Trong bài viết hôm nay, học IELTS xin cập nhật Lịch thi IELTS năm 2023-2024. Đồng thời, đưa ra một số thông báo mới và lưu ý về lệ phí và địa điểm thi IELTS mới nhất. Cùng nhau tham khảo để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi IELTS sắp tới các bạn nhé!
Xem thêm: Học IELTS 6.0 trong bao lâu? Thi IELTS 6.0 có khó không?
Mục lục bài viết
A. Lệ phí thi IELTS
Từ ngày 1 tháng 11 năm 2016, BC và IDP áp dụng lệ phí thi IELTS là 4,750,000 VNĐ dành cho các thí sinh đăng ký thi cho các kỳ thi IELTS kể từ tháng 12 năm 2016 trở đi.
Trường hợp đăng ký thi tại một số đơn vị đối tác, bạn có thể phải trả mức lệ phí cao hơn một chút. Ngoài ra đối với việc đăng ký thi thực và định cư tại Vương Quốc Anh thì bạn sẽ chịu một mức lệ phí khác. Dưới đây là bảng cập nhật chi tiết lệ phí thi IELTS mới nhất.
Loại hình thi | Lệ phí |
– Lệ phí thi IELTS Học thuật và Tổng quát trên giấy | 4,750,000 |
– Lệ phí thi IELTS Học thuật và Tổng quát trên máy tính | 4,750,000 |
– Lệ phí thi IELTS dành cho việc đăng ký thị thực tại Vương quốc Anh (IELTS for UKVI) | 5,349,000 |
– Lệ phí thi IELTS dành cho việc đăng ký thị thực và định cư tại Vương quốc Anh (IELTS Life Skills) | 4,470,000 |
Lệ phí khác | |
– Bảng điểm IELTS thêm | 150,000/cái |
– Phí dịch vụ chuyển phát nhanh (gửi bảng điểm IELTS đi nước ngoài | 1,300,000/cái |
– Bộ đề thi mẫu IELTS | 350,000/bộ |
– Phí chấm phúc khảo IELTS | 2,200,000 |
– Phí chấm phúc khảo IELTS for UKVI | 2,900,000 |
– Phí chấm phúc khảo IELTS Life Skills | 2,175,000 |
– Phí DHL dành cho các kỳ thi đại học hoặc chuyên ngành | 1,300,000 VND/địa chỉ/0,5kg |
Lệ phí thi IELTS theo Hội đồng Anh (British Council)
Bên cạnh đó, từ tháng 7/2018, IDP tổ chức thi IELTS trên máy tính. Với mức lệ phí thi không đổi nhưng kết quả sẽ có sau 5 – 7 ngày thay vì 13 ngày như thi trên giấy. Bạn có thể đăng ký online hoặc đăng ký tại các cơ sở của IDP và BC cùng đối tác của họ. Để biết chi tiết về đăng ký thi, các bạn xem ở bên dưới nhé!
Dưới đây là lệ phí thi của IDP, về cơ bản lệ phí thì của British Council và IDP không khác nhau, chỉ khác nhau về các chi phí đi kèm nếu người thi có nhu cầu.
Loại hình thi | Lệ phí |
– Lệ phí thi IELTS Học thuật và Tổng quát trên giấy | 4,750,000 |
– Lệ phí thi IELTS Học thuật và Tổng quát trên máy tính | 4,750,000 |
– Lệ phí thi IELTS dành cho việc đăng ký thị thực tại Vương quốc Anh (IELTS for UKVI) | 5,349,000 |
– Lệ phí thi IELTS dành cho việc đăng ký thị thực và định cư tại Vương quốc Anh (IELTS Life Skills) | 4,470,000 |
Lệ phí khác | |
– Bảng điểm IELTS thêm | 150,000/cái |
– Phí dịch vụ chuyển phát nhanh (gửi bảng điểm IELTS đi nước ngoài | 1,300,000/cái |
– Bộ đề thi mẫu IELTS | 350,000/bộ |
– Phí chấm phúc khảo IELTS | 2,200,000 |
– Phí chấm phúc khảo IELTS for UKVI | 2,900,000 |
– Phí chấm phúc khảo IELTS Life Skills | 2,175,000 |
– Phí DHL dành cho các kỳ thi đại học hoặc chuyên ngành | 1,300,000 VND/địa chỉ/0,5kg |
Lệ phí thi IELTS theo Hội đồng Úc (IDP)
B. Cập nhật lịch thi IELTS năm 2023-2024
Kỳ thi IELTS bao gồm 4 phần thi: Nghe, Nói, Đọc và Viết. Trong đó phần thi Nghe, Đọc và Viết thường diễn ra trong cùng một ngày. Còn phần thi Nói cũng có thể diễn ra trong cùng một ngày hoặc là vào một ngày khác.
