Cách dùng Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs) trong tiếng Anh

Tương tự như các đại từ Who, Whom, Which, Whose, những trạng từ quan hệ (Relative Adverbs) được sử dụng khi muốn nối hai câu bắt đầu bằng một mệnh đề quan hệ. Các trạng từ quan hệ này được sử dụng để thay thế cho giới từ hoặc đại từ, dùng để đưa ra thông tin về người, địa điểm, sự vật hiện tượng đang được thảo luận. Ngoài ra, trạng từ quan hệ còn kết nối mệnh đề và một câu với nhau. Hãy cùng Học IELTS điểm qua khái niệm và cách dùng của trạng từ quan hệ trong bài viết dưới đây nhé!

Cách dùng Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs) trong tiếng Anh
Cách dùng Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs) trong tiếng Anh

Cách dùng trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

Những trạng từ quan hệ như Where, When, Why được sử dụng để đưa ra thông tin về người, địa điểm hoặc một sự vật hiện tượng được gọi là Trạng từ quan hệ (Relative adverbs). Chúng có chức năng bổ sung thông tin cho câu trần thuật và kết nối các mệnh đề để tránh lỗi lặp trong câu. Trạng từ quan hệ có thể liên kết hai phần của câu với nhau, hoặc có thể dùng để nối danh từ hoặc một đại từ với mệnh đề quan hệ. 

1. Liên hệ với mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ cung cấp thông tin về danh từ hoặc đại từ của câu (thông thường là chủ ngữ). Và trạng từ quan hệ sẽ nắm giữ vai trò này. Cùng xem hai câu dưới đây:

  • That is the place. 
    (Đó là địa điểm)
  • I first met him. 
    (Tôi gặp anh ấy lần đầu tiên)

Câu văn sẽ “mượt” hơn khi bạn viết thành:

  • That is the place where I first met him. 
    (Đó là nơi mà tôi gặp anh ấy lần đầu tiên)

Bây giờ thì ta đã hiểu rõ hơn về địa điểm được nhắc đến trong câu. Đó là nơi mà tôi đã gặp anh ấy lần đầu tiên. Từ nào đã liên kết hai câu trên với nhau? Đó chính là trạng từ quan hệ “where”.

Xem thêm: Từ nối (Linking words) – Tổng hợp các từ nối thông dụng nhất

2. Xác định trạng từ quan hệ

Khi bạn có thể xác định được mệnh đề quan hệ, bạn sẽ xác định được trạng từ quan hệ. Chúng luôn đi trực tiếp trước mệnh đề. Mệnh đề quan hệ bao gồm cả chủ ngữ và động từ. Ngoài ra, chúng cũng có thể bắt đầu bằng đại từ hoặc một trạng ngữ. Chức năng chính của một mệnh đề quan hệ là để cung cấp thông tin cho danh từ, chủ ngữ, hoặc một câu.

Ví dụ:

  • Hanoi is the capital of Vietnam where is a mixture of modern and ancient styles.
    (Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam nơi kết hợp giữa yếu tố hiện đại và cổ kính.)

Trong câu trên, chúng ta có thể biết rằng Hanoi là chủ ngữ, cùng với trạng từ quan hệ “where” bổ sung thông tin về sự kết hợp giữa hiện đại và cổ kính của thành phố này.

Xác định trạng từ quan hệ và đại từ quan hệ
Xác định trạng từ quan hệ và đại từ quan hệ

Nếu các đại từ quan hệ có thể sử dụng như một chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu thì trạng từ quan hệ không được đặt làm chủ ngữ. Chúng thường thay thế cho những trạng từ chỉ không gian, thời gian nên không thể sử dụng với động từ hay tạo thành câu. 

Ví dụ:

  • The place where we spend our holiday was really beautiful.
    (Địa điểm mà chúng tôi đã chọn cho kỳ nghỉ dưỡng thực sự rất đẹp.)
  • The last time when I saw her, she looked very beautiful.
    (Lần cuối cùng mà tôi gặp cô ấy, cô ấy trông thật xinh đẹp.)

Các trạng từ quan hệ wherewhen & why được sử dụng để nối các câu hoặc mệnh đề. Chúng có thể thay thế cấu trúc giới từ + which.

