Cách làm dạng bài MAPS – IELTS Writing task 1

Đối với những bạn đang học IELTS, chắc hẳn ngoài dạng bài Process thì dạng bài Maps trong IELTS Writing task 1 được xem là một trong 2 dạng bài khá khó nhằn. Vì việc tiếp cận với hình thức miêu tả này chưa quen thuộc như các dạng Bar chart, Line graph, Table, Pie chart. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể có một cách đi khoa học để có được một bài Writing thỏa yêu cầu cũng như kịp thời gian để đầu tư cho Task 2. Bài viết dưới đây, cùng phân tích cách viết dạng bài Maps trong Writing task 1 nhé!

Cách làm dạng bài MAPS - IELTS Writing task 1
Cách làm dạng bài Maps – IELTS Writing task 1

Bài thi Writing Task 1 sẽ yêu cầu thí sinh viết một bản tóm tắt về một biểu đồ cụ thể, sử dụng ít nhất 150 từ. Mục đích của Task 1 là để kiểm tra khả năng thu thập thông tin và báo cáo các điểm nổi bật, mô tả và so sánh dữ liệu, chỉ ra các điểm quan trọng và xu hướng hoặc mô tả một quá trình. Phần thi này sẽ chiếm 1/3 trên tổng điểm phần thi IELTS Writing.

Bài viết của bạn cho phần Task 1 sẽ được chấm dựa trên 4 tiêu chí sau, mỗi tiêu chí chiếm 25% tổng điểm:

  1. Task Achievement (Trả lời đúng trọng tâm của đề bài, không lạc đề)
  2. Coherence & Cohesion (Tính liên kết, mạch lạc giữa các ý trong bài)
  3. Lexical Resource (Khả năng sử dụng từ vựng)
  4. Grammatical Range & Accuracy (Khả năng kiểm soát lỗi ngữ pháp và đa dạng hóa các câu của mình)

Tổng thời gian lý tưởng nên dành cho một bài Task 1 là 20 phút, bao gồm tất cả các bước như phân tích đề, nhóm các thông tin, lập dàn ý, viết bài, kiểm tra lỗi ngữ pháp và chính tả.

Xem thêm: Cách làm dạng bài Bar chart trong IELTS Writing Task 1

Các dạng bài Maps (bản đồ) trong Writing task 1

Dạng bài Maps trong IELTS Writing task 1 là dạng bài miêu tả sự thay đổi, phát triển của một khu vực, địa điểm nào đó trong một khoảng thời gian nhất định như thành phố, khu dân cư, hội trường, nhà hát… Tần suất xuất hiện của dạng bài Maps này thấp hơn so với các dạng biểu đồ khác trong phần thi IELTS Writing nhưng không có nghĩa là bạn có thể “khó quá bỏ qua”.

Dạng bài Maps ở phần thi IELTS Writing Task 1 thường sẽ có 2 dạng:

– Dạng 1 bản đồ: yêu cầu thí sinh miêu tả một bản đồ và sử dụng thì hiện tại đơn, dạng này hiếm gặp hơn dạng còn lại.

Dạng bài Maps có 1 bản đồ
Dạng bài Maps có 1 bản đồ

– Dạng nhiều bản đồ: yêu cầu thí sinh chọn các chi tiết, miêu tả và so sánh các bản đồ: quá khứ – hiện tại, quá khứ – quá khứ hoặc hiện tại – tương lai.
Với dạng này, thí sinh dùng thì quá khứ, hiện tại, tương lai tùy theo thời gian của bản đồ.

Dạng bài Maps có 2 bản đồ
Dạng bài Maps có 2 bản đồ

Cấu trúc của bài Writing Task 1 – dạng bài Maps (Dạng 2 bản đồ)

Để miêu tả 2 bản đồ, các bạn nên chia bài viết thành 4 đoạn văn (paragraph):

Đoạn 1: Introduction

Paraphrase câu hỏi đề bài bằng các từ đồng nghĩa hoặc thay đổi cấu trúc câu.

Đoạn 2: Overview

Mô tả chung về 2 bản đồ và những sự khác biệt đáng chú ý nhất, những sự thay đổi chính như lượng dân cư, khu vực cây xanh nông thôn, cơ sở hạ tầng, các khu vui chơi giải trí,…

Cấu trúc chung cho câu overview:

Generally, it is clear that the + N + see/ witness/ experience [major changes/ striking transformations/ a significant modernization/ remarkable developments/]. Most noticeably, + một thay đổi nổi bật nhất từ bản đồ.

