Thì tương lai gần (Near future tense) trong tiếng Anh

Thì tương lai gần (Near Future Tense) là một trong 12 thì quan trọng của tiếng Anh. Vậy thì tương lai gần (be going to) là gì? Công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của loại thì này ra sao? Bài viết này Học IELTS sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức chi tiết về Thì tương lai gần để có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả. 

Thì tương lai gần (Near future tense) trong tiếng Anh
Thì tương lai gần (Near future tense) trong tiếng Anh

Thì tương lai gần (Near future tense) là gì

1. Khái niệm

Thì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa đã được tính toán trước. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.

Thì tương lai gần thường được người bản xứ sử dụng trong các tình huống giao tiếp đời thường, mang tính thân mật hay thư giãn (informal).

Ví dụ:

  • My family are going to take a trip to HCM city this weekend. 
    (Gia đình tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)

2. Dấu hiệu nhận biết

Để xác định được Thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

– In + thời gian: trong … nữa (in 30 minutes: trong 30 phút nữa)

  • I’m going to come to Ha Noi in 2 hours. 
    (Tôi sẽ tới Hà Nội trong 2 tiếng nữa.) 

– Tomorrow: ngày mai

  • Tomorrow am going to visit my grandparents in Da Nang. 
    (Ngày mai tôi sẽ đi thăm ông bà ở Đà Nẵng.)

– Next day: ngày hôm tới

  • Are you going to fly to Canada next day? 
    (Có phải bạn định bay đến Canada vào ngày hôm sau?)

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

  • She is going to spend her holiday in Nha Trang next month
    (Chị ấy sẽ dành kỳ nghĩ của cô ấy ở Nha Trang vào tháng sau.)

Cấu trúc Thì tương lai gần

1. Câu khẳng định

S + is/ am/ are + going to + Vnguyên thể

Ví dụ:

  • My roomate and I are going to see a film at the cinema tonight. 
    (Bạn cùng phòng và tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)
  • My dad is going to buy a new car next week. 
    (Bố tôi sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
  • We are going to Paris next month. 
    (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)
Cấu trúc Thì tương lai gần
Cấu trúc Thì tương lai gần

Chú ý: Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

S + is/ am/ are + going

Không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go

Ví dụ:

  • I am going to the party tonight.
    (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối nay.)

2. Câu phủ định

Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.

S + is/ am/ are + not + going to + Vnguyên thể

Ví dụ:

  • am not going to attend my friend’s wedding tomorrow because I have a fever. 
    (Tôi sẽ không tham dự lễ cưới của bạn tôi ngày mai vì tôi bị sốt.)
  • She isn’t going to borrow me money because she has had enough money now. 
    (Cô ấy sẽ không mượn tiền tôi nữa bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)

3. Câu nghi vấn

– Yes/No question:

Xem thêm: Câu so sánh bằng trong tiếng Anh

Is/ Am/ Are + S + going to + Vnguyên thể?
Yes, S + is/am/are
No, S + isn’t/am not/aren’t

Ví dụ:

  • Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? —  Yes, he is./ No, he isn’t.
    (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)

– Wh-question:

Wh-word + is/am/are + S + going + to + Vnguyên thể?

Ví dụ:

  • Are you going to stay at your grandparents’ house tonight? 
    (Bạn sẽ ở lại nhà ông bà tối nay phải không?)
  • Where are you going to spend your holidays? 
    (Bạn định dành kỳ nghỉ của bạn ở đâu?)

Cách dùng của Thì tương lai gần trong tiếng Anh

1. Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai

Ví dụ:

  • I am going to call Linda at 4:00.
    (Tớ định gọi Linda lúc 4 giờ.)
  • Mary is going to get married next Sunday. 
    (Mary sẽ kết hôn vào Chủ nhật tuần sau.)
  • My parents are going to visit Spain next month.
    (Bố mẹ tớ sẽ đi du lịch Tây Ban Nha tháng tới.)
  • I am going to have lunch at noon.
    (Tớ sẽ ăn trưa vào buổi chiều.)
Cách dùng của Thì tương lai gần trong tiếng Anh
Cách dùng của Thì tương lai gần trong tiếng Anh

2. Thì tương lai gần dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ:

  • Look at those clouds. It looks like it is going to rain any minute now.
    (Nhìn những đám mây kia kìa. Bây giờ trời sẽ đổ mưa bất cứ khi nào.)
  • Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vetables on the table.
    (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)
  • My nose is tickling. I think I’m going to sneeze.
    (Mũi của tôi đang ngứa. Tôi nghĩ tôi sắp hắt hắt hơi.)

