Giới từ là những từ hoặc cụm từ ngắn, có thể được sử dụng để thể hiện mối quan hệ về không gian, thời gian, hoặc giữa các sự vật, sự việc. Khối lượng giới từ trong tiếng Anh đặc biệt lớn với nhiều từ gần nghĩa nhưng lại có sắc thái và cách sử dụng khác nhau. Trong bài viết hôm nay, cùng học IELTS về giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) được sử dụng rất nhiều trong các bài thi IELTS, và cách phân loại giới từ chỉ thời gian.
Mục lục bài viết
I. Định nghĩa chung về giới từ
Giới từ (prepositions) là các từ hoặc cụm từ chỉ mối liên quan của hai danh từ trong câu. Chúng ta có các loại giới từ phổ biến là giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) và giới từ chỉ địa điểm (Prepositions of place). Trong câu chúng ta có thể bố trí ở nhiều vị trí khác nhau nhưng phổ biến nhất là bố trí giới từ đứng trước danh từ hoặc đại từ.
Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) đi kèm với những danh từ chỉ thời gian để làm rõ về thời gian thực hiện hành động. Các giới từ chỉ thời gian phổ biến trong tiếng Anh có thể kể đến In, On, At, By, Before, After, Between, For, Since,…
II. Bảng tóm tắt các giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time)
TÓM TẮT CÁCH DÙNG GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH |
||
Giới từ chỉ thời gian |
Cách dùng |
Ví dụ |
at |
giờ cụ thể |
at 7 o’clock, at 8:30 |
buổi trong ngày |
at noon, at night, at midnight, at weekend, at lunchtime, at dinnertime, at breakfast time |
|
thời gian trong ngày |
at 11 o’clock; at midnight |
|
Kỳ nghỉ lễ |
at Christmas; at woman day |
|
cụm từ cố định |
at the same time |
|
on |
ngày (days) |
on Tuesday, on her birthday, on Christmas Day |
ngày + tháng hoặc tháng + ngày |
on the 1st of January / on Feb 2nd |
|
ngày + morning/ afternoon/ evening/ night |
on Monday morning |
|
dịp lễ + ngày |
on Easter Friday |
|
buổi + of ngày tháng (tháng ngày) |
on the afternoon of Feb 2nd |
|
in |
tháng |
in January; in October |
mùa |
in spring; in the winter of 1990 |
|
năm |
in 1978; in 2009 |
|
thập kỉ, thiên niên kỉ |
in the 1980s; in the 18th century |
|
buổi trong ngày (ngoại lệ) – xem lại giới từ on ở trên |
in the morning; in the afternoon; in the evening |
|
khoảng thời gian |
in three days; in 5 minutes |
|
thành ngữ |
in time (kịp giờ) |
|
Không giới từ |
next/ last/ this/ every + buổi/ ngày/ tháng/ năm… |
next month, next week, this afternoon… |
today, tomorrow, yesterday |
||
for |
hành động trong 1 khoảng thời gian |
for 2 days |
during |
trong khoảng thời gian nào đó, thì một hành động khác diễn ra |
during the concept |
since |
mốc thời gian |
since tomorrow |
between (and) |
2 điểm thời gian |
between Thursday and Saturday |
from … to |
2 điểm thời gian |
from Tuesday to Saturday |
from… till/until |
from Friday till Sunday |
|
from Friday until Saturday |
||
till/until |
cho đến khi mà/ tới mức mà |
till / until next week |
wait till/ until I come |
||
within |
trong vòng khoảng thời gian |
within 5 working days |
not until |
không làm gì … trước khi … |
we didn’t eat till midnight |
don’t get down till the train has stopped |
||
after |
muộn hơn (thời gian) |
after lunch |
before |
sớm hơn (thời gian) |
before 10 AM |
by |
không muộn hơn; vào lúc hay trước (mốc thời gian) |
by Monday |
up to = up until |
lên đến (không nhiều hơn một khoảng thời gian) |
up to yesterday |
ago |
điều gì đã xảy ra trước lúc nói |
5 minutes ago |
past |
dùng với giờ |
half past six |
to |
dùng với giờ |
half to six |
III. Cách dùng các giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time)
1. Giới từ IN:
Thường sử dụng khi nói về buổi trong ngày, khoảng thời gian, tháng, năm cụ thể, các mùa, thế kỷ và những khoảng thời gian dài
Ví dụ:
- in the morning (vào buổi sáng)
- in 2 minutes (trong 2 phút)
- in May (vào tháng Năm)
- in 2010 (vào năm 2010)
- in summer (vào mùa hè)
- in nineteenth century (vào thế kỷ thứ 19)
- in the past (trong quá khứ)
- in the Ice Age (trong kỷ băng hà)
2. Giới từ ON:
Thường được sử dụng khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể.
