(Mới nhất) IELTS Speaking topic Home Accommodation- Full 3 Parts 1, 2 & 3

IELTS Speaking topic Home Accommodation là một trong số những chủ đề phổ biến nhất trong kỳ thi IELTS Speaking. Chính vì vậy, bạn cần chuẩn bị cho mình những câu trả lời “tủ” để có thể hoàn thành bài thi IELTS một cách tốt nhất.

Nhưng đừng lo, trung tâm anh ngữ UEC sẽ giúp bạn tìm ra những câu trả lời phố biến nhất về chủ đề Home/Accommodation trong cả 3 Part 1, 2 & 3. Hãy cũng chúng mình theo dõi nhé!

IELTS Speaking topic Home Accommodation
IELTS Speaking topic Home Accommodation

Xem thêm: Top 5 trung tâm học luyện thi IELTS nổi tiếng nhất ở Đà Nẵng

I/ Bài mẫu IELTS Speaking topic Home Accommodation – Part 1

1. What kind of housing/accommodation do you live in?

“I am currently living in a studio apartment in a suburb just outside the city center. It’s part of a large complex with around 50 units total. My particular condo is on the third floor of a five-story building. I have two bedrooms, one bathroom, an open-plan kitchen and living room, and a small balcony.”

  • studio apartment (n): Căn hộ Studio (tương tự phòng trọ có đủ tiện nghi)
  • suburb (n): Vùng ngoại ô
  • Story (n): Số tầng của một ngôi nhà
  • Open-plan (adj): Không gian mở (không có tường ngăn cách)
  • Balcony (n): Ban công

Tạm dịch: “Tôi hiện đang sống trong một căn hộ studio nằm ở ngoại ô ngay bên ngoài trung tâm thành phố. Đó là một phần của khu phức hợp lớn với tổng số khoảng 50 căn hộ. Studio của tôi nằm trên tầng ba của một tòa nhà năm tầng. Tôi có một phòng ngủ, một phòng tắm, một nhà bếp và phòng khách có không gian mở và một ban công nhỏ.”

2. Who do you live with?

“I am currently living with two roommates in a 3-bedroom apartment close to downtown. One of my roommates is my friend from university. We study the same major and know we will work in the same city after graduation. My other roommate is a friend of my first roommate, but I didn’t know him before moving in together.”

  • Roommate (n): Bạn cùng phòng
  • Downtown (n): Trung tâm thành phố

Tạm dịch: “Tôi hiện đang sống với hai người bạn cùng phòng trong một căn hộ 3 phòng ngủ nằm gần trung tâm thành phố. Một người bạn cùng phòng là bạn đại học của tôi. Chúng tôi học cùng chuyên ngành và biết rằng sau khi tốt nghiệp sẽ làm việc tại cùng một thành phố. Người bạn cùng phòng còn lại của tôi là một người bạn của bạn cùng phòng đầu tiên của tôi, nhưng tôi không biết anh ấy trước khi chuyển đến sống cùng nhau.”

Xem thêm: CẬP NHẬT LỊCH THI IELTS NĂM 2023-2024 – IDP & BC

3. What’s the difference between where you are living now and where you have lived in the past?

The key difference is that I went from residing in a family-owned, spacious house in the quiet suburbs to now living alone downtown in a small rented apartment. While my current home lacks some features, being downtown allows me to walk to shops and transportation. However, I sometimes miss having more space and living with family in the suburban neighborhood where I grew up.

  • Feature (n): Chức năng
  • Suburban (adj): Ngoại ô

Tạm dịch: “Điểm khác biệt chính là tôi từ chỗ sống trong một ngôi nhà rộng rãi, do gia đình sở hữu ở vùng ngoại ô yên tĩnh, đến giờ sống một mình ở trung tâm thành phố trong một căn hộ thuê nhỏ. Mặc dù ngôi nhà hiện tại của tôi thiếu một số tính năng, nhưng việc ở trung tâm thành phố cho phép tôi đi bộ đến các cửa hàng và phương tiện giao thông. Tuy nhiên, đôi khi tôi nhớ việc có nhiều không gian hơn và sống cùng gia đình ở khu ngoại ô nơi tôi lớn lên”

4. Do you plan to live there for a long time?

While my current downtown apartment suits me well as a young working professional without children, I don’t intend to stay long-term. Within the next 2-3 years, I plan to move out and purchase my own place, ideally a two-bedroom condo within the same neighborhood. Proximity to amenities like public transit will remain a key priority for me when looking for a home to settle into for a longer period of time.