Bảng cập nhật Lịch thi IELTS toàn quốc sau đây sẽ giúp bạn nắm bắt chính xác lịch thi hơn.
1. Lịch thi IELTS năm 2023-2024 tại Hội đồng Úc (IDP)
– Lịch thi IELTS năm 2023-2024 của IDP ở các tỉnh Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Lưu ý: * Ngày thi có cả hai hình thức Học thuật và Tổng quát
* Hình thức ở thi trên giấy
Tháng | Tháng 11 | Tháng 12 | Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 |
Hà Nội | 4, 9*, 18, 25*, 30 | 2*, 7, 9, 14, 16*, 23 | 6, 13*, 18, 27* | 3*, 17*, 24 | 7, 9*, 16, 23* | 6*, 13, 18, 20*, 27* | 4, 9*, 18, 25* | 1, 8*, 13, 22* |
Đà Nẵng | 4, 9*, 18, 25*, 30 | 2*, 7, 9, 14, 16*, 23 | 6, 13*, 18, 27* | 3*, 17*, 24 | 7, 9*, 16, 23* | 6*, 13, 18, 20*, 27* | 4, 9*, 18, 25* | 1, 8*, 13, 22* |
Hồ Chí Minh | 4, 9*, 18, 25*, 30 | 2*, 7, 9, 14, 16*, 23 | 6, 13*, 18, 27* | 3*, 17*, 24 | 7, 9*, 16, 23* | 6*, 13, 18, 20*, 27* | 4, 9*, 18, 25* | 1, 8*, 13, 22* |
– Lịch thi IELTS năm 2023-2024 của IDP tại các tỉnh thành khác.
Tháng | Tháng 11 | Tháng 12 | Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 |
Đồng Nai | 4, 18 | 2*, 16* | 6, 18 | 3*, 24 | 7, 16 | 6*, 27* | 4, 18 | 1, 13 |
Bình Dương | 25* | 9, 23 | 13*, 27* | 17* | 9*, 23* | 6*, 20* | 4, 25* | 8*, 22* |
Bình Thuận | 9 | 6 | 9 | 13 | 1 | |||
Cần Thơ | 4, 18, 25 | 2*, 16* | 13*, 27* | 3*, 17* | 9*, 23* | 6*, 20* | 4, 25* | 8*, 22* |
Vũng Tàu | 4, 9, 25* | 2*, 16*, 23 | 6, 18 | 3*, 17* | 7, 16, 23* | 6*, 20*, 27* | 4, 25* | 8*, 13, 22* |
Buôn Ma Thuột | 18 | 9 | 13* | 24 | 16 | 27* | 18 | 8* |
Gia Lai | 27* | 16 | 13 | 1 | ||||
Hạ Long | 4, 18, 25* | 2*, 7, 9, 16* | 6, 13*, 18, 27* | 3*, 17*, 24 | 7, 9*, 16, 23* | 13, 18, 27* | 4, 9*, 18, 25* | 1, 8*, 13, 22* |
Hải Phòng | 4, 9*, 18, 25* | 2*, 7, 9, 16*, 23 | 6, 13*, 18, 27* | 3*, 17*, 24 | 7, 9*, 16, 23* | 6*, 13, 18, 27* | 4, 9*, 18, 25* | 1, 8*, 13, 22* |
Vinh | 9*, 25* | 2*, 9 | 18 | 24 | 16 | 27* | 9* | 22* |
Thanh Hoá | 18 | 2*, 16* | 13*, 27* | 24 | 9*, 23* | 13 | 18 | 8*, 22* |
Thái Bình | 18 | 2*, 16* | 13*, 27* | 24 | 9*, 23* | 13 | 18 | 8*, 22* |
Lào Cai | 25* | 9 | 6, 13* | 9* | 6* | 1 | ||
Thái Nguyên | 9* | 7 | 6 | 17* | 23* | 18 | 18 | 8* |
– Địa điểm Hội đồng Úc (IDP) tổ chức thi tại Hà Nội:
- Số 15-17 Ngọc Khánh, Quận Bà Đình, Thủ đô Hà Nội.
- Số 30 Triệu Việt Vương, Quận Hai Bà Trưng, Thủ đô Hà Nội.
- Toà nhà HITC, 239 Xuân Thuỷ, Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thủ đô Hà Nội.
– Địa điểm Hội đồng Úc (IDP) tổ chức thi tại TP. Đà Nẵng:
- Số 10 Ngô Gia Tự, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.
– Địa điểm Hội đồng Úc (IDP) tổ chức thi tại TP. Hồ Chí Minh:
- Số 161 Hai Bà Trưng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
- Tầng 14, 77 Trần Nhân Tôn, Phường 9, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh.
