Câu phức (Complex Sentences) trong tiếng Anh – Định nghĩa, ví dụ và bài tập vận dụng

Trong tiếng Anh có chia thành rất nhiều mẫu câu khác nhau nhằm phục vụ mục đích giao tiếp và vận dụng vào bài thi. Câu phức (Complex Sentences), cùng với câu ghép, là điểm ngữ pháp về cấu trúc câu quan trọng nếu bạn muốn đạt điểm cao ở tiêu chí Ngữ pháp trong IELTS Writing. Hãy cùng Học IELTS tìm hiểu kỹ về câu phức qua bài viết này nhé!

Câu phức (Complex Sentences) trong tiếng Anh
Câu phức (Complex Sentences) trong tiếng Anh

Câu phức (Complex Sentences) là gì?

1. Định nghĩa và ví dụ

Câu phức là câu chứa một mệnh đề chính (thường gọi là mệnh đề độc lập – Independent clause) và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc (subordinate clause), được nối bởi liên từ phụ thuộc (subordinator).

Để nắm rõ kiến thức về câu phức, trước tiên ta cần hiểu mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc là gì.

Mệnh đề độc lập, mệnh đề phụ thuộc trong câu phức
Mệnh đề độc lập, mệnh đề phụ thuộc

Trong câu phức, mệnh đề đứng cạnh liên từ phụ thuộc gọi là mệnh đề phụ thuộc, dùng để cung cấp thông tin bổ sung. Mệnh đề phụ thuộc sẽ không diễn tả được một ý trọn vẹn, chính vì thế nó không thể đứng độc lập, thường đi kèm với một số liên từ phụ thuộc:

  • Although/ Even though/ Though

  • If/ Even if/ Unless / Whether / In case / Once

  • Because / Since / As

  • After / Since / Until / While / Before / When, v.v

  • In order to, so as to

Mệnh đề còn lại là mệnh đề chính (mệnh đề độc lập) chứa thông tin mà người viết muốn nhấn mạnh.

Ví dụ:

  • Because I did not study hard, I failed the final exam.
    (Vì tôi không học chăm chỉ nên tôi đã trượt bài kiểm tra cuối kỳ.)
  • While the opportunity for overseas study seems appealing, many students are confused about where to go and which path to take. 
    (Trong khi có nhiều cơ hội du học hấp dẫn, nhiều sinh viên còn băn khoăn nên đi đâu và chọn ngành nào.)
  • You can call me if you have any problems.
    (Bạn có thể gọi cho tôi nếu gặp bất cứ vấn đề gì.)
  • Although public transports can bring out tremendous benefits to the environment, people
    still prefer private vehicles.
    (Mặc dù phương tiện công cộng đem đến những lợi ích to lớn cho môi trường, người ta vẫn ưu tiên sử dụng phương tiện cá nhân.)

Trong các ví dụ trên, các câu đều có 2 cụm S-V và được liên kết với nhau bằng các từ nối như because, although, if, while. Loại câu này được gọi là Câu phức – Complex sentence.

2. Khi nào nên dùng câu phức?

Có nhiều bạn vẫn không biết khi nào nên dùng câu phức. Các bạn hãy lưu ý trong một đoạn văn, câu đầu tiên bắt đầu thường là câu chủ đề (topic sentence) sẽ là câu đơn. Những câu tiếp theo nên dùng câu phức để triển khai đủ ý và dễ hiểu cho người đọc.

Việc sử dụng linh hoạt cả câu đơn và câu phức thể hiện bạn người có hiểu biết, vận dụng được đa dạng loại câu khác nhau trong tiếng Anh.

Mệnh đề độc lập, mệnh đề phụ thuộc trong câu phức

1. Mệnh đề độc lập (Independent clause)

Theo Cambridge Dictionary, mệnh đề độc lập (independent clause) được định nghĩa là:

“A clause in a sentence that would form a complete sentence by itself.”

⇒ Mệnh đề độc lập là mệnh đề có thể đứng độc lập và tạo thành một câu có ý nghĩa hoàn chỉnh. 

Ví dụ: 

  • You should finish your homework.
    (Em nên làm xong bài tập về nhà đi.)

