Cấu trúc Despite, In spite of, Although, Though, Even though đều mang nghĩa là mặc dù, nằm trong điểm ngữ pháp của mệnh đề nhượng bộ (concessive clause). Những cấu trúc này không chỉ được sử dụng trong các bài thi mà còn phổ biến trong giao tiếp hằng ngày. Trong bài viết hôm nay, Học IELTS sẽ giúp bạn ghi nhớ lại điểm ngữ pháp về Cấu trúc Despite, In spite of, Although, Though, Even though và cách chuyển đổi giữa chúng nhé!
Mục lục bài viết
Cấu trúc Despite và In spite of
Cấu trúc Despite và In spite of là các cụm từ chỉ sự nhượng bộ, làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu.
1. Cấu trúc
Despite/ In spite of + N/ N phrase/ V_ing, S + V … = S + V …, despite/ in spite of + N/ N phrase/ V_ing. |
Ví dụ:
- Despite/ In spite of bad weather, we had a wonderful holiday.
(Mặc cho thời tiết xấu, chúng tôi đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời.) - Despite/ In spite of disliking John, you should try to be nice to him.
= You should try to be nice to John despite/ in spite of disliking him.
(Dù không thích John, cậu vẫn nên tử tế với anh ta.)
2. Những lưu ý khi sử dụng Cấu trúc Despite và In spite of
Lưu ý 1:
– Trong IELTS Writing, cấu trúc Despite được sử dụng thường xuyên hơn In spite of.
– Cấu trúc Despite và In spite of mang nghĩa trái ngược với Because of.
Ví dụ:
- She passed the exam in spite of her teacher.
(Cô ấy đỗ kì thi mặc dù giáo viên của cô ấy không tốt. - She passed the exam because of her teacher.
(Cô ấy đỗ kì thi nhờ giáo viên của cô ấy tốt.)
Lưu ý 2: Nếu ta muốn đi sau Despite và In spite of là một vế câu hoàn chỉnh, ta sử dụng thêm “the fact that”.
Ví dụ:
- Dylan bought a new pair of shoes in spite of the fact that he already had dozen of them.
(Dylan đã mua một đôi giày mới mặc dù thực tế là anh đã có hàng tá đôi.) - Mary went to the cinema despite the fact that she came down with a flu.
(Mary đã đến rạp chiếu phim mặc dù thực tế là cô ấy bị cảm cúm.)
Lưu ý 3: Cấu trúc Despite và In spite of đều có thể đứng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.
Ví dụ:
- Despite having prepared everything before the flight, she still managed to forget her passport.
(Dù đã chuẩn bị đầy đủ mọi thứ trước chuyến bay nhưng cô ấy vẫn quên hộ chiếu.) - She still managed to forget her passport despite having prepared everything before the flight.
(Cô ấy vẫn quên hộ chiếu dù đã chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ trước chuyến bay.)
Cấu trúc Although, Though, Even though
Cấu trúc Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho cấu trúc despite và in spite of vì chúng tương đồng về nghĩa. Tuy nhiên về ngữ pháp vẫn có sự khác biệt.
1. Cấu trúc
Although, though, even though + S + V,… |
Cấu trúc Although, though và even though đứng ở đầu câu hoặc ở giữa hai mệnh đề đều được.
Ví dụ:
- Although/ even though/ though her job is hard, her salary is still low.
(Mặc dù công việc của cô ấy vất vả nhưng lương của cô ấy vẫn thấp.) - Although Emily lives far from the company, she is never late for work.
(Dù cho Emily sống xa công ty, cô ấy cũng không bao giờ trễ làm.)
2. Cách dùng
– Dùng Though ở đầu câu thể hiện sự trang trọng hơn là although và even though.
– Although thường không được dùng ở giữa 2 mệnh đề.
Ví dụ:
- Her salary is low even though/ though her job is hard.
(Lương của cô ấy vẫn thấp mặc dù công việc của cô ấy vất vả.)
– Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although và though.
Ví dụ:
- We decided to buy the house even though we didn’ t really have enough money.
(Chúng tôi quyết định mua căn nhà dù không thực sự có đủ tiền.) - You keep making those stupid noise even though I’ve asked you to stop three times already.
(Bạn vẫn tiếp tục tạo ra những tiếng ồn ngu ngốc đó mặc dù tôi đã yêu cầu bạn dừng lại ba lần.)
