Rất nhiều người học tiếng Anh thường xuyên nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được (Countable Nouns và Uncountable Nouns), dẫn đến thường xuyên sai ngữ pháp liên quan đến phần này. Thấu hiểu điều đó, Học IELTS xin gửi đến bạn kiến thức giúp bạn có thể phân biệt hai loại danh từ này? Cách sử dụng có gì khác nhau và có điều gì cần lưu ý? Cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé!
Mục lục bài viết
Định nghĩa danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Trong tiếng Anh, bạn cần biết từ nào là danh từ đếm được, từ nào là danh từ không đếm được thì mới biết cách áp dụng chính xác và đảm bảo luôn đúng ngữ pháp trong quá trình làm bài thi hay giao tiếp trong đời sống. Trên thực tế, nhiều người sẽ dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt và xem sự vật, hiện tượng đó có đếm được hay không rồi “đoán”.
Việc làm này rất dễ khiến bạn nhầm lẫn, hiểu sai bản chất từ vựng. Có một số danh từ nói về sự vật, hiện tượng đếm được trong tiếng Việt, nhưng khi sang tiếng Anh lại là danh từ không đếm được.
Vậy danh từ đếm được là gì? Danh từ không đếm được là gì? Làm thế nào có thể phân biệt được? Hãy đọc thật kỹ định nghĩa dưới đây!
1. Danh từ đếm được trong tiếng Anh
Khái niệm
Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, có thể đếm được, có thể sử dụng với số đếm đi liền đằng trước từ đó.
Ví dụ:
- an apple (quả táo)
- two cats (hai con mèo)
- five books (năm quyển sách), …
Phân loại
Danh từ đếm được có hai loại hình thái, được phân loại thành danh từ số ít và danh từ số nhiều. Danh từ số ít thường được chuyển sang dạng số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào tận cùng của danh từ, hoặc có một số trường hợp bất quy tắc.
∗ Lưu ý: Dưới đây là một số quy tắc thêm s/ es
- Nếu danh từ kết thúc bằng ‘s’, khi chuyển sang số nhiều, bạn cần thêm ‘es’.
Ví dụ: one glass → two glasses, class → two classes… - Nếu danh từ kết thúc bằng ‘y’, khi chuyển sang số nhiều thì cần chuyển ‘y’ thành ‘i’ sau đó thêm ‘es vào.
Ví dụ: one family → two families, a candy → candies… - Danh từ có tận cùng là CH, SH, S, X, O thì thêm “es” vào cuối.
Ví dụ: dish → dishes, a box → 10 boxes… - Danh từ có tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối.
Ví dụ: A knife → knives, wolf → wolves… - Danh từ còn lại → thêm “s”
Ví dụ: mango → mangos, a computer → computers…
Bảng danh từ đếm được bất quy tắc
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Nghĩa của từ |
man | men | đàn ông |
woman | women | phụ nữ |
child | children | đứa trẻ |
sheep | sheep | đàn cừu |
tooth | teeth | răng |
foot | feet | bàn chân |
bacterium | bacteria | vi khuẩn |
fish | fish | cá |
mouse | mice | con chuột |
goose | geese | con ngỗng |
2. Danh từ không đếm được trong tiếng Anh
Khái niệm
Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta không thể sử dụng với số đếm như chất lỏng, chất khí,…
Khác với danh từ đếm được, các danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít. Còn danh từ không đếm được số nhiều thường để chỉ những chất liệu không đếm được hoặc danh từ chỉ sự vật, hiện tượng trừu tượng.