2. Mệnh đề phụ thuộc (Subordinate clause)

Mệnh đề phụ thuộc (Subordinate clause) được định nghĩa là:

“In grammar, a clause that cannot form a separate sentence but can form a sentence when joined with a main clause”

⇒ Mệnh đề phụ thuộc là mệnh đề không thể tạo thành câu hoàn chỉnh khi đứng một mình, nhưng có thể tạo thành câu khi đi chung với một mệnh đề độc lập. 

Ví dụ 1: 

  • Because you are not a member of our group,….  
    (Vì cậu không phải là thành viên của nhóm này,….)

→ Ta cần thêm một mệnh đề độc lập để hoàn thiện đầy đủ ý của câu, ví dụ như: “You should ask the teacher  to join with us.”

Ta sẽ nối mệnh đề độc lập này với mệnh đề phụ thuộc, chúng ta có một câu phức có ý nghĩa và rõ ràng:

  • Because you are not a member of our group, you should ask the teacher to join with us.
    (Vì cậu không phải là thành viên của nhóm này, cậu nên xin phép giáo viên cho cậu tham gia cùng chúng tôi.)

Ví dụ 2: 

  • … because it is raining so hard.
    (… bởi vì trời mưa to quá.)

→ Ta cần thêm một mệnh đề độc lập để hoàn thiện đầy đủ ý của câu, ví dụ như: “I go to market by car.”

Ta sẽ nối mệnh đề độc lập này với mệnh đề phụ thuộc, chúng ta có một câu phức có ý nghĩa và rõ ràng:

  • I go to market by car because it is raining so hard.
    (Tôi đi chợ bằng ô tô vì trời mưa to quá.)

3. Phân biệt câu phức và câu ghép

Về cơ bản, câu ghép và câu phức trong tiếng Anh có kết cấu khá giống nhau. Câu ghép cũng là câu gồm 2 mệnh đề trở lên giống câu phức, vì vậy ta sẽ dễ bị nhầm lẫn 2 loại câu này.

Để phân biệt, ta cần nhớ rằng câu phức phải có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Trong câu phức, mệnh đề phụ thuộc được dùng để để bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • Although it was raining, we still decided to go outside.
    Mặc dù trời đang mưa, chúng tôi vẫn quyết định ra ngoài.)
  • We will go out if the rain stops.
    (Chúng tôi sẽ ra ngoài nếu trời ngừng mưa.)

Mệnh đề trong câu phức thường có sự liên quan lẫn nhau, mệnh đề này bổ nghĩa cho mệnh đề kia. Vì vậy, ý nghĩa trong câu thường rõ ràng và đủ ý hơn.

Phân biệt câu phức và câu ghép
Phân biệt câu phức và câu ghép

Trong khi đó, câu ghép gồm ít nhất 2 mệnh đề độc lập trở lên. Trong câu ghép, các mệnh đề độc lập có tầm quan trọng về ý nghĩa ngang nhau.

Ví dụ:

  • Helen is good at English, so she wants to become an English teacher. 
    (Helen giỏi tiếng Anh, nên cô ấy muốn trở thành giáo viên tiếng Anh.)
  •  My father is worker and my mother is teacher.
    (Bố tôi là công nhân và mẹ tôi là giáo viên.)

Như bạn thấy thì những câu này không bao hàm ý nghĩa lẫn nhau. Vì vậy khi nhận biết câu ghép và câu phức trong tiếng Anh bạn nên dịch nghĩa chúng trước rồi mới xác định.

4. Lưu ý khi đặt dấu phẩy

Trong trường hợp câu ghép hoặc câu phức không sử dụng liên từ thì thay vào đó bạn có thể sử dụng dấu phẩy. Mệnh đề thường có ít nhất 2 vế trong câu để bổ trợ cho nhau về mặt ngữ nghĩa. Trong đó có ít nhất 1 vế độc lập và một vế phụ thuộc.

