IELTS Speaking: 9 Idioms chủ đề Health

Một trong những loại từ vựng mà thí sinh thi IELTS nên đưa vào bài của mình để thể hiện những nội dung muốn truyền tải là Idioms. Vì vậy, trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học luyện thi IELTS uy tín tại Đà Nẵng chia sẻ đến các bạn những Idioms chủ đề Health với những ví dụ cụ thể cho từng idioms nhằm giúp các bạn đạt điểm cao.

ielts-speaking-idioms-chu-de-health
IELTS Speaking: 9 Idioms chủ đề Health

Vai trò của Idioms trong IELTS Speaking

Việc sử dụng các thành ngữ (Idioms) trong IELTS Speaking sẽ giúp thí sinh đạt được điểm cao hơn ở tiêu chí về từ vựng (Lexical Resource). Cụ thể, trong bảng mô tả tiêu chí chấm điểm (Band Descriptor) của IELTS Speaking từ Band 7 trở lên, việc sử dụng được idiomatic language (ngôn ngữ có sử dụng Idioms) là tiêu chí giám khảo sử dụng để chấm điểm cho bài nói của thí sinh, bên cạnh việc sử dụng linh hoạt các Collocation và Less common vocabulary (từ vựng ít phổ biến). 

Band 7

Band 8

Band 9

 – Uses vocabulary resource flexibly to discuss a variety of topics.
 (Sử dụng từ vựng một cách linh động để trả lời cho nhiều chủ đề.)

 – Uses some less common and idiomatic vocabulary and shows some awareness of style and collocation, with some inappropriate choices.
 (Sử dụng được một số các cụm từ ít phổ biến và các thành ngữ (idioms), thể hiện được nhận thức về văn phong và sử dụng được collocation, mặc dù còn những chỗ chưa phù hợp.)

 – Use paraphrase effectively
 (Có thể diễn đạt lại ý một cách hiệu quả.)

 – Uses a wide vocabulary resource readily and flexibly to convey precise meaning.
 (Sử dụng vốn từ vựng rộng một cách linh động để trả lời cho nhiều chủ đề.)

 – Use less common and idiomatic vocabulary skillfully, with occasional inaccuracies.
 (Sử dụng tốt từ vựng ít phổ biến và các thành ngữ (idioms) một cách linh hoạt, ít lỗi sai.)

 – Uses paraphrase effectively as required.
 (Diễn đạt lại ý một cách hiệu quá.)

 – Uses vocabulary with full flexibility and precision in all topics.
 (Sử dụng vốn từ hoàn toàn linh hoạt và chính xác cho mọi chủ đề.)

 

 – Uses idiomatic language naturally and accurately.
 (Sử dụng từ vựng dạng thành ngữ (idioms) một cách tự nhiên và chính xác.) 

Từ bảng mô tả tiêu chí chấm điểm Lexical Resource ở các Band 7, 8 và 9, ta nhận thấy được tầm quan trọng của việc sử dụng được Idioms ở các band điểm này, nhưng yêu cầu về mức độ linh hoạt và tự nhiên của việc sử dụng idioms sẽ khác nhau cho từng Band điểm. Việc sử dụng được idioms một cách tự nhiên và chính xác cho những chủ đề khác nhau đòi hỏi việc luyện tập không ngừng trong một thời gian dài. 

Idioms chủ đề Health – IELTS Speaking

Một số Idioms có thể được vận dụng trong IELTS Speaking: Idioms chủ đề Health để trả lời các câu hỏi part 1 và part 2.

1. (As) fit as a fiddle  

– Định nghĩa: diễn tả trạng thái rất khoẻ mạnh của ai đó (to be very healthy and strong). 

– Ví dụ: 

  • Q: Describe an older person you admire.
    (Mô tả một người lớn tuổi mà bạn ngưỡng mộ)
  • A: This person is nobody else but my grandmother. She is now in her 80s but she doesn’t look her age. And what’s more, she is fit as a fiddle. I have never seen her take any medicine and the doctor also claimed that she didn’t have any significant health problems. 
    (Người lớn tuổi tôi ngưỡng mộ không ai khác là bà của tôi. Bà năm nay đã 80 tuổi nhưng bà trông rất trẻ, không như ở độ tuổi 80. Và hơn thế, bà rất khỏe mạnh. Tôi chưa bao giờ thấy bà phải uống thuốc và bác sĩ bảo rằng bà không có bất kỳ vấn đề nghiêm trọng nào liên quan đến sức khỏe.)
ielts-speaking-idioms-chu-de-health-3
Idioms chủ đề Health và ví dụ minh họa

2. (As) fresh as a daisy 

– Định nghĩa: Diễn tả trạng thái tươi tắn, tràn đầy sức sống. 

