Chủ đề Environment protection trong IELTS Speaking 3 parts

ENVIRONMENT là chủ đề thường xuyên xuất hiện trong các đề thi IELTS Speaking. Đặc biệt, chủ đề Environment protection là xu hướng quan tâm của toàn cầu. Mặc dù là chủ đề gần gũi, quen thuộc nhưng bạn đã biết trả lời như thế nào để gây ấn tượng với ban giám khảo chưa? Dưới đây là vài mẫu câu và từ vựng liên quan đến Chủ đề Environment protection. Cùng Anh ngữ UEC – địa chỉ học IELTS Đà Nẵng review để ôn luyện các bạn nhé!

Xem thêm: IELTS Speaking part 1 – Sample Answer – Chủ đề: Picnic

Chủ đề Environment protection trong IELTS Speaking
Chủ đề Environment protection trong IELTS Speaking

I. IELTS Speaking Part 1: Chủ đề Environment protection

1. Would you like to work in a company related to environment protection? 

Sample 1:

Well, I would. If I can work in a company whose mission is to safeguard the natural environment, I can contribute my help and make a big difference as the number of people I affect can span the entire country or even reach international communities. I can use a range of strategies to conserve the environment, whether it’s something like starting some environmental conservation projects in the community, or running online awareness campaigns, to offering practical help like clean-ups.

(Vâng.. Nếu tôi có thể làm việc trong một công ty có sứ mệnh bảo vệ môi trường tự nhiên, tôi có thể đóng góp sức mình và tạo ra sự khác biệt lớn vì số lượng người mà tôi ảnh hưởng có thể lan toả ra trên cả đất nước hoặc thậm chí tiếp cận các cộng đồng quốc tế. Tôi có thể sử dụng một loạt các chiến lược để bảo tồn môi trường, cho dù đó là việc gì đó như bắt đầu một số dự án bảo tồn môi trường trong cộng đồng hoặc tổ chức các chiến dịch nâng cao nhận thức trực tuyến, để đưa ra những trợ giúp thiết thực như dọn dẹp.)

Sample 2:

Yes, I would even go further to say that most if not all companies should consider their impacts on the environment. I don’t think that companies that specialize in environment protection can be the silver bullet to our problems.

(Đúng vậy, tôi thậm chí còn muốn nói rằng hầu hết nếu không muốn nói là tất cả các công ty nên xem xét tác động của họ đối với môi trường. Tôi không nghĩ rằng các công ty chuyên về bảo vệ môi trường có thể là cách giải quyết mọi vấn đề của chúng tôi.)

Từ vựng Chủ đề Environment protection

environmental protection =  safeguard the natural environment: bảo vệ môi trường

contribute my help: đóng góp sức mình cho gì

span the entire country: lan toả ra trên cả đất nước

reach international communities: lan rộng ra thế giới

running awareness campaigns: tổ chức các chiến dịch tăng cường nhận thức

to specialize in: chuyên về 

the silver bullet: (ẩn dụ) phương thuốc thần kỳ, cách giải quyết mọi vấn đề

IELTS Speaking Part 1: Chủ đề Environment Protection
IELTS Speaking Part 1: Chủ đề Environment protection

2. How can we protect the environment?  

Sample 1:

There are many ways that we can do to save our planet. First off, we can reduce our carbon footprint right from our homes, whether it’s something small like turning off electronic equipment when not in use, or taking a shower instead of a bath, to reducing plastic consumption. Besides, we should try to live a green lifestyle, like by shopping locally, consuming less meat, or riding or using public transportation for commute rather than cars, that sort of thing.

(Có nhiều cách mà chúng ta có thể làm để cứu hành tinh của chúng ta. Trước hết, chúng ta có thể giảm lượng khí thải carbon ngay từ nhà của mình, cho dù đó là một việc nhỏ như tắt thiết bị điện tử khi không sử dụng hoặc tắm vòi hoa sen thay vì bồn tắm để giảm lượng tiêu thụ nhựa. Bên cạnh đó, chúng ta nên cố gắng sống một lối sống xanh, chẳng hạn như mua sắm tại địa phương, tiêu thụ ít thịt hơn, hoặc đi xe hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng để đi làm thay vì ô tô, đại loại là vậy.)

Sample 2:

We need to first take baby steps as individuals. Simple things like picking up rubbish, recycling and minimizing our fuel use are starting points. After that, we can coordinate our efforts at the societal level like eliminating fossil fuel and reducing the impact of climate change. 