Bạn có thể đặt vế câu phụ thuộc ở bất kỳ vị trí nào trong câu như đầu câu, giữa câu và cuối câu. Trường hợp mệnh đề phụ thuộc đặt ở đầu câu, bạn có thể sử dụng dấu phẩy. Tuy nhiên, khi mệnh đề phụ thuộc nằm ở vị trí khác bạn sẽ không được dùng dấu phẩy

Câu phức sử dụng liên từ

1. Sử dụng liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả

Dấu hiệu nhận biết: as/ since/ because, because of/ due to/ owing to – Bởi vì

Đây là các liên từ có nghĩa là bởi vì/ do, dùng để giải thích nguyên nhân của một sự việc.

as/ since/ because được dùng trong câu theo cấu trúc:

As/ since/ because + Clause, Clause

Clause + as/since/because + Clause

Ví dụ:

  • As social media is gaining in popularity, people can expand their social circle by using them. 
    ( mạng xã hội đang dần phổ biến, mọi người có thể mở rộng mối quan hệ xã hội của họ bằng cách sử dụng các mạng xã hội này.)
  • Many wild species die because their habitats are destroyed. 
    (Nhiều loài động vật hoang dã chết do môi trường sống của chúng bị phá hủy.)

– Còn Because of/ Due to/ Owing to sẽ đứng trước một danh từ, cụm danh động từ trong câu.

Because of/ Due to/ Owing to + Noun/ Gerund, Clause

Clause + because/ due to/ owing to + Noun/ Gerund 

Ví dụ:

  • Because of consuming time, I don’t use Facebook anymore. 
    ( thấy tốn thời gian, tôi không còn dùng Facebook nữa.)
  • He was promoted owing to his intelligence. 
    (Anh ta được thăng chức dựa vào trí tuệ.)

2. Sử dụng liên từ chỉ quan hệ nhượng bộ

Dấu hiệu nhận biết: Although/ Though/ Even though, In spite of/ Despite – Mặc dù

Đều thể hiện quan hệ nhượng bộ với nghĩa “mặc dù” nhưng although/ though/ even though được dùng trước một mệnh đề, còn despite/ in spite of chỉ được dùng trước một danh từ hay cụm danh từ. 

Although/ Though/ Even though được dùng trong câu theo cấu trúc:

Although/ Though/ Even though + Clause, Clause

Clause + although/ though/ even though + Clause

Ví dụ:

  • Although he has studied English for 12 years, he cannot speak fluently. 
    (Mặc dù anh ấy đã học tiếng Anh 12 năm, anh ấy vẫn không thể nói một cách trôi chảy.)
  • I failed the test even though I studied hard all semester. 
    (Tôi đã trượt bài kiểm tra mặc dù tôi đã học chăm chỉ trong cả học kỳ.)

– Còn Despite/ In spite of sẽ đứng trước một danh từ, cụm danh động từ trong câu.

Despite/In spite of + Noun/Gerund, Clause

Clause + despite/in spite of + Noun/Gerund

Despite the fact that + Clause, Clause 

Ví dụ: 

  • Despite writing well, she doesn’t want to become an author. 
    (Mặc dù viết tốt, cô ấy không muốn trở thành một nhà văn.)
  • Despite the fact that she writes well, she does not want to become an author.
    (
    Mặc dù cô ấy viết tốt nhưng cô ấy không muốn trở thành một nhà văn.)

3. Sử dụng liên từ chỉ quan hệ tương phản

Dấu hiệu nhận biết: While/ Whereas – trong khi

While/Whereas được dùng với cấu trúc:

While + Clause, Clause. 

Clause + while/ whereas + Clause

Lưu ý: Whereas diễn đạt nghĩa “trong khi” (thể hiện sự tương phản) không dùng ở đầu câu.

Ví dụ: 

  • While young people like living in big cities, older people prefer living in the countryside. 
    (Trong khi người trẻ thích sống ở các thành phố lớn, người già hơn lại thích sống ở nông thôn.)
  • Vegetables are nutritious whereas sweets are unhealthy. 
    (Rau củ quả thì nhiều dinh dưỡng trong khi đồ ngọt thì không tốt cho sức khỏe.)