Chuyển đổi câu giữa Cấu trúc Although và cấu trúc Despite
Nếu muốn chuyển đổi từ câu dùng Cấu trúc Although, though hoặc even though sang câu dùng Cấu trúc despite hoặc in spite of, ta sẽ chỉ thay đổi mệnh đề bắt đầu bằng ‘although’, ‘though’ hoặc ‘even though’ còn mệnh đề còn lại gần như luôn giữ nguyên.
Nguyên tắc chung khi biến đổi câu giữa Cấu trúc Although và Cấu trúc Despite là:
- Although/ though + mệnh đề
- Despite/ in spite of + cụm từ
Việc thay đổi mệnh đề chứa ‘although’, ‘though’ hoặc ‘even though’ như thế nào cũng phụ thuộc vào dạng ban đầu của nó.
1. Nếu chủ ngữ là N+be+adj thì ta chuyển thành cụm danh từ a/an/the+adj+N
Although + S + be + adj → In spite of/ despite + a/an/the + adj + N |
Ví dụ:
- Although the rain is heavy, she still goes to work.
→ Despite the heavy rain, she still goes to work.
(Mặc dù trời mưa nhưng cô ấy vẫn đi làm.)
- Although the shirt was beautiful, she didn’t buy it because she ran out of money.
→ In spite of the beautiful shirt, she didn’t buy it because she ran out of money.
(Mặc dù chiếc áo rất đẹp nhưng cô ấy không mua vì hết tiền.)
2. Nếu chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau thì ta rút gọn bớt chủ ngữ và thêm -ing vào động từ.
Ví dụ:
- Although he was ill, he still went to school.
→ Despite being ill, he still went to school.
(Mặc dù bị ốm nhưng anh ấy vẫn đến trường.) -
Although he is poor, he is still playful.
→ In spite of being poor, he is still playful.
(Dù nghèo khó nhưng vẫn ham chơi.)
3. Mệnh đề dạng đại từ nhân xưng/ (cụm) danh từ + be + tính từ
– Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, ta biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng.
– Nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, ta sử dụng sở hữu cách ’s. Sau đó, ta bỏ tobe và biến tính từ thành danh từ.
Ví dụ:
- Although my mother was ill, she still went to the market.
→ Despite my mother’s illness, she still went to the market.
(Mặc dù bị ốm nhưng mẹ tôi vẫn đi chợ.) - We love our parents, even though they are strict.
⟶ We love our parents despite their strictness.
(Chúng tôi yêu bố mẹ của chúng tôi bất chấp sự nghiêm khắc của họ.)
4. Mệnh đề dạng đại từ nhân xưng/ (cụm) danh từ + động từ + trạng từ
– Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, ta biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng.
– Nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, ta sử dụng sở hữu cách ’s. Sau đó, ta biến động từ thành danh từ và biến trạng từ thành tính từ rồi để lên trước danh từ.
Ví dụ:
- Although he behaved badly, she forgave him.
⟶ Despite his bad behavior, she forgave him.
(Bất chấp hành vi xấu của anh ấy, cô ấy đã tha thứ cho anh ấy.) - Although her boyfriend drove carelessly, she was calm.
⟶ In spite of her boyfriend’s careless driving, she was calm.
(Bất chấp việc lái xe ẩu của bạn trai cô ấy, cô ấy đã bình tĩnh.)
5. Mệnh đề có dạng There + be + (cụm) danh từ
– Ta sẽ bỏ there + be.
Ví dụ:
- Even though there were lots of people room, it was very quiet there.
⟶ In spite of lots of people in the room, it was very quiet there.
(Bất chấp nhiều người trong phòng, ở đó rất yên lặng.) - I’m still healthy, though there is a problem with my lifestyle.
⟶ I’m still healthy despite a problem with my lifestyle.
(Tôi vẫn khỏe mạnh bất chấp một vấn đề với lối sống của tôi.)
6. Mệnh đề có dạng (cụm) danh từ + be + V3/Ved (bị động)
– Ta biến V3/Ved thành danh từ, thêm ‘the’ phía trước và ‘of’ phía sau.
– (Cụm) danh từ làm chủ ngữ ban đầu sẽ được chuyển xuống sau ‘of’.
Ví dụ:
- Even though dishwashers were invented, many people still have to wash the dishes themselves.
⟶ Despite the invention of dishwashers, many people still have to wash the dishes themselves.
(Bất chấp việc phát minh ra máy rửa bát, nhiều người vẫn phải tự mình rửa bát.)
7. Sử dụng “The fact that”
Thay although/ though/ even though bằng despite/ in spite of, sau đó thêm “The fact that” và giữ nguyên mệnh đề phía sau.