– Ví dụ: 

  • Q: If you catch a cold, what do you do to help you feel better?
    (Nếu bị cảm lạnh, bạn làm gì để cảm thấy khỏe hơn?)
  • A: If it is not so serious, I will just take some beverages that are high in Vitamin C like orange juice and apple juice. And then I will try to have a good night’s sleep. The day after, I will feel as fresh as a daisy.
    (Nếu cơn cảm lạnh đó không nặng lắm, tôi chỉ uống thức uống giàu Vitamin C như nước cam hay nước ép táo. Sau đó tôi tôi cố gắng có giấc ngủ thật ngon. Ngày hôm sau tôi sẽ cảm thấy tràn đầy sức sống trở lại.)

3. (As) right as rain 

– Định nghĩa: Diễn tả trạng thái khỏe mạnh trở lại, đặc biệt là sau khi bị bệnh (to feel healthy or well again). 

– Ví dụ: 

  • Q: If you catch a cold, what do you do to help you feel better?
    (Nếu bị cảm lạnh, bạn làm gì để cảm thấy khỏe hơn?)
  • A: I usually just take some paracetamol tablets and take a nap. And then I will feel right as rain.  
    (Tôi thường chỉ uống thuốc giảm đau và đi ngủ một chút. Sau đó tôi sẽ cảm thấy khỏe trở lại.)
ielts-speaking-idioms-chu-de-health-2
Idioms chủ đề Health và ví dụ minh họa

4. Be on the mend 

– Định nghĩa: phục hồi sức khoẻ sau khi bị ốm hoặc bị thương (to be getting better after an illness or injury). 

– Ví dụ: 

  • Q: Describe a time when you were ill.
    (Mô tả một lần bạn bị ốm.)
  • A: Today I’m going to talk about a time when I suffered from appendicitis. It was about 2 years ago when I was still in high school. That was the very first time I was seriously ill. I still remember I got all the symptoms of extreme fatigue, loss of appetite and a sudden pain on the right side of the abdomen. Right after that, I was sent to the hospital and underwent a surgery to remove my appendix. Fortunately, the surgery went on well and I was on the mend very quickly.
    (Tôi sẽ kể về lần tôi bị viêm ruột thừa. Đó là vào 2 năm trước khi tôi còn học cấp 3. Đây là lần đầu tiên tôi bị ốm nặng như thế. Tôi vẫn nhớ rõ những triệu chứng lúc đó như cực kỳ mệt mỏi, mất vị giác và đau quặn thắt vùng bên phải của bụng dưới. Ngay sau đó, tôi được đưa đến bệnh viện và trải qua cuộc phẫu thuật để cắt bỏ phần ruột thừa. May mắn thay, cuộc phẫu thuật diễn ra tốt đẹp và tôi nhanh chóng phục hồi lại sức khỏe.)

5. You are what you eat

– Định nghĩa: Việc ăn uống như thế nào sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ

– Ví dụ: 

  • Q: What do you think is more important, eating healthy or doing exercise?
    (Bạn nghĩ điều gì quan trọng hơn, ăn uống lành mạnh hay tập thể dục?)
  • A: Personally, I believe that both exercising regularly and maintaining a healthy diet are of equal importance. You know, ‘you are what you eat’, so I would try to eat nutritious foods and keep off junk foods. Also, I manage to hit the gym as often as I can. These good habits keep me alive and kicking. 
    (Cá nhân tôi nghĩ rằng việc tập thể dục thường xuyên và duy trì chế độ ăn uống lành mạnh đều quan trọng như nhau. Bạn biết đó, việc ăn uống như thế nào ảnh hưởng đến sức khoẻ của mình, vì thế tôi cố gắng ăn thức ăn nhiều dinh dưỡng và tránh xa thức ăn vặt không tốt cho sức khỏe. Tôi cũng cố gắng đến phòng tập thường xuyên nhất có thể. Những thói quen tốt này giúp tôi cảm thấy khỏe mạnh và đầy sức sống.)
ielts-speaking-idioms-chu-de-health-1
Idioms chủ đề Health và ví dụ minh họa

6. Get into the pink of health 

– Định nghĩa: trở nên cực kỳ khỏe mạnh (to become healthy or in excellent health condition)

– Ví dụ: 

  • Q: Do you think more of your health now than when you are younger?
    (Bạn có nghĩ về sức khỏe của mình bây giờ nhiều hơn lúc trước không?)
  • A: You know as I am aging, I try to take better care of my physical and mental health. I started exercising every single day and watched my diet so that I could get into the pink of health.
    (Bạn biết đó khi tôi bắt đầu lớn hơn, tôi cố gắng chăm sóc tốt hơn sức khỏe về thể chất và tinh thần của mình. Tôi bắt đầu tập thể dục mỗi ngày và kiểm soát chế độ ăn uống để trở nên khỏe mạnh nhất có thể.)