4. Sử dụng liên từ chỉ mục đích

Dấu hiệu nhận biết: In order that/ so that – để mà

In order that/ so that được dùng trong câu phức theo cấu trúc:

Clause + in order that/ so that + Clause

Ví dụ: 

  • I switch off my phone so that I can stay focused on reading books.
    (Tôi tắt điện thoại để mà có thể tập trung đọc sách.)

5. Sử dụng liên từ chỉ thời gian

Ta có thể kể đến một số liên từ và giới từ chỉ thời gian thường gặp: 

  • Before: trước khi 
  • After: sau đó 
  • As soon as: ngay khi 
  • Since: kể từ khi 
  • When: khi 
  • While: trong khi 
  • Until: cho đến khi

Trong câu phức, giới từ chỉ thời gian sẽ được kết hợp với những danh từ, liên từ chỉ thời gian sẽ đứng trước mệnh đề để tạo thành trạng từ chỉ thời gian theo cấu trúc sau:

Trạng từ thời gian + Clause

Clause + trạng từ chỉ thời gian

Ví dụ:

  • I will study abroad after I graduate from university. 
    (Tôi sẽ đi du học sau khi tôi tốt nghiệp đại học.)
  • When I was a child, I usually spent my summer vacations in the countryside. 
    (Khi tôi còn nhỏ, tôi thường nghỉ hè ở vùng nông thôn.)

Câu phức chứa mệnh đề thời gian còn được viết ở dạng rút gọn – động từ chính ở mệnh đề phụ thuộc chuyển về dạng động từ đuôi “-ing” – nếu chủ ngữ ở hai mệnh đề giống nhau.

Ví dụ:

  • After I graduate from university, I will study abroad.
    After graduating from university, I will study abroad. 
        (Sau khi tốt nghiệp, tôi sẽ đi du học.)

6. Sử dụng liên từ chỉ giả thuyết

Dấu hiệu nhận biết: If (nếu), unless (nếu…không), in case (phòng khi), as long as (miễn là)

Các liên từ chỉ giả thuyết sẽ được dùng trong câu phức theo cấu trúc:

If/ As long as/ Unless/ In case + Clause, Clause 

Clause + if/ as long as/ unless/ in case + Clause

Lưu ý: Mệnh đề chứa Unless luôn ở dạng khẳng định. 

Ví dụ: 

  • If more people use public transport, the air quality will be improved. 
    (Nếu có nhiều người sử dụng phương tiện công cộng, chất lượng không khí sẽ được cải thiện.)
  • Unless the government spends money on building schools, many children in mountainous areas will not have a chance to access education. 
    (Nếu chính phủ không đầu tư tiền vào xây dựng trường học, rất nhiều trẻ em ở vùng núi sẽ không có cơ hội tiếp cận giáo dục.)
  • As long as people reuse plastic bags, they can still be used in daily life. 
    (Miễn là mọi người tái sử dụng túi ni lông, chúng có thể vẫn sẽ được sử dụng trong đời sống hàng ngày.)
  • In case you get lost in a strange place, you should bring the map of that area. 
    (Phòng khi bạn bị lạc ở một nơi xa lạ, bạn nên đem theo bản đồ ở nơi đó.)

Câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ

1. Sử dụng đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người

–  Who – Bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu

Danh từ chỉ người + who + Verb + Object

Danh từ chỉ người + who + Clause

Ví dụ:

  • People who want to lose weight should exercise regularly.
    (Người mà muốn giảm cân thì nên tập thể dục thường xuyên.)
  • He is the client who you need to pursue. 
    (Anh ấy chính là người khách hàng mà bạn cần thuyết phục.)

– Whom – Chỉ bổ nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ trong câu

Danh từ chỉ người + (giới từ) + whom + Clause

Ví dụ:

  • I want to introduce a famous singer whom all of you always want to meet in person. 
    (Tôi muốn giới thiệu một ca sĩ nổi tiếng mà tất cả các bạn luôn muốn gặp trực tiếp.)

2. Sử dụng đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ vật

Which là đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ sự vật, sự việc đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Danh từ chỉ sự vật, sự việc + which + Verb + Object

Danh từ chỉ sự vật, sự việc + which + Clause

Ví dụ:

  • Local markets which closed during the pandemic have been reopened. 
    (Các chợ địa phương bị đóng cửa trong đại dịch đã được mở lại.)
  • The computer which I have bought is not easy to use at first.
    (Cái máy tính mà tôi mới mua không dễ dùng lúc đầu.)