  • WHEN: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian (time, period, day, month,…), bổ nghĩa cho danh từ chỉ thời gian khi không muốn nhắc lại danh từ đó nữa.
  • WHERE: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn (place, street, there, here,…) bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn khi không muốn nhắc lại danh từ đó nữa.
  • WHY: là trạng từ quan hệ chỉ lý do, thường theo sau bổ nghĩa cho danh từ “the reason”.
Cấu trúc trang trọng, giới từ + which Cấu trúc phổ biến hơn dùng trạng từ quan hệ
  • That’s the restaurant in which we met for the first time.
  • That’s the restaurant where we met for the first time.
  • That picture was taken in the park at which I used to play.
  • That picture was taken in the park where I used to play.
  • I remember the day on which we first met.
  • I remember the day when we first met.
  • There was a very hot summer the year in which he was born.
  • There was a very hot summer the year when he was born.
  • Tell me the reason for which you came home late.
  • Tell me (the reason) why you came home late.
  • Do you want to know the reason for which he is angry with Sally?
  • Do you want to know (the reason) why he is angry with Sally?

Một số trạng từ quan hệ thông dụng trong ngữ pháp tiếng Anh

Cùng Học IELTS tìm hiểu kỹ hơn về các trạng từ quan hệ và cách mà chúng đứng ở trong câu như thế nào nhé.

1. Trạng từ quan hệ “When”

Trước tiên, cùng tìm hiểu về trạng từ quan hệ “when”, mang nghĩa là vào lúc nào, bổ sung thông tin về thời gian mà hành động diễn ra.

Danh từ (chỉ thời gian) + When + S + V…

Trong các văn bản viết hay trong trường hợp yêu cầu sự trang trọng, chúng ta thường sử dụng “in which” thay thế cho “when”.

Ví dụ:

  • This weekend is the time. I can sleep all day.
    → This weekend is the time when I can sleep all day.
    → This weekend is the time in which I can sleep all day.
        (Cuối tuần này là lúc tôi có thể ngủ cả ngày.)
  • The 2010s is the time. K-pop has gone popular.
    → The 2010s is the time when K-pop has gone popular.
    → The 2010s is the time in which K-pop has gone popular.
        (Những năm 2010 là khoảng thời gian K-pop trở nên phổ biến.)
  • That’s the day. BLACKPINK released the new single.
    → That’s the day when BLACKPINK released the new single.
    → That’s the day in which BLACKPINK released the new single.
        (Đó là ngày mà BLACKPINK ra mắt bài hát mới.)

2. Trạng từ quan hệ “Where”

Trạng từ quan hệ “where” được dùng tương tự với “in which” hoặc “at which” với ý nghĩa là ở đâu, bổ sung thêm địa điểm hành động đang được nhắc tới diễn ra.

Danh từ (chỉ nơi chốn) + Where + S + V…

Tuy nhiên, “in which” và “at which” được dùng trong các trường hợp trang trọng hơn “where”.

Ví dụ:

  • They always clean the yard. It is near the park.
    → They always clean the yard where is near the park.
    → They always clean the yard at which is near the park.
        (Họ luôn làm sạch cái sân nơi mà gần với công viên.)
  • I would like to go to the coffee shop. We can find the best cup of Cappuchino.
    → I would like to go to the coffee shop where we can find the best cup of Cappuchino.
    → I would like to go to the coffee shop at which we can find the best cup of Cappuchino.
        (Tôi muốn đến quán cà phê mà chúng ta có thể tìm thấy một cốc Capuchino ngon nhất.)
Trạng từ quan hệ “where” được dùng tương tự với “in which” hoặc “at which”
Trạng từ quan hệ “where” được dùng tương tự với “in which” hoặc “at which”

3. Trạng từ quan hệ “Why”

Trạng từ quan hệ “Why” cung cấp thông tin về lý do mà một sự vật, sự việc hay hành động nào đó xảy ra.

Danh từ (chỉ lý do) + Why + S + V…

“Why” được dùng trong những trường hợp giao tiếp thông thường, trong những trường hợp trang trọng hơn, chúng ta dùng “for which”. Ngoài ra, “Why” thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

Ví dụ: 

  • The mass of books he read is the reason why he is so well-spoken.
    → The mass of books he read is the reason for which he is so well-spoken.
        (Lượng lớn sách mà anh ấy từng đọc là lý do vì sao anh ấy nói chuyện rất hay.)
  • Can you tell me why we should choose this option instead of others?
    (Bạn có thể nói với tôi lý do tại sao chúng ta nên chọn lựa chọn này thay vì những lựa chọn khác không?)
  • I have no idea why he asked me to go out.
    (Tôi chẳng hiểu tại sao anh ấy lại gọi tôi đi chơi.)