Ví dụ:

  • Generally, it is clear that the village of Ryemouth witnesses a significant modernization. Most noticeably, the increases in accommodation, the elimination of the fishing industry, and the introduction of sports facilities.
    (Nói chung, rõ ràng là làng Ryemouth chứng kiến một quá trình hiện đại hóa đáng kể. Đáng chú ý nhất là sự gia tăng chỗ ở, xóa bỏ ngành đánh bắt cá và sự ra đời của các cơ sở thể thao)

Các cụm danh từ để nêu điểm khác biệt giữa 2 bản đồ thường dùng:

  1. The relocation and expansion of + ABC: sự di dời và mở rộng của + ABC
  2. The replacement of ABC for XYZ: sự thay thế của cái cũ (ABC) cho cái mới (XYZ)
  3. The addition of ABC: sự thêm vào của ABC
  4. The erection of ABC: sự xây dựng thêm ABC
  5. The disappearance of ABC: sự biến mất của ABC

Đoạn 3: Detail 1

Nêu ra những thay đổi đã xảy ra

Đoạn 4: Detail 2

Nêu ra những thay đổi đã xảy ra

Lưu ý: Trong dạng bài Maps, nếu có so sánh 2 biểu đồ thì nên chia mỗi Body viết 1 biểu đồ.

  • Body 1 sẽ viết Map năm quá khứ, thường Body 1 của Map năm quá khứ sẽ ngắn hơn, ở đoạn này sẽ mô tả những điểm nổi bật của Map Trong quá khứ.
  • Body 2 sẽ viết Map năm tương lai, mô tả những đặc điểm nổi bật của Map năm tương lai.
    Chú ý là ở những đặc điểm có sự thay đổi từ quá khứ đến tương lai, các bạn nên có sự so sánh là trong quá khứ nó như nào và trong hiện tại nó đã và đang thay đổi như thế nào.

Từ vựng miêu tả những thay đổi trong dạng bài Maps

Ngôn ngữ thay đổi thể hiện sự thay đổi theo thời gian của các đối tượng trong bản đồ. Việc so sánh và tìm điểm khác biệt này sẽ làm nổi bật ra sự thay đổi và cũng là điều cực kỳ quan trọng với dạng miêu tả bản đồ. Thông thường, những đối tượng quan trọng trên bản đồ sẽ được chú thích tên đầy đủ. Việc mà người viết phải làm đó là nêu ra được sự thay đổi của từng đối tượng đó. 

  Động từ Nghĩa Ví dụ
Buildings Demolish
Knock-down
Miêu tả sự phá hủy
  • The warehouse was demolished and replaced by a garage.
Replace (by s.th) Thay thế
  • The garden was replaced by a large car park.

Renovate
Reconstruct
Modernize

Nâng cấp
Xây lại
Hiện đại hóa

  • The university library was completely renovated.
Build
Construct
Erect
Xây
  • A power plant was constructed to the east of the mine.
Extend
Expand
Enlarge
Miêu tả tòa nhà được làm to hơn, mở rộng hơn
  • The hotel was greatly extended to a total of 70 rooms.
Relocate (to somewhere) Đổi chỗ/ di dời tới…
  • The student hall was relocated to the east of the university.

Convert
Transformed (into s.th)

Biến đổi thành…
  • The playground was converted into a large car park. 
Trees

Cut-down/ chop down
Remove
Clear

Miêu tả sự biến mất/ bị chặt hạ của cây cối
  • The forest on the western end of the island were chopped down to make way for a hotel.
Plant Trồng cây
  • Many palms were planted around the villa.
Leisure facilities/
Amenities
Open
Set up
Establish
Mở
  • A new theme park was opened just opposite the shopping mall.
Develop
Expanded
Phát triển/ mở rộng
  • The cinema was rapidly expanded.

Bridge, port, road, railway,…

Construct
Build
Erect
Được xây lên
  • A bridge across the river was erected.
Extend
Expand
Wide
Được mở rộng
  • The main road was widen to meet the increasing demand.
Reopen
Được khôi phục
  • The old railway alongside the river has been reopened.

Cấu trúc câu miêu tả sự thay đổi chung và cụ thể

1. Miêu tả sự thay đổi chung (Overview)

S + witnessed/ saw dramatic changes

→ The town witnessed dramatic changes.
    (Thị trấn đã chứng kiến những thay đổi mạnh mẽ.)

