhiều sách tôi đã bỏ dở giữa chừng.)
  • I have to deal with so much work this week.
    (Tôi phải xử lý quá nhiều việc trong tuần này.)
Trạng từ chỉ số lượng lớn
Trạng từ chỉ số lượng lớn

2. Lots of, a lot of (nhiều, rất nhiều)

Lots of và a lot of đều có nghĩa là nhiều. Chúng có thể được sử dụng thay cho many và much trong câu khẳng định với ý nghĩa trang trọng hơn.

Trong đó:

  • a lot of dùng được với cả danh từ đếm được và không đếm được
  • lots of thì chỉ được dùng với danh từ đếm được.

Ví dụ:

  • There are a lot of books that I dropped out.
    (Có rất nhiều sách tôi đã bỏ dở giữa chừng.)
  • I have to deal with a lot of work this week. 
    (Tôi phải xử lý quá nhiều việc trong tuần này.)
  • Lots of people want to redesign the central statue.
    (Rất nhiều người muốn thiết kế lại bức tượng trung tâm.)

3. So, too, very, way (rất, quá)

So, too, very, way thường đứng trước tính từ. Khi bổ nghĩa cho danh từ thì chúng sẽ đi cùng much, many để thể hiện sự nhấn mạnh.

Ví dụ:

  • This hamburger is so good.
    (Chiếc bánh kẹp này quá ngon.)
  • There are too many people here.
    (Có quá nhiều người ở đây.)
  • It’s very kind of you.
    (Bạn tốt bụng quá.)
  • I spend way too much money on food.
    (Tôi đã tiêu quá nhiều tiền cho đồ ăn rồi.)

4. Most (hầu hết, phần lớn)

– Most được dùng cả với danh từ đếm được và không đếm được, được dùng khi đứng trước danh từ có nghĩa là hầu hết, phần lớn.

Ví dụ:

  • Most people are afraid of snakes.
    (Hầu hết mọi người đều sợ rắn).
  • Most pollution comes from industrial wastes.
    (Sự ô nhiễm phần lớn đến từ chất thải công nghiệp).

– Most sẽ đi kèm giới từ of nếu theo sau là

  • mạo từ (a/an, the)
  • đại từ chỉ định (this, that, these, those)
  • tính từ sở hữu (his, her, your, …)
  • đại từ nhân xưng (us, their).

– Most of cũng được dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được. Thường được dùng khi nó đứng trước các mạo từ (a/an/the), các đại từ chỉ định (this/ that), tính từ sở hữu (his, her, us…) hoặc các đại từ nhân xưng (them, her, him…)

Ví dụ:

  • Most of these students are intelligent.
    (Hầu hết các em học sinh đều thông minh).
  • I spend most of the time studying.
    (Tôi dành hầu hết thời gian để học).

5. Pretty, quite (khá)

Ví dụ:

  • He looks pretty cool.
    (Anh ta trông khá ngầu.)
  • She is quite sure her purse has been stolen.
    (Cô ấy khá chắc rằng ví của mình đã bị lấy cắp.)

6. Enough (đủ)

– Enough được dùng trước danh từ đếm được và không đếm được, dùng trong cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

– Enough sẽ đi kèm giới từ of nếu theo sau là

  • mạo từ (a/an, the)
  • đại từ chỉ định (this, that, these, those)
  • tính từ sở hữu (his, her, your, …)
  • đại từ nhân xưng (us, their)

Ví dụ:

  • I never have enough money to buy this house.
    (Tôi không bao giờ đủ tiền để mua căn nhà này đâu.)
  • She has enough time to watch that movie.
    (Cô ấy có đủ thời gian để xem bộ phim đó).
  • I have enough of you.
    (Tôi chịu đựng anh đủ rồi).

Các trạng từ chỉ số lượng nhỏ

1. Few và a few (vài, một vài, ít, một ít)

Few và a few thường đứng trước danh từ đếm được số nhiều. Trong đó:

  • few dùng chỉ có ít và không đủ dùng.
  • a few ám chỉ tuy có ít nhưng vẫn đủ dùng.

Ví dụ:

  • Few people pass this examination.
    (Chỉ ít người vượt qua kì thi này.)
  • I have a few books, enough for reference reading.
    (Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo.)

2. Little và a little (một chút, một ít)

– Little và a little có nghĩa tương tự few, a few nhưng được dùng với danh từ không đếm được. Trong đó:

  • little dùng chỉ có ít và không đủ dùng.
  • a little lại ám chỉ tuy có ít nhưng vẫn đủ dùng.

Ví dụ:

  • I just can speak little Chinese and Korean.
    (Tôi chỉ có thể nói một chút tiếng Trung và tiếng Hàn.)
  • I have a little meat, enough for lunch.
    (Tôi có một chút thịt đủ cho bữa trưa nay)

Lưu ý

Little còn được dùng như tính từ với ý nghĩa là nhỏ nhắn, dễ thương.