(Trước tiên, chúng ta cần thực hiện những bước nhỏ với tư cách cá nhân. Những việc đơn giản như nhặt rác, tái chế và giảm thiểu việc sử dụng nhiên liệu là điểm khởi đầu. Sau đó, chúng ta có hợp tác ở quy mô xã hội như loại bỏ nhiên liệu hóa thạch và giảm tác động của biến đổi khí hậu.)

Từ vựng Chủ đề Environment protection

whether it’s something like : cụm này dùng để đưa ra các ví dụ ở phía sau

when not in use: khi không sử dụng

live a green lifestyle = live a much greener and more ecofriendly life: sống xanh

to coordinate (v): hợp sức, hợp tác làm gì đó

society (adj): cộng đồng, quy mô xã hội

3. Do you think you’ve done enough to protect the environment?

Sample 1:

Yes I do. I’ve learned for the past couple of years that environment protection is an individual responsibility for all human beings since we are to blame for the eco-system destruction. So I try to reduce my carbon footprint as much as I can in my daily life, like saving water and energy, riding to work, consuming local and seasonal products, and volunteering for environment conservation programs in my local community.

(Vâng tôi đồng ý. Trong vài năm qua, tôi đã học được rằng bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với tất cả con người vì chúng ta phải chịu trách nhiệm về việc phá hủy hệ sinh thái. Vì vậy, tôi cố gắng giảm lượng khí thải carbon nhiều nhất có thể trong cuộc sống hàng ngày của mình, như tiết kiệm nước và năng lượng, đạp xe đi làm, tiêu thụ các sản phẩm địa phương và theo mùa, và tình nguyện cho các chương trình bảo tồn môi trường trong cộng đồng địa phương của tôi.)

Sample 2:

No definitely not, I still throw away various single-use plastic products everyday. Currently, there aren’t any recycling programs where I live. I hope this will change soon.

(Không chắc chắn là không, tôi vẫn vứt bỏ các sản phẩm nhựa dùng một lần khác nhau hàng ngày. Hiện tại, không có bất kỳ chương trình tái chế nào ở nơi tôi sống. Tôi hy vọng điều này sẽ sớm thay đổi.)

Từ vựng Chủ đề Environment protection

an individual and personal responsibility for all human beings to V: trách nhiệm của mỗi cá nhân là phải làm gì

be to blame for : có lỗi về việc gì

consuming local and seasonal products: chỉ mua các sản phẩm địa phương và theo mùa

single-use (adj): sử dụng một lần

4. Is there education about environment protection at school?

Sample 1:

I think there is now. Right from primary schools, students are taught about the paramount importance of environment conservation and practical ways and small actions that they can take to help save the planet. By teaching them those simple things, and handing over simple responsibilities, I think they are now more aware to live a much greener and more ecofriendly life.

(Tôi nghĩ rằng có bây giờ. Ngay từ các trường tiểu học, học sinh đã được dạy về tầm quan trọng tối quan trọng của việc bảo tồn môi trường và những cách thức thiết thực và những hành động nhỏ mà các em có thể làm để giúp cứu lấy hành tinh. Bằng cách dạy cho họ những điều đơn giản đó, và bàn giao những trách nhiệm đơn giản, tôi nghĩ giờ đây họ đã ý thức hơn để sống một cuộc sống xanh hơn và thân thiện hơn với môi trường.)

Sample 2:

Yes, but largely, they only teach about the theory. I think they should make recycling a part of schools’ curriculum, with the teachers supervising and helping the students to do it correctly. 

(Có, nhưng phần lớn, họ chỉ dạy về lý thuyết. Tôi nghĩ rằng họ nên đưa việc tái chế trở thành một phần trong chương trình giảng dạy của các trường học, với sự giám sát của các giáo viên và giúp học sinh thực hiện đúng cách.)

Từ vựng Chủ đề Environment protection

handing over simple responsibilities: giao cho trẻ em những trách nhiệm nho nhỏ 

curriculum (n): giáo trình

II. IELTS Speaking Part 2: Chủ đề Environment protection

Đề bài: Describe an environmental problem that has occurred in your country. (Miêu tả vấn đề môi trường đang xảy ra ở đất nước bạn)

You should say:

  • The cause of the problem
  • What effect it has had on your country
  • The steps, if any, that have been taken to solve this
  • Explain why you think this problem is so important to solve.

Bài mẫu:

If there is an environmental problem that I would like to talk about, it would be the excessive pollution of waterways, rivers and canals. It was caused by the irresponsible disposal of wastes by the factories, industries and the people who live near the bodies of water.