S + changed + considerably/ dramatically + over + [time]

→ The town changed considerably over the 30-year period.
    (Thị trấn đã thay đổi đáng kể trong khoảng thời gian 30 năm.)

2. Miêu tả sự thay đổi cụ thể

Subject + [location] + was/were + V3 + [time]

→ The forest to the West of the park was completely cleared over the time period.
    (Khu rừng phía Tây của công viên đã bị phá sạch hoàn toàn trong khoảng thời gian.)

3. Các cấu trúc câu thường dùng trong dạng bài Map

There be

There were a main entrance and a side entrance in the northwest and northeast corner of the floor, between which was a registration area.
    (Có một lối vào chính và một lối vào phụ ở góc tây bắc và đông bắc của tầng, giữa đó là khu vực đăng ký.)

While S + V, S + V

While the two entrances remained unchanged, the registration area was relocated to the south to make way for a newly-built refreshment area.
    (Trong khi hai lối vào không thay đổi, khu vực đăng ký được dời về phía Nam để nhường chỗ cho khu giải khát mới xây dựng.)

S + V, whereas/ while S + V

→ The balcony on the right hand side was equipped with a lounge area in 2010, whereas the nearby exhibition area was expanded and moved to the left hand side. 
    (Ban công bên tay phải được trang bị khu vực tiếp khách vào năm 2010, trong khi khu vực triển lãm gần đó được mở rộng và chuyển sang bên tay trái.)

→ The concert hall was repositioned next to the balcony with a stage a number of seats inside, while the meeting room and the display area was demolished.
    (Phòng hòa nhạc được đặt lại vị trí bên cạnh ban công với sân khấu có một số ghế bên trong, trong khi phòng họp và khu vực trưng bày bị phá bỏ.)

Một vài giới từ miêu tả phương hướng và vị trí thường dùng

To the right, to the left

→ The forest to the right of the lake was completely cut-down.

To the North/ South/ East/ West

→ The forest to the South of the hotel was removed.

In the center

→ A golf course in the center of the town was set up.

Các giới từ khác: on/ at/ by/ beside/ from

→ A hotel was constructed next to the lake.

→ The railway running from north to south was extended.

→ A new stadium was built on the vast grassland stretching from the center to the southern part of the town.

Giới từ miêu tả phương hướng trong dạng bài Maps
Giới từ miêu tả phương hướng trong dạng bài Maps

Top left-hand corner

Top

Top right-hand corner

Left-hand side

Middle/ centre

Right-hand side 

Bottom left-hand corner

Bottom

Bottom right-hand corner

Giới từ miêu tả vị trí trong dạng bài Maps
Giới từ miêu tả vị trí trong dạng bài Maps

Lưu ý:

– Một lưu ý quan trọng trong quá trình làm dạng bài Maps trong IELTS Writing Task 1 đó là việc sử dụng các giới từ chính xác. Như các cấu trúc và minh hoạ phía trên, chúng ta có thể thấy rằng mỗi một cách diễn tả phương hướng đều đi kèm với một giới từ cố định. Vì vậy, để giúp bài viết chính xác về mặt ngữ pháp và từ vựng thì bạn cần phân biệt khi nào dùng “to, in, on, at”.

– Sự khác nhau giữa ‘to’ và ‘in/on/at’: 

  • B is to the west/ left of A”: Vietnam is to the east of Laos.
    → A và B riêng biệt, B không phải là 1 phần của A.
  • B is in the south-west/ on the bottom right-hand corner of A”: Vietnam is in the south-east of Asia
    → B là một phần của A, B nằm trong A.

Bài viết mẫu dạng bài Maps – IELTS Writing Task 1

1. Các bước phân tích và làm bài

Các bước phân tích và làm bài dạng bài Maps
Các bước phân tích và làm bài dạng bài Maps

Bước 1: Phân tích bản đồ

2009 – 2010: Cả 2 bản đồ đều diễn ra trong quá khứ nên thì sẽ sử dụng là thì quá khứ đơn. 