7. Sick as a dog 

– Định nghĩa: Bị ốm rất nặng (to be seriously ill)

– Ví dụ: 

  • Q: Describe a time when you were ill.
    (Mô tả một lần bạn bị ốm.)
  • A: Well, there was a time when I was sent to the hospital because of an allergy. It was almost 3 years ago on my 20th birthday, my friends decided to bake some apple rolls for me. At that time, I wasn’t aware of the fact that I’m allergic to cinnamon. So I took a bite out of an apple roll and after a short while, my head started to get dizzy and my whole body got itchy. I didn’t know it was the cinnamon in the apple rolls that caused all of these. So I just tried to stay hydrated and thought it could help with the situation. But after an hour, I felt extremely tired and sick as a dog. 
    (Tôi chưa từng bị bệnh gì nghiêm trọng nhưng có một lần tôi phải nhập viện vì bị dị ứng. Đó là khoảng 3 năm trước, vào sinh nhật lần thứ 20 của tôi, bạn tôi đã làm bánh táo cuộn cho tôi. Lúc đó tôi không hề biết tôi bị dị ứng với quế. Vì thế tôi cắn một miếng thì liền sau đó, tôi bắt đầu chóng mặt và toàn thân trở nên ngứa ngáy. Tôi không biết đó là vì quế ở trong cái bánh táo đã gây ra những triệu chứng này. Tôi cố uống nhiều nước và tin rằng nó có thể giúp tôi cảm thấy đỡ hơn. Nhưng sau khoảng 1 tiếng, tôi cảm thấy cực kỳ mệt mỏi và bị ốm nặng.) 
ielts-speaking-idioms-chu-de-health-4
Idioms chủ đề Health và ví dụ minh họa

8. Have one foot in the grave 

– Định nghĩa: cận kề cái chết (to be on the verge of death)

– Ví dụ: 

  • Q: Describe a time when you were ill.
    (Mô tả một lần bạn bị ốm.)
  • A: Today I’m going to talk about a time when I suffered from a heart attack. It happened 4 years ago when I was still in high school. I could never imagine myself forgetting that moment when I felt like I almost had one foot in the grave. 
    (Tôi sẽ kể về lần tôi bị đau tim. Nó xảy ra vào 4 năm trước khi tôi vẫn còn học cấp 3. Tôi không bao giờ có thể tưởng tượng mình quên đi được giây phút đó vì tôi cảm thấy như mình đã cận kề cái chết.)
ielts-speaking-idioms-chu-de-health-5
Idioms chủ đề Health và ví dụ minh họa

9. (A disease) run in the family

– Định nghĩa: di truyền, truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác (If a quality, ability, disease, etc. runs in the family, many members of the family have it)

– Ví dụ: 

  • Q: Describe a health problem you or someone you know had.
    (Mô tả một vấn đề sức khoẻ mà bạn hoặc người bạn quen gặp phải.)
  • A: I haven’t had any significant health problems discovered, but my boyfriend suffers from hypertension. After studying his family’s health history, the doctor said that it was a disease that ran in the family. But fortunately, his situation is not so severe, he just needs to follow doctor’s orders. 
    (Tôi chưa phát hiện ra vấn đề sức khỏe đáng quan ngại nào, nhưng bạn trai tôi bị cao huyết áp. Sau khi đọc hồ sơ bệnh án của gia đình anh ấy, bác sĩ bảo đó là bệnh di truyền. May mắn thay, tình trạng của anh ấy thì không nghiêm trọng, anh ấy chỉ cần làm theo chỉ dẫn của bác sĩ.)

Trên đây là những IELTS Speaking Vocabulary: Idioms chủ đề Health còn được sử dụng rất thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày (spoken English).

Xem thêm: 30 IDIOMS giúp bạn nâng Band 8.0 – Chủ đề “Food”

Bài viết đã giới thiệu đến các bạn một số IELTS Speaking: Idioms chủ đề Health. Để đạt được Band điểm từ 7 trở lên ở tiêu chí Lexical Resource, các bạn cần luyện tập và vận dụng tốt, linh hoạt các thành ngữ (Idioms) đối với từng chủ đề. Tuy nhiên, đối với các bạn đang ở trình độ từ 4.0 đến 6.0, việc tập trung vào cải thiện phát âm, độ lưu loát của bài nói và mở rộng vốn từ ở nhiều chủ đề khác nhau nên được ưu tiên hơn việc học các idioms các bạn nhé! 

DMCA.com Protection Status