Cách phân biệt See, Look, Watch, View

See, look, watch, view không chỉ là những từ vựng rất quen thuộc tiếng Anh hằng ngày mà đây còn những từ bạn sẽ hay gặp phải trong kỳ thi IELTS của mình. Như các bạn đã biết see, look, watch, view là 4 từ đều có nghĩa chung là “nhìn, xem” dễ gây nhầm lẫn trong tiếng anh. Vậy làm thế nào để phân biệt see, look, watch, view và sử dụng đúng các từ này? Hãy cùng Học IELTS nhận biết chúng nhé!

Cách phân biệt See, Look, Watch, View
Cách phân biệt See, Look, Watch, View

Để phân biệt See, look, watch, view chúng ta sẽ dựa vào 2 quan điểm sau: 

  1. Chú ý nhìn đến hay vô tình nhìn
  2. Nhìn vật đó đến mức nào?

Xem thêm: Tổng hợp 14 GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN – Cách sử dụng và phân loại

I. Phân biệt See, look, watch, view

See – /ˈsi/

See là một động từ tri giác, chỉ việc ta nhìn thấy một sự vật gì đó vì nó vô tình tự nhiên, không cần dùng đến nỗ lực hay quyết định là thấy sự vật đó. Thường thì khi dùng see, ta muốn nói đến một sự vật ta  không có chủ ý quan sát.

Từ see được dùng để chỉ hành động “nhìn” hoặc “thấy” một cách không có chủ ý. Việc nhìn, thấy sự vật, điều gì đó đến một cách tự nhiên, nằm ngoài chủ ý của con người.

Ví dụ:

  • I saw him when he was sitting in a convenient store last night.
    (Tôi đã thấy anh ta khi anh ấy đang ngồi trong một cửa hàng tiện lợi vào tối qua).
  • Did you see that cat?
    (Bạn thấy con mèo đó không?)
  • I sawyou in that street today.
    (Tôi thấy bạn trên đường đó hôm nay.)

Trong một số ngữ cảnh, từ see còn được phân biệt bởi hành động “nhìn” một cách không chăm chủ, chỉ nhìn thoáng qua. Nghĩa này hoàn toàn phù hợp với hành động của mắt khi bắt gặp điều gì đó hiện đến.

Ví dụ:

  • As soon as he comes to my house, he will see a red lamppost.
    (Ngay khi anh ấy đến nhà tôi, anh ấy sẽ thấy một cái đèn đường màu đỏ).

Ngoài ra, “see” còn mô tả cho việc “nhìn nhận, cảm thấy” gì đó liên quan đếm cảm xúc

Ví dụ:

  • Don’t see it that way, that’s the trouble.
    (Đừng nhìn nó theo cách đó, đó là rắc rối.)
  • I can see it in his eyes.
    (Tôi có thể thấy nó trong mắt anh ấy.) – Ở đây là cảm nhận về cảm xúc của anh ta
Cách phân biệt See, Look, Watch, View
Cách phân biệt See, Look, Watch, View

Look – /ˈlʊk/

Look là khi chúng ta nhìn một sự vật có chủ ý hay vì một lý do nào đó, thường phải đưa mắt về một hướng để nhìn.

Khi đi với giới từ at phía sau, look at mang nghĩa “nhìn vào” ai đó hoặc điều gì đó. Ý nghĩa này gần với nghĩa “nhìn” của động từ see tuy nhiên look at thể hiện việc nhìn có chủ đích của người thực hiện, thường theo một chỉ dẫn nào đó. Hơn nữa, look không thể hiện được sự chăm chú, kéo dài như watch.      

Ví dụ:

  • He told us tolook at the picture hung on the the board.
    (Anh ấy bảo chúng tôi nhìn vào bức tranh được treo trên bảng.)

Khi đi một mình, look thường dùng với ý nghĩa yêu cầu ai đó lắng nghe điều bạn đang nói về.

Ví dụ: 

  • Look! A cat is climbing on the table’s edge. 
    (Nhìn kìa! Một con mèo đang trèo lên cạnh bàn.)

Sự khác biệt:

– Look cần đi với giới từ “at” mới thể hiện ý nghĩa “nhìn vào” ai đó, điều gì đó. Mặt khác, hành động “nhìn” này có chủ ý và thường theo một chỉ dẫn nào đó. Hơn nữa, look không thể hiện được sự chăm chú, kéo dài như watch.

– Khi đi một mình, look thường dùng với ý nghĩa yêu cầu ai đó làm theo điều bạn nói. Mặt khác, khi đi một mình, “look” có nghĩa là “trông như”

Ví dụ:

  • She looks pretty.
    (Cô ta trông dễ thương.)

Watch – /ˈwɑːtʃ/

Watch là xem, theo dõi, quan sát, tức là nhìn một sự vật thật kỹ và chăm chú, để ý những diễn biến của nó, thường là vì nó đang chuyển động.