Có nhiều sự thay đổi diễn ra sau 1 năm, bài viết này người viết chia làm 3 phân khúc:

  1. Miêu tả sự thay đổi ở phần trên cùng, bao gồm: “Main entrance”, “side entrance” và “registration area”

  2. Miêu tả sự thay đổi ở phần góc phải, bao gồm: “Balcony” và “exhibition area”

  3. Miêu tả sự thay đổi ở phần góc trái, bao gồm: “Concert hall”, “meeting room” và “display area”

Bước 2: Viết Introduction

Các cấu trúc câu có thể dùng trong phần Introduction

  1. The pictures/ The maps/ The plans
  2. illustrate/ describe/ demonstrate/ depict 
  3. the transformation of a + Noun 
  4. how a [Noun] change/ transform in after some developments 
  5. a number of changes which took place in [place] 
  6. from …. to …..
  7. between … and …
  8. during a …-year period starting from …
  9. during … different years, … and …

→ Introduction của hình trên:

The given maps depict the transformation of a conference hall during two different years, 2009 and 2010.

Bước 3: Viết đoạn Overview – Chỉ ra những thay đổi đáng chú ý nhất

1. Overall, the trade conference witnessed radical changes with the most noticeable being the replacement of a concert hall and a meeting room for an exhibition area.

2. Overall, the most striking difference in the layout is that the concert hall and meeting room were both replaced with a new exhibition area. Additionally, while there was a display area in 2009, it was removed the following year.

Bước 4: Viết phần Body

– Body 1:

Miêu tả các features trong năm 2009 và sự thay đổi của “main entrance”, “side entrance” và “registration area”.

  • Main entrance, side entrance: giữ nguyên không đổi
  • Registration area: được di dời qua góc phải và ngoài ra còn được thay thế bởi refreshment area

– Body 2:

1 câu miêu tả sự thay đổi của “balcony” và “exhibition area”

  • Balcony: được thêm vào 1 cái lounge area
  • Exhibition area: được di dời sang góc trái và được mở rộng

1 câu miêu tả sự thay đổi của “concert hall”, “meeting room” và “display area”

  • Concert hall được di dời sang nằm cạnh balcony
  • Meeting room và display area biến mất

2. Bài viết mẫu dạng bài Maps – IELTS Writing Task 1

The maps below show the changes that have taken place at the waterfront area of a town called Darwin between 2009 and 2014.

 

Bài viết mẫu dạng bài Maps – IELTS Writing Task 1
Bài viết mẫu dạng bài Maps – IELTS Writing Task 1

Introduction:

The maps depict the development of a town named Darwin from 2009 to 2014.

Overview:

 khu công nghiệp (industrial area) được thay thế bằng các vùng cho dân cư ở và giải trí, và cơ sở hạ tầng cũng được nâng cấp bằng việc thêm cảng và đường đi bộ.

The initial impression from the maps is that the town showed the complete obliteration of the industrial area to make room for more residential, recreational and academic amenities. In addition, the town’s infrastructure was also renovated with the addition of a harbor and more footpaths.

Body 1: 

Industrial area (khu công nghiệp) trên bãi cỏ rộng từ phía nam trải lên được thay bằng cây cối. Harbour (bến cảng) và footpath (đường đi bộ) dẫn tới main road (đường chính) được xây thêm. Phần trên phía bắc của đường đi bộ có thêm residential buildings (tòa nhà dân cư) và university building (một trường đại học).

In 2009, on the vast grassland stretching from the center to the southern part of the town was sited an industrial area. Over the next 5 years, this industrial zone became non-existent, and was replaced by trees. To the southeast of the town, a new harbor was erected, and an additional footpath was established, leading from the harbor to the main road in the west of the town. This new footpath further divided the southern zone of the town into two distinct areas, the upper part of which had some new residential buildings and a new university one.

Body 2: 

nói về khu vực được bao quanh bởi đường đi bộ, bao gồm sự thay đổi từ industrial area (khu công nghiệp) sang swimming pool (hồ bơi), giữ nguyên school (trường học), convention center (trung tâm hội nghị), main road (đường chính), và swimming pool (hồ bơi) ở bờ biển.

Regarding the area encircled by the footpaths, the former industrial area was converted into a swimming pool. The school and the convention center located in the vicinity of this area and the northern main road remained unchanged. The two swimming pools by the beach also remained in the same position over the given period.

(211 words)

Trên đây là hướng dẫn cách làm bài chi tiết của dạng bài Maps trong IELTS Writing Task 1. Hi vọng bài viết này hữu ích với các bạn đang trong quá trình luyện IELTS Writing Task 1.

Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!

DMCA.com Protection Status