  • Intend to (v): Có ý định
  • Purchase (v): Mua
  • Condo (n): Chung cư
  • Neighborhood (n): Khu vực sinh sống xung quanh
  • Proximity (n): Sự gần gũi
  • Public transi (n)t: phương tiên công cộng
  • Settle into (v): Định cự tại một nơi nào đó

Tạm dịch: “Mặc dù căn hộ hiện tại ở trung tâm thành phố rất phù hợp với tôi với tư cách là một chuyên gia trẻ đang làm việc và chưa có con cái, nhưng tôi không có ý định ở lại lâu dài. Trong vòng 2-3 năm tới, tôi dự định chuyển ra ngoài và mua chỗ ở riêng, lý tưởng nhất là một căn hộ hai phòng ngủ trong cùng một khu phố. Sự gần gũi với các tiện nghi như phương tiện công cộng sẽ vẫn là ưu tiên hàng đầu đối với tôi khi tìm kiếm một ngôi nhà để định cư trong thời gian dài hơn.”

5. Which room does your family spend most of the time in?

The open-concept living and dining space is where my family congregates most frequently when we are all home. We often cook meals together in the adjoining kitchen while doing some casual dining at the large dining table so we can face one another and check in about our days. The comfortable couches and entertainment system in the living room also make it an ideal spot for lounging, reading, or watching movies as a family.

  • Open-concept (adj): phong cách mở
  • Congregate (v): Tụ tập
  • The adjoining kitchen (n): Căn bếp liền kề

Tạm dịch: “Không gian sinh hoạt và ăn uống theo phong cách mở là nơi gia đình tôi tụ tập thường xuyên nhất khi tất cả chúng tôi ở nhà. Chúng tôi thường cùng nhau nấu bữa ăn trong căn bếp liền kề trong khi làm một số bữa ăn bình thường trên bàn ăn lớn để nhìn thấy hết mọi người và kể về những câu chuyện trong ngày. Những chiếc ghế dài thoải mái và hệ thống giải trí trong phòng khách cũng khiến nơi đây trở thành nơi lý tưởng để thư giãn, đọc sách hoặc xem phim cùng gia đình.”

6. Do you prefer living in a house or a flat?

While a house typically provides more spacious accommodations and amenities like a backyard, I prefer an apartment flat. A smaller space is easier to take care of while still enjoying access to urban conveniences like public transit and restaurants. However, once I decide to start a family, I will likely seek a larger house, probably situated in the calmer suburbs where I grew up.

  • Amenity (n): Sự tiện nghi
  • Backyard (n): Sân sau
  • Take care of (v): Chăm sóc

Tạm dịch: “Trong khi một ngôi nhà thường cung cấp chỗ ở rộng rãi và tiện nghi hơn như sân sau, thì hiện tại tôi thích sống trong một căn hộ chung cư hơn. Không gian nhỏ hơn sẽ dễ chăm sóc hơn trong khi vẫn được tiếp cận các tiện ích đô thị như phương tiện công cộng và nhà hàng. Tuy nhiên, một khi tôi quyết định lập gia đình, tôi có thể sẽ tìm một ngôi nhà lớn hơn, có thể nằm ở vùng ngoại ô yên tĩnh hơn nơi tôi lớn lên.”

Xem thêm: (Mới nhất) Bộ đề dự đoán IELTS Speaking quý 4 năm 2023 Full 3 Parts

II/ Bài mẫu IELTS Speaking topic Home Accommodation – Part 2

Part 2: Describe your ideal house.

You should say:

  • Where it is
  • What kind of accommodation it is
  • What furniture there is

And explain why you would like to live in it.

IELTS Speaking topic Home Accommodation Part 2

IELTS Speaking topic Home Accommodation Part 2

Useful Vocabulary:

  • (to) reside in sth (v) sinh sống ở đâu
  • Glamorous (adj) Hào nhoãng
  • (to) crave for sth (v) khao khát cái gì
  • (to) get away from the concrete jungle (v) rời xa đô thị, thành phố
  • Serenity (n) sự thanh bình
  • Hustle and bustle (n) sự ồn ào, náo nhiệt
  • Having said that: Mặc dù đã nói như vậy
  • (to) be entirely destitue of basic amenities (adj) thiếu thốn hoàn toàn các cơ sở vật chất thiết yếu
  • Fully-furnished (adj) được trang bị nội thất đầy đủ
  • (to) be equipped with all the mod cons (v) được trang bị đầy đủ các cơ sở vật chất hiện đại
  • Cutting-edge (adj) rất hiện đại
  • Standardisaed ventilation system (n) hệ thống thông gió đạt chuẩn
  • Ornaments (n) đồ vật trang trí
  • (to) personalise (v) cá nhân hoá
  • (to) exclaim (v) thốt lên, cảm thán
  • (to) have an aesthetic eye for the design (v) có mắt thẩm mỹ trong việc thiết kế
  • Spacious (adj) rộng rã
  • Exotic (adj) độc lạ, thuộc về nước ngoài
  • A garden in fairy tales (n) khu vườn trong những câu chuyện cổ tích
  • (to) spend the rest of one’s life living there (v) dành thời gian còn lại của cuộc đời để sống ở đó
  • (to) enjoy one’s retirement (v) tận hưởng tuổi già/ việc nghỉ hưu
  • Picturesque scenery (n) phong cảnh đẹp như tranh vẽ
  • Slow-paced living environment (n) môi trường có nhịp sống chậm
  • Optimal air quality index (n) chỉ số không khí tốt
  • Longevity (n) sự sống thọ