Which còn được dùng để bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề phía trước.

Mệnh đề, which + mệnh đề (động từ ở dạng số ít)

Ví dụ:

  • Modern people tend to eat out instead of having meals with their family, which can widen the generation gap between family members.
    (Con người hiện đại có thiên hướng ăn ngoài thay vì ăn cùng với gia đình, điều này có thể nới rộng khoảng cách thế hệ giữa các thành viên trong gia đình.)

3. Sử dụng đại từ quan hệ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc sự vật, sự việc

– Whose – bổ sung ý nghĩa sở hữu cho danh từ chỉ người, sự vật, hay sự việc

Danh từ + whose + danh từ + Verb + Object

Danh từ + whose + Clause

Ví dụ:

  • I hate the guy whose new sport car because he is so mean. 
    (Tôi ghét anh chàng sở hữu chiếc xe ô tô thể thao mới vì anh ta quá xấu tính.)
  • I really respect my English teacher whose lessons spark my interest in English.
    (Tôi rất tôn trọng giáo viên tiếng Anh của tôi người mà có các bài giảng khơi dậy niềm hứng thú tiếng Anh trong tôi.)

– That – bổ nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc vật, có thể dùng thay thế cho who, which

Danh từ + that + Verb + Object

Danh từ + that + Clause

Ví dụ:

  • I still remember a guy that was sitting next to me on the bus. 
    (Tôi vẫn nhớ người đàn ông đã ngồi cạnh tôi trên xe bus.)

Câu phức sử dụng trạng từ quan hệ

1. Sử dụng trạng từ quan hệ “When”

Danh từ chỉ thời gian + when + Clause

Ví dụ:

  • I will never forget the summer when I started learning taekwondo.
    = I will never forget the summer in which I started learning taekwondo. 
       (Tôi sẽ không bao giờ quên mùa hè khi mà tôi bắt đầu học taekwondo.)

2. Sử dụng trạng từ quan hệ “Where”

Danh từ chỉ nơi chốn + where + Clause

Ví dụ:

  • I really want to visit Thailandwhere is famous for its unique cuisine.
    = I really want to visit Thailand, in which is famous for its unique cuisine.
       (Tôi rất muốn đến Thái Lan, nơi mà nổi tiếng với nền ẩm thực độc đáo.)

Lưu ý: Có thể sử dụng đại từ “which” để bổ sung ý nghĩa cho các danh từ chỉ thời gian và địa điểm nhưng nó cần kết hợp với giới từ.

3. Sử dụng trạng từ quan hệ “Why”

Lý do + why + Clause

Ví dụ:

  • There are some reasons why some parents delay giving birth.
    (Có rất nhiều lý do tại sao một số bố mẹ trì hoãn việc sinh con. )

Bài tập về câu phức, phân biệt câu phức và câu ghép

Bài tập 1: Chọn 1 từ thích hợp để điền vào chỗ trống

  1. I’m going to the bank _______ I need some money.
  2. I made lunch _________ I got home.
  3. ________ it’s raining, she’s going for a walk in the park. 
  4. ________ she finishes her homework soon, she will fail the class.
  5. He decided to trust Tim ______ he was an honest man.
  6. _______ we went to school, she decided to investigate the situation.
  7. Jennifer decided to leave Tom _______ he was too worried about his job.
  8. Dennis bought a new jacket __________ he had received one as a gift last week.
  9. Brandley claims that there will be trouble _____ he doesn’t complete the job.
  10. Janice will have finished the report ____ the time you receive the letter.

Bài tập 2: Xác định đâu là câu đơn, câu ghép và câu phức trong các câu sau:

  1. Walking through the wood, I saw a bear that was following me.
  2. When you swim, you have to keep my eyes closed underwater.
  3. You are not the one who’s worthy of this prize.
  4. Neither the speed nor the design of this car appeals to me.
  5. The training rooms of these athletes smell of grease and gasoline.
  6. The ones who rule the world with their pens are much mightier than those who rule the world with their swords.
  7. Most of the students are law majors, and they all have excellent degrees.
  8. If he doesn’t get this job, he will start his own business.
  9. I really like her even though I know that she has already had a boyfriend.
  10. This is the girl whom I have told you about.
  11. In case you were wondering, I have moved to Vancouver; this is due to my husband’s job change.
  12. Nick said that he was so disappointed and tired that he would not try again.