The pollution of the rivers was the effect of prolonged abuse and neglect. The rivers were considered biologically dead, which means no fish left to catch and less food to eat. Boats could not travel because of the density of the debris of floating plastic wastes; the rivers emit a foul stench and the waters are toxic which house a number of bacteria that could cause different diseases.

In the 90’s, the government started to create a rehabilitation program for the rivers and waterways, unfortunately they failed to displace the main polluters-the illegal settlers near the river, simply because they have their “human rights”.

The problem is important to solve simply because water is life. It is the circulatory system of the world, water enabled life forms to survive and we need other life forms in order to survive.

Chủ đề Environment Protection
Chủ đề Environment protection

III. IELTS Speaking Part 3: Chủ đề Environment protection

1. Do you think it is the responsibility of governments alone for the environment protection?
(1. Bạn có nghĩ rằng chỉ riêng chính phủ mới có trách nhiệm bảo vệ môi trường?)

Of course not! I think it is everyone’s responsibility to protect the environment. Sure, the government has the power to enact laws and craft policies but how good is the law if nobody respects it. We simply could not go on with our lives throwing our wastes irresponsibly and expect the government to just clean it up. There is nothing left to clean up in the first place if only we dispose things properly, it wastes both time and resources.

(Dĩ nhiên là không! Tôi nghĩ trách nhiệm của mọi người là bảo vệ môi trường. Chắc chắn, chính phủ có quyền ban hành luật và đưa ra các chính sách nhưng luật sẽ không hiệu quả nếu không ai tôn trọng nó. Chúng ta chỉ đơn giản là không thể tiếp tục ném chất thải một cách vô trách nhiệm và mong đợi chính phủ làm sạch nó. Sẽ không có gì để dọn dẹp nếu từ đầu chúng ta vứt rác đúng cách, điều này thật sự gây lãng phí cả thời gian và tài nguyên.)

2. What measures can individuals take for the environment protection?
(Bạn có nghĩ rằng chỉ riêng các chính phủ mới có trách nhiệm bảo vệ môi trường?)

There are a lot of ways on how individuals can do to protect the environment some of them are:

  • Turn off appliances when you are not using them.
  • Recycle and segregate your biodegradable and non-biodegradable waste or better yet avoid creating trash by avoiding disposable products.
  • Minimize your water and electricity consumption.
  • Use a fuel-efficient car or if you are traveling in short distances, take a walk or ride a bicycle.

These are just small things we can do to change our lifestyles, imagine millions of other people doing the same thing. It can gradually make a difference.

(Có rất nhiều cách mà các cá nhân có thể làm để bảo vệ môi trường, một số trong số đó là:
  • Tắt các thiết bị khi bạn không sử dụng chúng.
  • Tái chế và tách riêng chất thải phân hủy sinh học và không phân hủy sinh học của bạn hoặc tốt hơn là tránh tạo thùng rác bằng cách tránh các sản phẩm dùng một lần.
  • Giảm thiểu tiêu thụ nước và điện của bạn.
  • Sử dụng ô tô tiết kiệm nhiên liệu hoặc nếu bạn đang di chuyển trong khoảng cách ngắn, hãy đi bộ hoặc đi xe đạp.
Đây chỉ là những việc nhỏ chúng ta có thể làm để thay đổi lối sống của mình, hãy tưởng tượng hàng triệu người khác cũng đang làm điều tương tự. Nó dần dần có thể tạo ra sự khác biệt.)

3. Do you think large companies and business organizations should be more environmentally friendly? Why? How?
(3. Bạn có nghĩ rằng các công ty lớn và các tổ chức kinh doanh nên thân thiện hơn với môi trường? Tại sao? Bằng cách nào?)

Development is good; sometimes it is a necessity to survive in today’s world. Businesses need profit, but they should not do so at the expense of the environment. Sustainable development is the key, the needs of the present has to be met without compromising the ability of future generations to sustain life in this planet.

(Phát triển là tốt; đôi khi nó là một điều cần thiết để tồn tại trong thế giới ngày nay. Các doanh nghiệp cần có lợi nhuận, nhưng họ không nên làm như vậy với cái giá phải trả cho môi trường. Phát triển bền vững là chìa khóa, các nhu cầu của hiện tại phải được đáp ứng mà không ảnh hưởng đến khả năng duy trì sự sống của các thế hệ tương lai trên hành tinh này.)

Nguồn tham khảo: thetesttaker

Anh ngữ UEC hy vọng bài mẫu về Chủ đề Environment protection ở trên sẽ giúp ích được bạn trong quá trình ôn luyện tại nhà. Chúc bạn đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới.

DMCA.com Protection Status