Sample speaking:

Well, everyone always dreams of residing in a glamorous house, and I am not the exception. In terms of its location, my house in my dream should be situated in the countryside. It is because that I am craving to get away from the concrete jungle to breathe fresh air and enjoy the serenity of a place without the hustle and bustle. Having said that, it doesn’t mean that my house is entirely destitute of basic amenities.

Instead, the house is fully furnished and even equipped with all the mod cons, such as a cutting-edge glass door fridge, or standardized ventilation system. I also want to decorate the house with my own ornaments to personalize it, so whenever visitors come over to my house, they have to exclaim that I have an aesthetic eye for the design. Moreover, I prefer to save a spacious front yard to plant a wide range of colorful exotic flowers that may look like a garden in fairy tales.

I think if I can purchase or construct such a perfect house in the future, I will spend the rest of my life living there and enjoying my retirement. As you may know, picturesque scenery, a slow-paced living environment, and an optimal air quality index could bring us longevity.

Tạm dịch: “Ai cũng luôn mơ ước được sống trong một ngôi nhà hào nhoáng, và tôi cũng không ngoại lệ. Xét về vị trí thì ngôi nhà trong mơ của tôi chắc hẳn nằm ở vùng nông thôn. Bởi vì tôi rất muốn được rời xa đô thị và thành phố để hít thở không khí trong lành, tận hưởng sự thanh bình của một nơi không ồn ào, náo nhiệt. Nói như vậy không có nghĩa là nhà tôi hoàn toàn thiếu thốn các tiện nghi cơ bản.

Thay vào đó, ngôi nhà được trang bị đầy đủ tiện nghi và thậm chí còn được trang bị tất cả các tiện nghi hiện đại như tủ lạnh cửa kính tiên tiến, hay hệ thống thông gió tiêu chuẩn. Tôi cũng muốn trang trí ngôi nhà bằng những đồ trang trí của riêng mình để cá nhân hóa nó nên mỗi khi khách đến nhà đều phải thốt lên rằng tôi có con mắt thẩm mỹ trong thiết kế. Hơn nữa, tôi thích dành một khoảng sân trước rộng rãi để trồng nhiều loại hoa ngoại nhập nhiều màu sắc trông giống như một khu vườn trong truyện cổ tích.

Tôi nghĩ nếu trong tương lai tôi có thể mua hoặc xây một ngôi nhà hoàn hảo như vậy thì tôi sẽ dành phần đời còn lại của mình để sống ở đó và tận hưởng thời gian nghỉ hưu của mình. Như bạn có thể biết, phong cảnh đẹp như tranh vẽ, môi trường sống nhịp độ chậm và chỉ số chất lượng không khí tốt, thì chúng ta sẽ sống lâu hơn và tốt hơn.”

Xem thêm: IELTS Speaking Topic Family Part 1, 2 các mẫu câu trả lời

III/ Bài mẫu IELTS Speaking topic Home Accommodation – Part 3

IELTS Speaking topic Home Accommodation Part 3
IELTS Speaking topic Home Accommodation Part 3

1. What kind of apartment is the most popular in your country?

Urban areas in Vietnam favor practical yet modern studio and one-bedroom apartments tailored to singles, couples, and small families. Fully furnished units in newer high-rises maximize space with multifunctional rooms, clever storage, and contemporary luxuries like air conditioning, on-site gyms, pools, cafes, and stores catering to busy lifestyles. With urbanization rising yet land limited, these thoughtfully designed compact apartments offer stylish living and social connections for Vietnam’s upwardly mobile middle class.

Tạm dịch: “ Đô thị Việt Nam ưa chuộng các căn hộ studio và căn hộ một phòng ngủ tiện dụng nhưng hiện đại, phù hợp với người độc thân, cặp đôi và gia đình nhỏ. Các căn hộ được trang bị đầy đủ trong các tòa nhà cao tầng mới hơn sẽ tối đa hóa không gian với các phòng đa chức năng, nơi lưu trữ thông minh và những tiện nghi sang trọng hiện đại như máy điều hòa, phòng tập thể dục tại chỗ, hồ bơi, quán cà phê và cửa hàng cũng phục vụ cho lối sống bận rộn. Với tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng nhưng đất đai hạn chế, những căn hộ nhỏ gọn được thiết kế chu đáo này mang đến cuộc sống phong cách và kết nối xã hội cho tầng lớp trung lưu năng động đang lên của Việt Nam.”