Xem thêm: Tổng hợp Mệnh đề quan hệ rút gọn – 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Bài tập về trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng cho các câu sau đây

  1. This is the school __________ I went last year.
    A. When
    B. Where
    C. Why
  2. It was summer _________ I went on vacation.
    A. Where
    B. When
    C. Why
  3. Tell the teacher __________ you didn’t get it complete.
    A. Where
    B. When
    C. Why
  4. Answer the questions __________ the teacher tell you to.
    A. Where
    B. When
    C. Why
  5. I want to know _________ you didn’t go to the game last night.
    A. Where
    B. When
    C. Why

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau hoặc chọn đáp án có câu gần nghĩa nhất với câu gốc:

  1. She is talking about the author _______ book is one of the best-sellers this year.
    A. which
    B. whose
    C. that
    D. who
  2. He bought all the books _______ are needed for the next exam.
    A. that
    B. what
    C. those
    D. who
  3. The children, _______ parents are famous teachers, are taught well.
    A. that
    B. whom
    C. whose
    D. their
  4. Do you know the boy _______ we met at the party last week?
    A. which
    B. whose
    C. who
    D. whom
  5. The exercises which we are doing _______ very easy.
    A. is
    B. has been
    C. are
    D. was
  6. The man _______ next to me kept talking during the film, _______ really annoyed me.
    A. having sat / that
    B. sitting / which
    C. to sit / what
    D. sitting / who
  7. Was Neil Armstrong the first person _______ foot on the moon?
    A. set
    B. setting
    C. to set
    D. who was set
  8. This is the village in _______ my family and I have lived for over 20 years.
    A. which
    B. that
    C. whom
    D. where
  9. My mother, _______ everyone admires, is a famous teacher.
    A. where
    B. whom
    C. which
    D. whose
  10. The old building _______ is in front of my house fell down.
    A. of which
    B. which
    C. whose
    D. whom
  11. We need a teacher _______ native language is English.
    A. who
    B. whose
    C. whom
    D. that
  12. I bought a T- shirt _______ is very nice.
    A. who
    B. whose
    C. whom
    D. that
  13. The woman, _______ was sitting in the meeting hall, didn’t seem friendly to us at all.
    A. who
    B. whom
    C. where
    D. when
  14. The man with _______ I have been working is very friendly.
    A. who
    B. that
    C which
    D. whom
  15. We’ll come in May _______ the schools are on holiday.
    A. that
    B. where
    C. which
    D. when

Bài tập 3: Chọn câu đúng:

  1. She gives her children everything _______ they want.
    A. that          B. who         C. whom         D. what
  2. ell me _______ you want and I will try to help you.
    A. that         B. what         C. who         D. which
  3. The place _______ we spent our holiday was really beautiful.
    A. what         B. who         C. where         D. which
  4. What was the name of the girl _______ passport was stolen?
    A. whose         B. who         C. which         D. when
  5. The bed _______ I slept in was too soft.
    A. whose         B. which         C. what         D. who
  6. Nora is the only person _______ understands me.
    A. which         B. who         C. what         D. whose
  7.  Why do you always disagree with everything _______ I say?
    A. who         B. which         C. when         D. what
  8. This is an awful film. It is the worst _______ I have never seen.
    A. who         B. that         C. what         D. whom
  9. The hotel _______ we stayed was not clean.
    A. who         B. that         C. where         D. when

Đáp án bài tập về trạng từ quan hệ

Bài tập 1:

  1. B. where
  2. B. when
  3. C. why
  4. A. where
  5. C. why

Bài tập 2:

1 – B

2 – A 3 – C 4 – D 5 – C

6 – B

7 – C

8 – A

9 – B

10 – B

11 – B

12 – D

13 – A

14 – D

15 – D

Bài tập 3:

1. A 2. B 3. C 4. A 5. B
6. B 7. B 8. B 9. C  

Trên đây là tổng hợp chi tiết về trạng từ quan hệ trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết trên đã mang đến cho bạn thêm những kiến thức hữu ích về trạng từ quan hệ. Các bạn học kỹ lý thuyết và làm bài tập vận dụng để nhuần nhuyễn hơn về điểm ngữ pháp này nhé!

Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!

DMCA.com Protection Status