- Số 02 Nguyễn Thị Thập, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
– Địa điểm Hội đồng Úc (IDP) tổ chức thi tại Hải Phòng
- 2G P. Trần Hưng Đạo, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng.
– Địa điểm Hội đồng Úc (IDP) tổ chức thi tại Vinh
- Tầng 5, 127 An Dương Vương, Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
– Địa điểm Hội đồng Úc (IDP) tổ chức thi tại Hải Dương
- Số 76 Thanh Niên, Phường Quang Trung, TP. Hải Dương, Tỉnh Hải Dương.
– Địa điểm Hội đồng Úc (IDP) tổ chức thi tại Quảng Bình
- Số 35 Hai Bà Trưng, Phưởng Hải Thành, Quận Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình.
2. Lịch thi IELTS năm 2023-2024 tại Hội đồng Anh (BC)
Lưu ý: * ngày thi có cả hai hình thức Học thuật và Tổng quát
* Hình thức thi trên giấy
Lịch thi IELTS 2023-2024 với Hội đồng Anh(BC) tại Hà Nội – Huế – TP Hồ Chí Minh
Tháng | Tháng 11 | Tháng 12 | Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 |
Hà Nội | 4 | 16, 23 | 6, 13, 18, 27 | |||||
Huế | 18, 25 | 16, 23 | 24 | 9 | ||||
Hồ Chí Minh | 9, 18, 30 | 7, 9, 14, 23 | 6, 13, 18, 27 | 3, 17, 24 | 7, 9, 16, 23 | 6, 13, 18, 27 | 4, 9, 18, 25 | 1, 8, 13, 22 |
Lịch thi IELTS 2023-2024 với Hội đồng Anh(BC) tại các tỉnh thành khác
Tháng | Tháng 11 | Tháng 12 | Tháng 1 | Tháng 2 | Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 6 |
Biên Hoà | 25 | 9, 23 | 13 | |||||
Bình Dương | 23 | |||||||
Gia Lai | 25 | 16 | ||||||
Hải Phòng | 25 | 16 | 6, 13, 18 | 3, 17, 24 | 7, 9, 16, 23 | |||
Lâm Đồng | 16 | 16 | 18 | |||||
Nha Trang | 18, 25 | 2, 23 | ||||||
Quy Nhơn | 18 | 3 | 6 | |||||
Thái Nguyên | 18 | 13, 27 | 24 | 9, 23 | ||||
Vinh | 6, 27 | 3, 17 | 9, 16 | |||||
Vũng Tàu | 18 | 9, 16, 23 | 13, 27 | 3, 24 | 9, 23 | 13, 27 | 4, 25 | 8, 22 |
Địa điểm Hội đồng Anh (BC) tổ chức thi tại Hà Nội
- Lô B3/D7, ngỏ 66 Khúc Thừa Dụ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- BTU 05-51, khu đô thị Đô Nghĩa, Yên Nghĩa, Hà Đông, Hà Nội.
- Số 36, Galaxy 6, 69 đường Tố Hữu, Phường Vạn Phúc, Quận Hà Đông, Hà Nội.
Địa điểm Hội đồng Anh (BC) tổ chức thi tại Huế
- Tầng 5, toà nhà HCC, 28 Lý Thường Kiệt, Thành Phố Huế.
Địa điểm Hội đồng Anh (BC) tổ chức thi tại thành phố Hồ Chí Minh
- 285 đường Cách Mạng Tháng Tám, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh.
- Toà nhà Anh Minh, 56 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Địa điểm Hội đồng Anh (BC) tổ chức thi tại Hải Phòng
- Toà Nhà Hà Linh, Đường số 6, Phường Anh Dũng, Quận Dương Kinh, Hải Phòng.
Địa điểm Hội đồng Anh (BC) tổ chức thi tại Vinh
- Số A2-01-02 khu đô thị Minh khang, Xã Nghi Phú, Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
C. Địa điểm đăng ký thi IELTS
– Các bạn và học viên của Anh ngữ UEC có thể đăng kí ngay tại trung tâm của UEC nhé.
- Liên hệ Hotline: 0909071355
– Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các nơi đăng ký thi IELTS tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và các tỉnh trên cả nước theo:
– Đồng thời, bạn có thể đăng ký thi IELTS online nữa nhé.
Xem thêm: Thi IELTS bao lâu có kết quả?
Nên thi IELTS ở BC hay IDP?
Nên thi IELTS tại BC hay IDP là câu hỏi muôn thuở của các bạn thí sinh khi chuẩn bị đăng ký thi IELTS tại Việt Nam. Sau đây là những so sánh để các bạn dễ dàng hơn trong việc đưa ra lựa chọn của mình. Cùng theo dõi nhé!