3. Thì tương lai gần dùng để diễn tả hành động, sự việc đã có lịch trình trình từ trước và chắc chắn diễn ra

Ví dụ:

  • He is going to get the test result today.
    (Ngày hôm nay anh ấy sẽ nhận được kết quả bài kiểm tra.)

∗ Một số cách sử dụng “going to”:

– Chúng ta dùng “Going to” khi chúng ta nói về kế hoạch hay dự định trong tương lai.

Ví dụ:

  • I have won $1,000. I am going to buy a new TV.
  • When are you going to go on holiday?

– Chú ý rằng kế hoạch hay dự định này không nhất định phải là tương lai gần.

Ví dụ:

  • When I retire I’m going to go back to Barbados to live.
    (Khi tôi về hưu tôi sẽ quay lại sống ở Barbados.)
  • In ten years time, I’m going to be boss of my own successful company.
    (Trong vòng 10 năm, tôi sẽ trở thành ông chủ của công ty rất thành công của riêng tôi.)

– Chúng ta dùng “Going to” khi chúng ta muốn dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có thể thấy ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Look out! That cup is going to fall off.
    (Nhìn kìa, cái cúp kia sắp rơi xuống rồi.)
  • Look at those black clouds. It’s going to rain soon.
    (Nhìn những đám mây đen đó kìa. Trời sắp mưa rồi.)
  • These figures are really bad. We’re going to make a loss.
    (Những số liệu này thật tệ. Chúng ta sẽ thua lỗ mất thôi.)
  • You look very tired. You’re going to need to stop soon.
    (Anh trông thật mệt mỏi. Anh cần phải dừng lại thôi.)

– Chúng ta có thể thay thế “Going to go” bằng “Going”.

Ví dụ:

  • I am going out later.
    (Tôi sẽ ra ngoài sau.)
  • She is going to the exhibition tomorrow.
    (Ngày mai cô ấy sẽ đến buổi triển lãm.)

Phân biệt Thì tương lai gần và Thì tương lai đơn

Thì Thì tương lai gần Thì tương lai đơn
Cấu trúc
  • S + be going to + Vnguyên thể
  • S + be not going to + Vnguyên thể
  • S + will + Vnguyên thể
  • S + will not (won’t) + Vnguyên thể
  • Will + S + Vnguyên thể?

Chức năng,
cách dùng

1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại

  1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)
  2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
  3. Diễn tả một gợi ý
    Ví dụ: What will we do now?
  4.  Diễn tả một lời đề nghị
    Ví dụ: Will you please give me a cup of coffee?
Dấu hiệu nhận biết

Trạng từ chỉ thời gian trong tương lai nhưng có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
– In + thời gian: Trong bao lâu nữa
– Tomorrow: Ngày mai
– Next day: Ngày tới
– Next week/ next month/ next year…: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Phổ biến nhất là trong câu có các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai:
– In + thời gian
– Tomorrow
– Next day/next week/ next month/ next year.
– Someday: Một ngày nào đó
– Soon: Vừa xong
– As soon as: Ngay khi có thể
Hoặc trong câu có những động từ nêu quan điểm như:
Think, believe, suppose, perhaps, probably
Ví dụ
  • I don’t feel well, I think I’m going to throw up.
    (Tôi cảm thấy không ổn, tôi nghĩ mình sắp nôn).
  • I will buy a cup of coffee for you too.
    (Tôi sẽ mua cho bạn một tách cà phê)