Ví dụ:
- Although I don’t have many friends, I never feel lonely.
⟶ In spite of the fact that I don’t have many friends, I never feel lonely.
(Bất chấp việc tôi không có nhiều bạn, tôi không bao giờ thấy cô đơn.)
Bài tập áp dụng Cấu trúc Despite, In spite of; Cấu trúc Although, Though
Bài tập 1. Điền ‘although’ – ‘though’ – ‘even though’ và ‘despite’ – ‘in spite of’ vào chỗ thích hợp
- ………………… the fact that she has lots of money, she is very modest.
- My younger sister didn’t choose that job ………………… the salary was high.
- ………………… having a broken leg, she took part in the competition.
- We didn’t go camping that day ………………… the nice weather.
- His mother didn’t let him go out ………………… he had done his homework.
- ………………… working very hard, he lost his job.
- Lots of people trust him ………………… his dishonesty.
- He never hangs out with his friends ………………… the fact that he has lots of free time.
- ………………… not enjoying playing sports, he plays basketball twice a week.
- ………………… my best friend’s father is very strict, she loves him a lot.
- ………………… the restaurant’s good service, I don’t think it’s the best restaurant in town.
- Their elder brother always goes to work late ………………… the fact that he lives near his company.
- ………………… we have studied very hard, we don’t think we can pass this exam.
- ………………… not exercising every day, my younger sister still has good health.
- That employee never feels stressed ………………… she worked 10 hours per day
Bài tập 2. Chuyển từ câu chứa ‘although’, ‘though’ hoặc ‘even though’ sang câu dùng ‘despite’ hoặc ‘in spite of’. Một số câu có thể có nhiều hơn một cách chuyển đổi
- Even though he doesn’t know how to cook, he tries to cook every day.
⟶ Despite………………………………………………………………………………….. - Everybody likes him, though he is unfriendly.
⟶ ……………………………………………… in spite of ………………………………. - Yesterday, although it was stormy, all of my co-workers went to work.
⟶ Yesterday, despite……………………………………………………………………… - She doesn’t earn much money, even though she works very hard.
⟶ ………………………………………………despite…………………………………… - Although the song was very loud, the baby didn’t wake up.
⟶ In spite of………………………………………………………………………………… - Even though that young guy behaves impolitely, they invites him to lots of events.
⟶ Despite…………………………………………………………………………………… - She decided to buy the house, even though the neighborhood was very noisy.
⟶ ………………………………………………………… in spite of …………………….. - Last month, they bought that car, though the design was old- fashioned.
⟶ ………………………………………………………… despite ……………………….. - Even though Alex thought carefully while doing that exam, she made lots of mistakes.
⟶ In spite of………………………………………………………………………………… - We don’t enjoy eating at that restaurant, even though the servers are nice.
⟶ …………………………………………… in spite of …………………..………………
Đáp án bài tập áp dụng Cấu trúc Despite, In spite of; Cấu trúc Although, Though
Bài tập 1:
1. Despite/ In spite of | 6. Despite/ In spite of | 11. Despite/ In spite of |
2. , though/ even though | 7. despite/ in spite of | 12. despite/ in spite of |
3. Despite/ In spite of | 8. despite/ in spite of | 13. Although/ Though/ Even though |
4. despite/ in spite of | 9. Despite/ In spite of | 14. Despite/ In spite of |
5. , though/ even though | 10. Although/ Though/ Even though | 15. , though/ even though |
Bài tập 2:
- Despite not knowing how to cook, he tries to cook every day.
- Everybody likes him in spite of his unfriendliness.
- Yesterday, despite the storm, all of my co-workers went to work.
- She doesn’t earn much money despite working very hard.
- In spite of the loud song, the baby didn’t wake up.
- Despite that young guy’s impolite behavior, they invite him to lots of events.
- She decided to buy the house in spite of the very noisy neighborhood.
- Last month, they bought that car despite the old-fashioned design.
- In spite of thinking carefully while doing that exam, Alex made lots of mistakes.
- We don’t enjoy eating at that restaurant in spite of the nice servers.
Trên đây là tổng hợp kiến thức về Cấu trúc và cách dùng Cấu trúc Despite, In spite of, Although và Even though. Học IELTS hy vọng bài viết sẽ mang đến những kiến thức hữu ích cho bạn. Bạn hãy học kỹ kiến thức và áp dụng vào phần bài tập để nắm rõ điểm ngữ pháp này nhé!
Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!