2. How easy is it to find a place to live in your country?

Finding an apartment to rent in Vietnam can be challenging, especially in major cities like Hanoi or Ho Chi Minh City. There is a lot of competition as more people migrate from rural areas. Young people on a budget may struggle to pay the upfront deposit, which can equal a full year’s rent. Usually, compromises on location, size, or quality are required. Overall, Vietnam’s high demand and housing shortage can frustrate, but deals can turn up through networks and flexibility.

Tạm dịch: “Tìm một căn hộ cho thuê ở Việt Nam có thể là một thách thức, đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội hay Thành phố Hồ Chí Minh. Có nhiều cạnh tranh khi ngày càng nhiều người di cư từ nông thôn. Những người trẻ tuổi có ngân sách eo hẹp có thể gặp khó khăn trong việc trả khoản đặt cọc trả trước có thể bằng tiền thuê nhà cả năm. Thông thường cần có sự thỏa hiệp về vị trí, quy mô hoặc chất lượng. Nhìn chung, nhu cầu cao và tình trạng thiếu nhà ở ở Việt Nam có thể gây khó chịu nhưng các giao dịch có thể được thực hiện thông qua mạng lưới và tính linh hoạt.”

3. What are the differences between the houses that young people and old people live in?

In Vietnam, housing choices often diverge among generations. Many young urban people live in modern studio or one-bedroom apartments, favoring convenience, affordability, and connectedness. Compact living suits their unsettled lifestyles. Meanwhile, older residents may inhabit homes passed down through generations larger multi-room houses with gardens. Still, some retirees downsize to pied-a-terre condominiums for accessibility while maintaining village homes for weekends and holidays, blending tradition with practicality.

Tạm dịch: “Ở Việt Nam, sự lựa chọn nhà ở thường khác nhau giữa các thế hệ. Nhiều người trẻ thành thị sống trong những căn hộ studio hoặc căn hộ một phòng ngủ hiện đại, ưa thích sự thuận tiện, giá cả phải chăng và tính kết nối. Cuộc sống nhỏ gọn phù hợp với lối sống di chuyển của họ. Trong khi đó, những cư dân lớn tuổi có thể sống trong những ngôi nhà được truyền lại từ nhiều thế hệ – những ngôi nhà nhiều phòng lớn hơn có vườn. Tuy nhiên, một số người về hưu đã giảm quy mô xuống những căn hộ chung cư cao cấp để dễ tiếp cận, đồng thời duy trì những ngôi nhà ở vùng quê vào cuối tuần và ngày lễ, kết hợp truyền thống với tính thực tế.”

4. Do you think homes will look different in the future?

Homes of the future will likely embrace technology more seamlessly through smart home integration. Many homes may have air and water filtration features as environmental awareness rises. Compact, multi-functional spaces will respond to overpopulation and urbanization. Overall, the increased connectivity, efficiency, and eco-consciousness that hallmark future cities could be translated into residential spaces. However, some core living needs like comfort, community, and self-expression will timelessly shape our concept of an ideal home. Fundamentally, homes should enable our best lives.

Tạm dịch: “Những ngôi nhà trong tương lai có thể sẽ nắm bắt công nghệ một cách liền mạch hơn thông qua việc tích hợp nhà thông minh. Nhiều ngôi nhà có thể có tính năng lọc không khí và nước khi nhận thức về môi trường tăng lên. Không gian nhỏ gọn, đa chức năng sẽ đáp ứng tình trạng quá tải dân số và đô thị hóa. Nhìn chung, khả năng kết nối, hiệu quả và ý thức sinh thái ngày càng tăng mà các thành phố nổi bật trong tương lai có thể chuyển thành không gian dân cư. Tuy nhiên, một số nhu cầu sống cốt lõi như sự thoải mái, cộng đồng và thể hiện bản thân sẽ định hình trong tâm lý của chúng ta về một ngôi nhà lý tưởng. Về cơ bản, ngôi nhà phải mang lại cuộc sống tốt nhất cho chúng ta.”

Trên đây là những câu trả lời mẫu về IELTS Speaking topic Home Accommodation – Full 3 Parts 1, 2 & 3. Hãy ôn tập và chuẩn bị kĩ càng để có một kết quả thi IELTS tốt nhất nhé. Chúc các bạn thành công!

DMCA.com Protection Status