Tổng hợp Mệnh đề quan hệ rút gọn – 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về mệnh đề quan hệ và bài tập mệnh đề quan hệ ở các topic trước. Tuy nhiên, tùy ngữ cảnh chúng ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ để tạo nên các mệnh đề quan hệ rút gọn. Để hiểu rõ hơn về mệnh đề quan hệ rút gọn, Học IELTS đã giúp các bạn tổng hợp cách dùng phổ biến và bài tập ứng dụng ở bài viết bên dưới. Mọi người hãy cùng chúng mình theo dõi nhé!

Tổng hợp kiến thức về Mệnh đề quan hệ rút gọn
Tổng hợp kiến thức về Mệnh đề quan hệ rút gọn

Tổng quan về Mệnh đề quan hệ rút gọn

Như các bạn đã biết, mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu, được dùng để giải thích rõ hơn cho danh từ đứng trước nó.

Trong một số trường hợp, khi ta lược bỏ đại từ quan hệbiến đổi động từ sẽ tạo nên các mệnh đề quan hệ rút gọn mà vẫn đảm bảo được đầy đủ nội dung của câu văn.

Ví dụ:

  • The boy who sits over there is my son. 
    ⇒ The boy sitting over there is my son.
    (Cậu bé ngồi ngoài kia là con trai của tôi.)

Trong câu trên sau khi bỏ đại từ quan hệ who và biến đổi động từ sits thành sitting chúng ta sẽ có được mệnh đề quan hệ rút gọn.

Phương pháp rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Có nhiều cách rút gọn mệnh đề quan hệ nên tùy vào từng câu chúng ra sẽ áp dụng cách rút gọn mệnh đề quan hệ khác nhau. Sau đây là các cách rút gọn mệnh đề quan hệ phổ biến:

1. Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng V_ing

Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, chúng ra có thể bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobechuyển động từ thành V_ing

Ví dụ:

  • The woman who teaches chemistry is Ms. Jane.
    ⇒ The woman teaching chemistry is Ms. Jane.
    (Người phụ nữ dạy hóa là cô Jane.)

Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + bỏ trợ động từ to be (câu này không có) + chuyển động từ chính từ teaches thành teaching.

  • The boy who plays football in there is my elder brother.
    ⇒ The boy playing football in there is my elder brother.
    (Cậu bé chơi đá bóng ở kia là em trai của tôi).

Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + chuyển động từ chính từ plays thành playing.

  • Students that did not take the test on last week will have a chance to retake it next week.
    ⇒ Students not taking the test on last week will have a chance to retake it next week.
    (Sinh viên nào không làm bài kiểm tra vào tuần trước sẽ có cơ hội làm lại bài kiểm tra này vào tuần sau).

Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ that + bỏ trợ động từ did + giữ nguyên từ phủ định not + chuyển động từ chính từ take sang taking.

2 cách rút gọn mệnh đề quan hệ thường gặp
2 cách rút gọn mệnh đề quan hệ thường gặp

2. Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng V_ed

Trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động (chủ ngữ/ tân ngữ bị thực hiện hành động nào), ta lược bỏ đại từ quan hệ, lược bỏ tobegiữ nguyên động từ chính dạng V2/Ved

Ví dụ:

  • The man who was interviewed yesterday got the job.
    ⇒ The man interviewed yesterday got the job.
    (Người đàn ông mà được phỏng vấn hôm qua đã được nhận việc).

Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + bỏ trợ động từ was + giữ nguyên interviewed.

  • They will throw all the foods that aren’t sold within the day.
    ⇒ They will throw all the foods not sold within the day.
    (Họ sẽ bỏ đi tất cả thức ăn không được bán trong ngày).

Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ that + bỏ trợ động từ are + giữ nguyên từ phủ định not +Giữ nguyên sold.

3. Rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng to-verb

Trong trường hợp đứng trước danh từ được bổ nghĩa có mạo từ the (từ chỉ số lượng hoặc so sánh nhất,…) thì bỏ đại từ quan hệchuyển động từ thành dạng to-verb

Ví dụ:

  • He is the last person who bought this.
    ⇒ He is the last person to buy this.
    (Anh ấy là người cuối cùng mua nó).

Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + chuyển động từ bought thành to buy.

  • He was the first person who had completed the exercise.
    ⇒ He was the first person to have completed the exercise.
    (Anh ấy là người đầu tiên đã hoàn thành bài tập).

Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ who + chuyển trợ động từ has thành to have + từ completed giữ nguyên.

Ở ví dụ trên, chúng ta có thể rút gọn như sau:

⇒ He was the first person to complete the test.
(Anh ấy là người đầu tiên hoàn thành bài tập)

Hai câu trên tương đương về nghĩa, tuy nhiên cách thứ nhất (He was the first person to have completed the exercise) nhấn mạnh yếu tố đã hoàn thành hơn so với câu thứ hai (He was the first person to complete the test).

Qua ví dụ trên, chúng ta nhận thấy bản chất của to have + V2/Ved để nhấn mạnh tính chất đã xong rồi. Vì vậy, chúng ta chỉ dùng cấu trúc trên ở trường hợp cần thiết, nếu không sẽ không hợp lý.

Ví dụ:

  • If he wins this match, he will become the first player of school to win the championship.
    (Nếu anh ấy thắng trận này, anh ấy sẽ trở thành tuyển thủ đầu tiên của trường giành chức vô địch.)

Câu ở trên nếu dùng to have won sẽ không hợp lý, bởi vì câu này đang nói về một giả định, sự việc “giành chức vô địch” chưa xảy ra, nên không thể có tính chất “đã xong rồi” được.

4. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng danh từ/ cụm danh từ

Đối với mệnh đề quan hệ có dạng which/ who +be + danh từ/ cụm danh từ thì có thể bỏ cả which/ who và be

Ví dụ:

  • We visited Danang, which is the most beautiful city of Vietnam.
    ⇒ We visited Danang, the most beautiful city of Vietnam.
    (Chúng tôi đã tới thăm Đà Nẵng, thành phố xinh đẹp nhất của Việt Nam).

Cách dùng: Bỏ which + be, cụm danh từ được giữ nguyên

  • David, who is my best friend, will marry this month.
    ⇒ David, my best friend, will marry this month.
    (David, người bạn thân nhất của tôi, sẽ cưới vào tháng này).

Cách dùng: Bỏ who + be và giữ nguyên cụm cụm danh từ.

5. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng tính từ/ cụm tính từ

Đối với mệnh đề quan hệ có dạng which/ who +be + tính từ/ cụm tính từ thì có thể bỏ cả which/ who và be

Ví dụ:

  • The girl, who is beautiful and intelligent, talks to me.
    ⇒ The girl, beautiful and intelligent, talks to me.
    (Cô gái xinh đẹp và thông minh bắt chuyện với tôi).

Cách dùng: Bỏ who + be và giữ nguyên cụm tính từ.

Lưu ý khi rút gọn mệnh đề quan hệ

Trong mệnh đề quan hệ rút gọn bằng V_ing nếu sau khi lược bỏ, động từ chính có dạng having thì ta có thể đổi having thành withnot having thành without.

Sau khi rút gọn xong mà động từ trở thành being thì chúng ta lược bỏ being luôn

Lưu ý khi rút gọn mệnh đề quan hệ
Lưu ý khi rút gọn mệnh đề quan hệ

– Trong mệnh đề quan hệ rút gọn bằng to-V, chúng ta có một số lưu ý như sau:

Nếu chủ ngữ hai mệnh đề khác nhau, ta thêm for somebody trước to-V.

  • Do you have some comics that children can read?
    ⇒ Do you have some comics for children to read?
    (Bạn có cuốn truyện tranh nào cho trẻ em đọc không?)