Bài tập vận dụng Thì tương lai gần

Bài tập 1: Chia động từ cho các câu sau

  1. I(fly) …………by plane tomorrow.
  2. Hi, what time (the train/pull out) …………. this evening?
  3. (you/travel) ………….. to Paris tomorrow ?
  4. I (go) ……………. the cinema tonight.
  5. We (go) ……………. out this weekend.
  6. The parents (have) ………….. a meeting on Saturday
  7. She (come) ……………. to her grandfather’s house in the countryside next week.
  8. We (go) ……………. camping this weekend.
  9. I (have) ……………. my hair cut tomorrow because it’s too long.
  10. She (buy) ……………. a new house next month because she has had enough money.
  11. Our grandparents (visit) ……………. our house tomorrow. They have just informed us.
Xem thêm: Quá khứ Hoàn thànhQuá khứ đơn trong tiếng Anh

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng sử dụng thì phù hợp

Câu 1. Minh now is very late so he ___ take the “A” road.
A. is going to
B. will
C. will go to

Câu 2. ___ . I’m not going to do any work.
A. I going to relax tonight.
B. I going relax tonight.
C. I’m going to relax tonight

Câu 3. Look out! Your brother ___ break that glass.
A. will
B. is going to
C. will go to

Câu 4. Hey, be careful! That box looks heavy. Please put it down. __________ carry it for you.
A. I’m going to
B. I’ll
C. I am going

Câu 5. She hasn’t decided which job offer to accept. __________ either accept the position with the bank or A. with the consulting company.
She’ll
B. She’s going to
C. She is going

Câu 6. My brothers ___ look for a new place to live next week.
A. is going to
B. are going to
C. will

Câu 7. Which is correct?
A. I’m going to meet him tomorrow.
B. I gonna meet him tomorrow.
C. I’m meet him tomorrow.

Câu 8. You know what? I’m too tired to cook dinner tonight. I think __________ some Thai food.
A. I’m going to order
B. I’ll order
C. I will be going to order

Câu 9. My mother ___ prepare dinner in 30 minutes.
A. is going to
B. are going
C. will to

Câu 10. He ___ (not study) tonight. He ___ (join) us at the club in a couple of hours.
A. is not going to study/ is going to join
B. is going to not study/ is going to join
C. will not study/ will join

Bài tập vận dụng Thì tương lai gần
Bài tập vận dụng Thì tương lai gần

Bài tập 3: Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng những từ gợi ý sẵn

  1. Is going to/ my/ at the end/ the year/ father/ retire.
  2. My sisters/ prepare / are going to/ dinner/ 10/ minutes/ in
  3. Going to go/ am/ business/ next week/ on/ I/ New York/ to.
  4. The World Cup/ my brother/ Qatar/ going/ is/ to/ see/ to
  5. 1 pm/ I/ her/ call/ am going to/ at.
  6. Where/ we/ eat tonight/ ?
  7. What/ he/ do tomorrow/ ?
  8. What/ I/ eat for lunch/ ?
  9. Who/ carry these bags/ ?
  10. What time/ you/ phone me/?

Đáp án bài tập Thì tương lai gần

Bài tập 1:

  1. am flying
  2. is the train pulling out
  3. Are you traveling
  4. am going to
  5. are going to go
  6. are having
  7. is going to come
  8. are going
  9. am going to have
  10. is going to buy
  11. are going to visit

Bài tập 2:

1. A 2. C 3. B 4. A 5. A
6. B 7. A 8. B 9. A 10. A

Bài tập 3:

  1. My father is going to retire at the end of the year.
  2. My sisters are going to prepare dinner in 10 minutes.
  3. Next week, I am going to go to New York on business
  4. My brother is going to Qatar to see the World Cup.
  5. I am going to call her at 1 pm.
  6. Where are we going to eat tonight?
  7. What is he going to do tomorrow?
  8. What am I going to eat for lunch?
  9. Who is going to carry these bags?
  10. What time are you going to phone me?

Hy vọng với phần tổng hợp kiến thức cũng như bài tập về Thì tương lai gần, các bạn đã hiểu rõ hơn về thì này cũng như cách phân biệt nó với thì tương lai đơn để có thể sử dụng nó tốt hơn trong quá trình học tiếng Anh. 

Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!

DMCA.com Protection Status