Bài tập 3: Viết lại các câu sau:

  1. Hoa was born in Doc So craft village. She knows the process of making pottery. (BECAUSE)
  2. The artisan moulded the cooper to make a bronze drum. (SO THAT)
  3. I was cleaning out my cupboards. I found these photos. (WHILE)
  4. I told the absolute truth. No one would believe me ( BUT)
  5. I attended a knitting workshop last Sunday. I don’t know how to knit a scarf. (ALTHOUGH)
  6. I was not enjoying the party. I wanted to leave early. (AS)
  7. I’m learning Japanese. I like learning Japanese.
  8. You want to knit a hat for your friend. You should watch tutorials on YouTube. (BEFORE)

Bài tập 4:

  1. I almost missed my flight ___________ there was a long queue in the duty-free shop.
    a. although
    b. since
    c. despite
    d. because of
  2. They decided not to go out for a meal _____________ they were too tired
    a. so
    b. because
    c. but
    d. if
  3. They were driving to Dallas _____________ they caught an accident.
    a. when
    b. while
    c. before
    d. as soon as
  4.  I want to be well-groomed ______other people think nice things about me.
    a. in order to
    b. so as not to
    c. so that
    d. as soon as
  5. ___________I met the Gills, I had been gardening for nearly ten years.
    a. As soon as
    b. Although
    c. After
    d. Before
  6. In spite of his hard work, he could not finish the job.
    a. As hard as he work
    b. Though he worked hard
    c. Despite he worked hard
    d. Although hard work
  7. ________ she was asleep, thieves broke in and stole her handbag.
    a. In order that
    b. Although
    c. Because of
    d. While
  8. All people should join hand in protecting the environment ___________ we can gain better
    health.
    a. in order that
    b. when
    c. because
    d. even though
  9. ____________ her poverty, she feels happy
    a. Although
    b. Because
    c. If
    d. In spite of
  10. Tony went to work although he didn’t feel very well.
    a. that he did not feel very well
    b. despite of the fact not feeling well
    c. because he did not feel very well
    d. despite not feeling very well

Đáp án Bài tập về câu phức

Bài tập 1:

  1. because / since / as
  2. after / when / as soon as 
  3. although / even though / though
  4. unless
  5. because / since / as
  6. before / when 
  7. because / since / as
  8. although / even though / though
  9. if / in the case that
  10. by

Bài tập 2:

1. câu phức 2. câu phức 3. câu đơn 4. câu phức tổng hợp 5. câu đơn 6. câu phức
7. câu phức 8. câu phức 9. câu phức 10. câu phức 11. câu phức 12. câu ghép

Bài tập 3:

  1. Because Hoa was born in Doc So craft village, she knows the process of making pottery.
  2. The artisan moulded the cooper so that I could make a bronze drum
  3. While I was cleaning out my cupboards, I found these photos.
  4. I told the absolute truth, but no one would believe me
  5. Although I attended a knitting workshop last Sunday, I don’t know how to knit a scarf.
  6. I wanted to leave early as I wasn’t enjoying the party.
  7. I’m learning Japanese and I like it.
  8. Before you want to knit a hat for your friend, you should watch tutorials on YouTube

Bài tập 4:

1. C 2. D 3. A 4. B
5. D 6. B 7. A 8. B

Trên đây là tổng hợp kiến thức về định nghĩa, cách dùng và các loại câu phức (complex sentence) trong tiếng Anh. Những cấu trúc này sẽ giúp bạn được giám khảo đánh giá cao về ngữ pháp. Tuy nhiên bạn cũng cần áp dụng linh hoạt, tránh lạm dụng để không bị phản tác dụng. 

Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Chúc các bạn đạt được kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!

DMCA.com Protection Status