  • Từ watch hoàn toàn khác biệt với see. Động từ này nhấn mạnh đến hành động “quan sát”, chú ý đến những gì đang diễn ra trước mắt. Vì vậy, watch có thể hiểu là “xem” hoặc “quan sát”.

Ví dụ:

  • They are watching a movie together.
    (Họ đang xem một bộ phim cùng với nhau.)
  • After seeing a man putting a unique picture there, they stopped to watch it carefully.
    (Sau khi thấy một người đàn ông đặt một bức tranh độc đáo ở đó, họ đã dừng lại để xem nó một cách chăm chú.)

∗ Lưu ý nhỏ, khi nói đến xem phim ta có thể dùng Watch hoặc See và phân biệt See, watch tùy vào từng trường hợp:

– Nếu xem phim ở nhà, chúng ta dùng watch:

  • I watch Prison Break everyday on TV.
    (Tôi xem phim Vượt ngục hằng ngày trên tivi.)

– Nếu xem phim ở rạp hoặc chương trình biểu diễn ở nơi công cộng chúng ta dùng see:

  • I went to see Goosebumps last week.
    (Tuần trước tôi đã đi xem phim Goosebumps.)
  • I saw Manchester City play at Mỹ Đinh stadium last night.
    (Tôi xem Manchester City chơi ở sân vận động Mỹ Đình tối qua.)

View – /ˈvjuː/

View là một từ trang trọng hơn và có nghĩa gần tương tự với look, tức là nhìn hay quan sát kỹ một sự vật, có thể là để thưởng lãm. View còn được dùng với nghĩa xem phim, xem truyền hình.

Ví dụ:

  • You have a nice view from your apartment.
    (Bạn có một tầm nhìn tốt từ căn hộ của mình)
  • Your view of life is a regrettable delusion.
    (Quan điểm sống của bạn là một sự ảo tưởng đáng tiếc)

View (danh từ) còn có ý nghĩa là ý kiến, quan điểm, cách nhìn.

Ví dụ:

  • It’s my view that the ​price is much too high.
    (Theo tôi thấy thì giá cả như vậy là quá cao.)
Tổng hợp Cách phân biệt See, Look, Watch, View
Tổng hợp cách phân biệt See, Look, Watch, View

II. Bài tập về phân biệt See, look, watch, view

Bài 1: Điền dạng đúng của see, look (at), watch, hoặc view để điền vào chỗ trống:

  1. I _____ a beautiful car this morning.
  2. _____ the pictures I took on holiday.
  3. He _____ to _____what would happen next.
  4. Can you _____a cloud in the sky?
  5. She _____ me and smiled.
  6. I sit by the window and _____people walking past.
  7. Thousands of people come to _____the beach in the morning.
  8. In the evening we went to _____a movie.
  9. He spent the entire evening _____a soccer game.
  10. The public can _____the famous hall with its unique staircase

Bài 2: Chọn đáp án đúng:

1. When he____ the football match, the phone rang.
a. watched
b. was watching
c. looked
d. was looking

2. __!Is that the woman who gave you a cup of lemon juice at the party last week?
a. Look
b. Look at
c. Watch
d. See

3. She___ running away from the scene of the crime.
a. was seen
b. was looked
c. was watched
d. was viewed

4. I had___ their advertisement on television and in various fashion magazines.
a. looked
b. looked at
c. seen
d. watched

5. He __ the bus disappear into the distance.
a. watch
b. watched
c. look at
d. looked at

6. Customers need to be able to ___ this merchandise more easily so please place it on the front shelves.
a. look
b. look for
c. watch
d. see

7. Guess who I ___ at the meeting yesterday?
a. looked
b. looked at
c. saw
d. watched

8. While we expect to have some vacancies, we are not yet ___ to fill them.
a. look
b. look for
c. watch
d. see

9. I ___the motorbike go through the traffic light.
a. looked
b. looked at
c. watched
d. watched for

10. Just___ under the bottle cap and see if you are an instant winner.
a. look
b. look at
c. see
d. watch

11. I opened the curtains and I ___ a van outside.
a. saw
b. looked
c. watched

12. I like to sit at the window to___ what’s happening in the street.
a. see
b. look
c. watch

13. Be careful to___ both ways when you cross the road.
a. see
b. look
c. watch

14. She ambled down the street, stopping occasionally to___ in the shop windows.
a. see
b. look
c. watch

15. Practically the whole nation____ the ceremony on television.
a. saw
b. looked
c. watched

16. The agent said that they could___ the house at 3 p.m
a. see
b. look
c. watch

Đáp án:

Bài 1:

1. saw 2. look 3. watched – see 4. see 5. looked
6. watch 7. see 8. watching 9. watching 10. view

Bài 2:

1b 2a 3a 4c
5b 6b 7c 8a
9c 10a 11a 12c
13b 14b 15c 16a
DMCA.com Protection Status