  • Ana is just a little girl.
    (Ana chỉ là một cô bé)

Sử dụng Only a little để nhấn mạnh số lượng, nhưng nó mang nghĩa tiêu cực.

  • Hurry up! We’ve got only a little time to prepare.
    (Nhanh lên! Chúng ta còn rất ít thì giờ để chuẩn bị)
Các trạng từ chỉ số lượng nhỏ
Các trạng từ chỉ số lượng nhỏ

3. Some (vài, một chút) và any (bất kỳ)

– Some và any đều được dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được. Tuy nhiên:

  • Some được dùng trong cả câu khẳng định và câu hỏi.

Some

Ví dụ

Dùng Some trong các câu mang nghĩa khẳng định

  • He want some water.
    (Anh ấy muốn một ít nước.)
  • Jack gave me some milk.
    (Jack cho tôi một ít sữa.)

Dùng Some trong câu hỏi

  • Did you buy some meat?
    (Bạn đã mua một ít thịt đúng không?)
  • Can you give me some coffee?
    (Bạn có thể cho tôi một ít cà phê được không?)

Dùng Some trong các lời mời, đề nghị

  • Would you like some sandwiches?
    (Bạn có muốn dùng một chút bánh sandwich không?)
  • Do you want some vegetable?
    (Bạn có muốn dùng một chút rau củ không?)

Dùng some trong những câu mang nghĩa “Ước lượng, ước chừng”

  • Some thirty people attended event.
    (Có khoảng chừng 30 người tham dự sự kiện.)
  • Merry spent some four years work in London.
    (Merry đã dành khoảng 4 năm làm việc ở London.)
  • Any được dùng trong câu hỏi và câu phủ định. 

Any

Ví dụ

Dùng Any trong các câu hỏi 

  • Do you have any books?
    (Bạn có quyển sách nào không?) 
Dùng Any trong các phủ định
  • I don’t have any pencil.
    (Tôi không có cây bút chì nào cả.) 
Dùng Any khi theo sau các từ “Hardly, Never, If, Whether,…” 
  • I hardly have any money in my wallet.
    (Tôi hầu như không có tiền trong ví.) 
Có thể dùng Any khi đứng sau các động từ “ban, prevent, avoid, forbid”
  • To avoid any error, please do our guidance.
    (Để tránh gặp phải bất kỳ lỗi nào, xin vui lòng thực hiện theo hướng dẫn của chúng tôi.) 
Dùng Any tạo thành các từ như: Anyway, Anything, Anywhere,…
  • Do you have anything else?
    (Bạn còn có gì khác không?)

– Some và any cũng đi kèm giới từ of nếu theo sau là:

  • Mạo từ (a/an, the)
  • Đại từ chỉ định (this, that, these, those)
  • Tính từ sở hữu (his, her, your, my,…)
  • Đại từ nhân xưng (them, her, us,…).

Ví dụ: 

  • He was great to meet some of his friends and colleagues.
    (Anh ấy rất vui mừng khi gặp lại một số người bạn và đồng nghiệp.)
  • Any of its members are admitted.
    (Bất kỳ thành viên nào của nó đều được kết nạp.)

Một lưu ý đặc biệt bạn cần nên nhớ là không được sử dụng some cùng với ý nghĩa “a few “ khi dùng với các đơn vị chỉ thời gian.

Ví dụ: 

  • I will be there in a few days.
    (Tôi sẽ đến đó trong một vài ngày.)
    I will be there some days.

4. Partially (một phần, phần nào)

Ví dụ:

  • This explains partially why you are late.
    (Điều này cũng giải thích phần nào lý do cậu đến trễ.)
  • I agree partially.
    (Tôi đồng ý một phần.)

5. No và none (không, không có)

– No đứng trước danh từ đếm được (số ít và số nhiều) và không đếm được.

Ví dụ:

  • We got no time.
    (Chúng ta không có thời gian đâu).
  • There is no one who can rescue us. Stop yelling.
    (Ở đây không có ai cứu được chúng ta đâu. Đừng kêu gào nữa).

– None đóng vai trò như đại từ, nó đứng 1 mình và thay thế cho danh từ (đếm được và không đếm được). None được dùng như chủ ngữ và tân ngữ và không được sử dụng trong câu đã có từ phủ định.

Ví dụ:

  • He has 2 best friends, but none came to attend his wedding.
    (Anh ta có 2 người bạn thân nhưng không ai đến tham dự đám cưới của anh ấy cả).

None đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it…), đại từ chỉ định (this/that), hoặc tính từ sở hữu (my, your…).