British Council | IDP | |
Độ khó | Đề thi IELTS ở BC và IDP có độ khó như nhau bởi cùng do Bộ phận đánh giá năng lực Cambridge đưa ra | |
Cơ sở vật chất | BC thường lựa chọn khách sạn 4 sao làm địa điểm thi cho thí sinh với chất lượng cách âm tốt lên đến 100%. Điều này góp phần không nhỏ giúp kỳ thi diễn ra suôn sẻ & thuận lợi. | IDP cũng tổ chức chọn địa điểm thi là các khách sạn 3 – 4 sao, chất lượng cách âm có phần thấp hơn so với BC, vào khoảng 80%. |
Giám khảo coi thi và chấm thi |
IELTS là kỳ thi quốc tế bởi vậy toàn bộ giáo khảo đều được huấn luyện nghiêm ngặt và làm việc công tâm, đảm bảo công bằng cho mọi thí sinh. | |
Lệ phí thi | Dù bạn đăng ký thi IELTS ở BC hay IDP, lệ phí thi cũng như nhau 4.750.000 VNĐ/ lần thi. | |
Hình thức thi | Đều đã triển khai hình thức thi IELTS trên giấy và thi IELTS trên máy tính. | |
Nhận kết quả |
|
Nhìn chung, thi IELTS ở BC và IDP sẽ không có nhiều sự khác biệt. Cả hai hội đồng đều là những đơn vị tổ chức thi IELTS uy tín và công bằng với mọi thí sinh. Bạn có thể yên tâm chọn lựa một trong hai. Bạn có thể cân nhắc đến đơn vị có địa điểm phù hợp, thuận tiện cho việc di chuyển của bạn.
D. Lưu ý khi đi thi IELTS
Để hoàn thành tốt kỳ thi IELTS sắp tới, bên cạnh việc luyện thi IELTS tốt thì bạn nên quan tâm đến một vài lưu ý khác.
1. Chuẩn bị tâm lý thật tốt
Kết quả thi của bạn có đạt như mong muốn hay không, bên cạnh kiến thức đã ôn luyện thì yếu tố tâm lý cũng đóng một vài rất quan trọng. Sau những tháng ngày cắm đầu vào những quyển sách dày cộp, những giờ luyện đề không nghỉ, lúc này bạn nên thư giãn hơn một chút.
Bạn hãy bước vào kỳ thi với một tâm thế thật tự tin. Đừng để sự lo lắng, bất an chi phối bạn quá nhiều. Nếu đã ôn luyện kỹ lưỡng thì không có gì bạn phải tự ti cả. Tâm thế tự tin sẽ giúp bạn gây ấn tượng với giám khảo, đặc biệt là trong phần thi nói (Speaking IELTS).
2. Chuẩn bị trang phục khi đi thi
IELTS là kỳ thi kiểm tra khả năng vận dụng tiếng Anh của thí sinh chứ không phải thi thời trang. Vậy nên, chắc chắn chẳng có giám khảo nào quan tâm đến việc bạn mặc xấu hay đẹp đâu. Do đó, bạn cứ chọn trang phục mà mình cảm thấy thoải mái, tự tin nhất.
Tuy nhiên như vậy không có nghĩa bạn được phép ăn xuề xòa, lôi thôi đâu. Ít ra bạn cũng phải thể hiện sự tôn trọng với người đối diện. Áo sơ mi kết hợp với quần jean hay quần kaki vẫn được xem như sự lựa chọn hoàn hảo nhất. Ngoài ra, bạn hoàn toàn có thể lựa chọn kiểu trang phục khác nhưng cần đảm bảo tính lịch sự.
3. Đến địa điểm thi đúng giờ
Bạn đừng bao giờ đến địa điểm thì quá sát giờ mà hãy đến trước tầm 30 phút đến 1 tiếng. Chẳng hạn như 8 giờ bắt thi thì bạn nên có mặt tại điểm thi từ lúc 7 giờ hoặc 7 giờ 30 phút.
4. Mang theo đầy đủ giấy tờ và dụng cụ
Trước khi đi thi, bạn cần mang theo đầy đủ giấy tờ và các dụng cụ cần thiết sau:
- CMND/CCCD với thí sinh Việt Nam và hộ chiếu với thí sinh người nước ngoài
- Giấy báo dự thi
- Các dụng cụ cơ bản khác như bút bi, bút chì, tẩy,..
Lưu ý, bạn tuyệt không được mang điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác vào phòng thi. Các món đồ có giá trị khác cũng không nên mang vào đâu nhé.
Từ đây chắc hẳn bạn đã biết chính xác Lịch thi IELTS năm 2023-2024 cũng như lệ phí thi IELTS là bao nhiêu. Chúc các bạn thành công trong kỳ thi sắp tới!
Nguồn: Hội đồng Anh (British Council) và IDP