Khi chủ ngữ là đại từ có nghĩa chung chung như we, you, everyone…. thì có thể không cần ghi ra

  • Studying in a famous university is a great thing that we should dream about.
    ⇒ Studying in a famous university is a great thing to dream about.
    (Học tập tại một trường đại học nổi tiếng là một điều tuyệt vời để mơ ước.)

Nếu trước đại từ quan hệ có giới từ (on which, with who,…), ta phải để giới từ xuống cuối câu.

  • There is a shelf on which we can put our suitcases.
    ⇒ There is a shelf to put our suitcases on.
    (Có kệ để chúng ta để va ly lên.)

Bài tập Mệnh đề quan hệ rút gọn

Bài tập 1: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống:

  1. I like people ______ behave nicely.
  2. The cookies ______ she bought are not tasty.
  3. My father, ______ is an engineer, raises my family.
  4. I fall in love with Jane, ______ is the only child of Mr. Smith.
  5. Employees ______ have the green card can come in.
  6. There is an empty room in ______ you can stay.

Bài tập 2: Chuyển những câu ở bài 1 thành dạng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách điền vào chỗ trống:

  1. I like people ______ nicely.
  2. The cookies ______ by her are not tasty.
  3. My father, ______, raises my family.
  4. I fall in love with Jane, ______ of Mr. Smith.
  5. Employees ______ the green card can come in.
  6. There is an empty room you can ______.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng cho các câu sau:

  1. The laptop ______ works better.
    A. to repair
    B. repaired
    C. repairing
  2. The man ______ a blue shirt is our new teacher.
    A. to wear
    B. wore
    C. wearing
  3. Meet the officier ______ that room.
    A. to sit
    B. sat
    C. sitting
  4. Here is the book for you ______.
    A. to read
    B. read
    C. reading
  5. That is a big decision ______ about.
    A. to think
    B. thought
    C. thinking

Bài tập 4: Tìm lỗi sai trong các câu sau:

  1. The dress buying by my mom is beautiful.
  2. The girl played soccer over there is my sister.
  3. I want to buy things making in Vietnam.
  4. I made these cup cakes for kids eating.
  5. People have a VIP account can use this app free.

Bài tập 5: Chuyển những câu sau thành dạng mệnh đề quan hệ rút gọn:

  1. Do you want that shirt? It is next to you.
  2. The hair dryer stopped working. I’ve just bought it yesterday.
  3. My cats will get fat. They eat a lot.
  4. Many students get high marks. They are taught by Mr. Hiep
  5. The man lifts up the heavy box. He is strong and muscular.

Đáp án bài tập Mệnh đề quan hệ rút gọn

Bài 1:

  1. who
  2. which.
  3. who
  4. who
  5. who
  6. which

Bài 2:

  1. behaving
  2. bought
  3. an engineer
  4. the only child
  5. with
  6. in

Bài 3:

  1. A
  2. C
  3. C
  4. A
  5. A

Bài 4:

  1. The dress buying ⇒ bought by my mom is beautiful.
  2. The girl played ⇒ playing soccer over there is my sister.
  3. I want to buy things making ⇒ made in Vietnam.
  4. I made these cup cakes for kids eating ⇒ to eat.
  5. People have ⇒ with/having a VIP account can use this app free.

Bài 5:

  1. Do you want the shirt next to you? (that đổi thành the)
  2. The hair dryer bought yesterday stopped working.
  3. My cat, who eats a lot, will get fat.
  4. Many students taught by Mr. Hiep get high marks.
  5. The man, strong and muscular, lifts up the heavy box.

Qua bài tổng hợp trên, hi vọng đã cung cấp đến bạn những những thông tin chủ yếu của mệnh đề quan rút gọn trong tiếng Anh, giúp bạn nắm rõ cách dùng và có thể vận dụng vào bài thi cũng như các tình huống cần thiết. Hãy cùng Học IELTS tìm hiểu các chủ đề cực hot ở các topic khác nhé!

Xem thêm: Các dạng bài tập câu tường thuật (Reported Speech) – Có đáp án

DMCA.com Protection Status