Ví dụ:

  • None of the students know what happened to their teacher.
    (Không có học sinh nào biết chuyện gì đã xảy ra với giáo viên của họ)
  • None of my children caused the accident.
    (Không có đứa con nào của tôi gây ra tai nạn hết)

– None không được sử dụng trong câu đã có từ phủ định (not)

Ví dụ: 

  • She can’t remember any of us.
    (Cô ấy không thể nhớ được bất cứ ai trong chúng tôi)

Động từ theo sau trạng từ chỉ số lượng

Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít

Ví dụ:

  • Three quarters of a ton is too much.
    (Ba phần tư tấn là quá nhiều).
Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

Ví dụ:

  • A lot of my friends want to emigrate.
    (Nhiều người bạn của tôi muốn di cư).
No + danh từ số ít + động từ số ít

Ví dụ:

  • No student has finished their assignment.
    (Không có học sinh nào hoàn thành bài tập).
No + danh từ số ít + động từ số ít

Ví dụ:

  • Some of the milk was sour.
    (Một ít sữa đã bị chua).
No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

Ví dụ:

  • No people think alike.
    (Không có người nào nghĩ giống nhau).
The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít

Ví dụ:

  • The number of visitors increases rapidly.
    (Lượng du khách tăng nhanh chóng). 
A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

Ví dụ:

  • A number of countries are over producing goods.
    (Một số nước đang sản xuất thừa hàng hóa).

Bài tập về Trạng từ chỉ số lượng

Bài 1: Sử dụng trạng từ chỉ số lượng Some hoặc Any cho phù hợp

  1. We don’t have …………… paper.
  2. Is there …………… material in the car?
  3. I buy ……………fruits, but I don’t have ……………carrot.
  4. Do you have …………… stamps? I need two.
  5. I need ……………sugar to make a cake.

Bài 2: Chia động từ thích hợp

  1. There is ……………… tomato in the basket.
  2. I need ………………tea.
  3. Are there ………………banana in the fridge?
  4. We have ………rice, but we don’t have ……chicken.
  5. There’s ………………a carrot on the table.
  6. I’d like ………………apple juice.
  7. He has …………TV and …………computer.
  8. Would you like ………………ice- cream?
  9. I have………….. friends in Hue.
  10. Do you have ……………dogs or cats at home

Bài 3: Chọn trạng từ chỉ số lượng phù hợp cho các câu sau

  1. There wasn’t ……………. snow last night.
    A. many           B. much                  C. few                   D. a large number of
  2. ……………the students in my class enjoy taking part in social activities.
    A. Most of        B. Most                    C. Many               D. The number of
  3. He’s always busy. He has ………… time to relax.
    A. much            B. little                     C. a little              D. plenty of
  4. She put so ………… salt in the soup that she couldn’t have it. It was too salty.
    A. many            B. little                     C. much               D. a little
  5. He made too ………….. mistakes in his writing.
    A. few               B. much                   C. many               D. a number of

Bài 4: Điền vào chỗ trống: HOW MUCH hoặc HOW MANY

  1. ………………………..beer is there in the fridge?
  2. ……………………………..eggs do you want?
  3. ……………………..languages do you speak?
  4. ……………………..people are there in the class.
  5. ………………………..days are there in a week.
  6. ………………………..milk do you drink every day?
  7. …………………………..kilos of rice do you want?
  8. …………………………soda does she want?

Bài 5: Chia động từ trong ngoặc

  1. What time ……………… you (go) ………………….. to school?
  2. Lan (watch) ……………………….. T.V three times a week.
  3. Nam and Ba often (go) ………………………. fishing on Sunday.
  4. We (not go) ………………………… to school on Sunday.
  5. My brother likes jogging. He ( jog) …… every morning. At the moment, he (jog)……. in the park.
  6. What is she doing ? -She (cook)………………………… lunch.
  7. Where is Ba? He (be) ………………. in the yard. He (play)………………………… badminton.
  8. Hoa (not read)………………………….. book now, he (do)…………………….. his homework.
  9. They (do) …………………………………….. their homework in the evening.
  10. Nam (visit) ………………………………… Hue this summer vacation.

Đáp án bài tập về Trạng từ chỉ số lượng

Bài 1:

1. any 2. any 3. some – any 4. any 5. some

Bài 2:

1. a 2. some 3. any 4. some – any 5. an
6. some 7. a – a 8. some 9. some 10. any

Bài 3:

1. B 2. A 3. B 4. C 5. C

Bài 4:

1. How much 2. How many 3. How many 4. How many
5. How many 6. How much 7. How many 8. How much

Bài 5:

  1. do you go
  2. watches
  3. go
  4. don’t go
  5. jogs – is jogging
  6. is cooking
  7. is – is playing
  8. isn’t reading-is doing
  9. do
  10. is going to visit

Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ chỉ số lượng là một điểm ngữ pháp hết sức quen thuộc và cần thiết, xuất hiện nhiều trong giao tiếp và các bài kiểm tra với tần suất thường xuyên. Bài viết đã tổng hợp tất tần tật kiến thức về Trạng từ chỉ số lượng (Adverbs of Quantity) trong tiếng Anh. Các bạn hãy lưu lại, ghi nhớ và làm thêm bài tập để có thể sử dụng thành thạo loại trạng từ này nhé.

Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!

DMCA.com Protection Status