Ví dụ:
- on Monday (vào thứ Hai)
- on Sunday morning (vào sáng Chủ Nhật)
- on November 6th (vào ngày 6 tháng 11)
- on June 27th 2017 (vào ngày 27 tháng 6 năm 2017)
- on Christmas Day (vào ngày Giáng sinh)
- on Independence Day (vào ngày quốc khánh)
- on New Year’s Eve (vào đêm giao thừa)
- on New Year’s Day (vào ngày đầu năm mới)
- on her birthday (vào sinh nhật cô ấy)
3. Giới từ AT:
Thường được sử dụng trước giờ, một số dịp lễ, sự kiện như các lễ hội đặc biệt
Ví dụ:
- at 6 o’clock (lúc 6 giờ)
- at 2 p.m (lúc 2 giờ chiều)
- at bedtime (vào giờ ngủ)
- at luchtime (vào giờ ăn trưa)
- at Christmas (vào Giáng sinh)
- at Easter (vào lễ Tạ Ơn)
Lưu ý:
Có 1 vài cụm giới từ cố định sử dụng với giới từ “at” như là:
- at the moment (ngay lúc này)
- at the same time (cùng lúc đó)
- at night (vào buổi đêm)
- at the weekend (vào cuối tuần)
- at present (bây giờ)
4. Giới từ BY:
Thường dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước thời gian được đề cập đến trong câu.
Ví dụ:
- I will finish my homework by 9 p.m.
(Tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà trước 9 giờ tối.) - I will come there by Thursday.
(Tôi sẽ tới đó trước thứ Năm.)
5. Giới từ BEFORE: trước, trước khi
Ví dụ:
- before lunch (trước bữa trưa)
- before Christmas (trước Giáng Sinh)
- before 2050 (trước năm 2050)
6. Giới từ AFTER: sau, sau khi
Ví dụ:
- after 8 p.m (sau 8 giờ tối)
- after dinner (sau bữa tối)
- after 2017 (sau năm 2017)
7. Giới từ BETWEEN: giữa hai khoảng thời gian
Ví dụ:
- between 7 a.m. and 8 a.m.
(giữa lúc 7 giờ và 8 giờ sáng) - between Tuesday and Thurday
(giữa thứ Ba và thứ Năm)
8. Giới từ FOR: trong khoảng thời gian
Ví dụ:
- for two days (trong hai ngày)
- for 5 minutes (trong 5 phút)
- for a short time (trong khoảng thời gian ngắn)
- for ages (trong một khoảng thời gian dài)
9. Giới từ SINCE: từ, từ khi, có thể sử dụng trước 1 mệnh đề
Ví dụ:
- since 9 p.m (từ 9 giờ tối)
- since Sunday (từ Chủ Nhật)
- since yesterday (từ hôm qua)
- since 1990 (từ năm 1990)
- since I was a child (từ khi tôi còn là 1 đứa trẻ)
10. Giới từ TILL/ UNTIL: đến, cho đến khi
Ví dụ:
- He won’t come back until 5 p.m.
(Anh ấy sẽ không quay trở lại cho tới 5 giờ chiều.) - I waited here from 4 p.m. till 7 p.m.
(Tôi đã chờ ở đây từ 4 giờ chiều đến 7 giờ tối.)
11. Giới từ UP TO: đến, cho đến
Ví dụ:
- Up to now (cho tới giờ)
- Up to 9 hours per day (cho đến 9 giờ một ngày)
12. Giới từ DURING: trong suốt khoảng thời gian nào đó
Ví dụ:
- during summer (trong suốt mùa hè)
- during November (trong suốt tháng 11)
- during my holiday (trong suốt kỳ nghỉ của tôi)
13. Giới từ WITHIN: trong vòng, trong khoảng thời gian
Ví dụ:
- within a day (trong vòng 1 ngày)
- within 2 minutes (trong vòng 2 phút)
∗ Các lưu ý khi sử dụng giới từ chỉ thời gian
– Một số từ sau đây không đi kèm với giới từ: tomorrow, yesterday, today, now, right now, every, last, next, this, that.
– Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch.
– Cụm giới từ “in time” có nghĩa là “kịp giờ”, bạn đủ thời gian để làm gì đó.
IV. Bài tập giới từ chỉ thời gian
Bài 1: Hoàn thành câu với giới từ chỉ thời gian
- Let’s meet _____ Thursday.
- Let’s meet ______ three hours.
- I saw him ______ 8:00 AM.
- Do you want to go there ________ the afternoon?
- Let’s do it _______ the weekend.
- I can’t work _______ night.
- I’ll be there _______ 15 minutes.
- Let’s meet at the park _______ noon.
- I saw her ________ my birthday.
- I like going to the beach _______ the summer.
- I’ll see you _________ next week.
- He was born __________ 1992.
- Did you see her _________ today.
- It starts ________ tomorrow.
- It was sunny ________ my birthday.
- The bus collected us ________ 5 o’clock early ________ the morning.
- What’s on the TV __________ midnight.
- The factory closed _________ December.
- _________ the winter, it usually snows.
- ________ Sunday, she spoke to me.
- What are you doing _________ the weekend.
- They saw that car_________ half past night.
- The anniversary is __________ July 15th.
- Where did you go _________ last summer.
- The movie starts _________ 10 minutes.
- _________ the moment, I’m busy.
- They were very popular __________ the 1990s.
- My appointment is __________ Sunday morning.
- We had the meeting _________ last week.
- Are you staying at home ________ Christmas Day.
- I was born ________ November 06th
- _________ 8 o’clock, I must leave.
- I have English classes ______ Tuesdays.
- Where were you ________Monday evening?
- The children like to go to the park ________ the morning.
- Michael’s birthday is ___________ November.
- Miss White gets up early, She has breakfast________6.00, then she goes to work________half past six
- Justin Bieber was born __________ March 1, 1994.
- Leaves turn red, gold and brown _________ autumn.
- My friends like to go the movies __________ Saturdays.
- The pilgrims arrived in America _______ 1620.
- My sister likes to watch TV ___________ the evening.
- _______Tuesday morning, there is a meeting_______8.00
- I like to watch the parade ___________ Independence Day.
- Hippies protested against the war _________ the 1960s.
- We finished the marathon ________ the same time.
- I have no time _____ the moment.
- I shall see her _____ the beginning of the week.
- Goodbye! See you _____ Monday.
- We are going to the theatre_____ this evening
Bài 2: Chọn đáp án đúng
- I arrive at work _____ nine o’clock.
A. at B. in C. to D. for - April comes _____ March.
A. after B. before C. during D. with - I get up ____ seven o’clock every morning.
A. till B. in C. for D. at - I had only a sandwich_______ lunch.
A. for B. to C. at D. by - They will come here ______11:30 AM.
A. between B. at C. for D. in - She has come here _____ yesterday.
A. since B. for C. on D. X - There is a meeting_____9:00 AM and 2:00 PM.
A. till B. at C. on D. between - He was born_____15th, January.
A. on B. at C. in D. of - We have lived in Hanoi_____ 4 years.
A. since B. for C. at D. in - We will be there _____ 5:00 o’clock early_____ the morning.
A. on/ in B. at/ in C. in/on D. in/ at
ĐÁP ÁN bài tập giới từ chỉ thời gian
Bài 1:
1. on |
2. in |
3. at |
4. in |
5. at |
6. at |
7. in |
8. at |
9. in |
10. in |
11. X |
12. in |
13. X |
14. X |
15. in |
16. at/ in |
17. at |
18. in |
9. in |
20. on |
21. at |
22. at |
23. on |
24. X |
25. in |
26. at |
27. in |
28. on |
29. X |
30. on |
31. on |
32. at |
33. on |
34. on |
35. in |
36. in |
37. at/ at |
38. on |
39. in |
40. on |
41. in |
42. in |
43. on/ at |
44. on |
45. in |
46. at |
47. at |
48. at |
49. on |
50. X |
Bài 2:
1. A | 2. A | 3. D | 4. A | 5. B |
6. D | 7. D | 8. A | 9. B | 10. B |