Ví dụ về một số Uncountable Nouns:
- money (tiền)
- advice (lời khuyên)
- rain (trời mưa), …
Phân loại
Những danh từ không đếm được được chia làm 5 nhóm điển hình như sau:
Nhóm danh từ | Ví dụ |
Danh từ chỉ đồ ăn | food (đồ ăn), meat (thịt), water (nước), rice (gạo), sugar (đường),.. |
Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng | help (sự giúp đỡ), fun (niềm vui), information (thông tin), knowledge (kiến thức), patience (sự kiên trì),… |
Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học | mathematics (môn toán), ethics (đạo đức học), music (âm nhạc), history (lịch sử), grammar (ngữ pháp),… |
Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên | thunder (sấm), snow (tuyết), heat (nhiệt độ), wind (gió), light (ánh sáng),… |
Danh từ chỉ hoạt động | swimming (bơi), walking (đi bộ), reading (đọc), cooking (nấu ăn), sleeping (ngủ),… |
30 danh từ không đếm được điển hình và thường gặp trong tiếng Anh cần ghi nhớ:
- advertising: quảng cáo
- advice: lời khuyên
- air: không khí
- chemistry: hoá học
- clothing: quần áo
- confidence: sự tự tin
- correspondence: thư tín
- economics: kinh tế học
- education: sự giáo dục
- employment: Công ăn việc làm
- environment: môi trường
- equipment: trang thiết bị
- evidence: bằng chứng, chứng cớ
- food: thức ăn
- furniture: đồ đạc
- history: lịch sử
- homework: bài về nhà
- information: thông tin
- justice: công lý
- knowledge: kiến thức
- literature: văn học
- luggage/baggage: hành lý
- machinery: máy móc
- maths: toán
- meat: thịt
- merchandise = goods: hàng hóa
- money: tiền tệ (trừ Dollar, Pound, VND)
- news: tin tức
- physics: vật lý
- politics: chính trị
Ví dụ về đặt câu với danh từ không đếm được
- Can you give me some information about uncountable nouns?
(Bạn có thể cho tôi biết một vài thông tin về danh từ đếm được được không?) - How much rice do you want?
(Bạn cần bao nhiêu gạo?)
Cách dùng danh từ đếm được và không đếm được
Các bạn đang thắc mắc về một số danh từ là danh từ đếm được hay không đếm được đúng không nào? Hãy cùng điểm qua cách dùng của danh từ đếm được và không đếm được nhé!
1. Dùng mạo từ và lượng từ với danh từ đếm được và không đếm được
Khi sử dụng danh từ đếm được và danh từ không đếm được, ta cần chú ý kết hợp mạo từ và trạng từ chỉ số lượng đằng trước sao cho phù hợp. Một số mạo từ và lượng từ có thể đứng trước cả hai loại danh từ, một số lại chỉ đứng trước danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được.
– Từ chỉ dùng với danh từ đếm được: a, an, many, few, a few
Ví dụ:
- a doctor (một bác sĩ)
- many books (nhiều quyển sách)
- few table (rất ít bàn)
- a few problems (có một chút vấn đề) …
∗ Khi hỏi về danh từ đếm được, ta sử dụng “How many”:
- How many friend do you have?
(Bạn có bao nhiêu người bạn?) - How many class the center have today?
(Trung tâm có mấy lớp học hôm nay?)
– Từ chỉ dùng với danh từ không đếm được: much, little, a little bit of
Ví dụ:
- much money (nhiều tiền)
- little experience (thiếu kinh nghiệm)
- a little bit of sugar (một ít đường) …
∗ Khi hỏi về danh từ không đếm được, ta sử dụng “How much”:
- How much sugar do you want to add into the coffee?
(Bạn muốn bỏ bao nhiêu đường vào cà phê?) - How much money you need?
(Bạn cần bao nhiêu tiền?)
– Từ dùng được với cả danh từ đếm được và không đếm được: some, any, no, a lot of/ lots of, plenty of
Ví dụ:
- some pens (vài cái bút), some coffee (một chút cà phê)
- any socks (vài chiếc tất), any advice (vài lời khuyên)
- no rings (không có nhẫn), no trouble (không có rắc rối)
- a lot of babies (nhiều em bé), a lot of fun (nhiều niềm vui)
- plenty of apples (đủ táo), plenty of sugar (đủ đường)
2. Trường hợp đặc biệt với danh từ đếm được và danh từ không đếm được
– Một danh từ vừa là danh từ đếm được, vừa không đếm được
Trên thực tế, tiếng Anh có rất nhiều trường hợp từ vựng đa nghĩa, danh từ cũng vậy. Có một số danh từ sử dụng trong trường hợp này thì là danh từ số ít, sử dụng trong trường hợp khác lại là danh từ số nhiều. Chúng ta cần lưu ý đến những trường hợp này để tránh sai sót trong quá trình sử dụng.
Ví dụ 1: “coffee” được xếp vào danh từ không đếm được
- Would you like some coffee?
(Bạn muốn uống cafe không?)
→ “coffee” trong trường hợp này là danh từ không đếm được. - I want a coffee.
(Tôi muốn một cốc cafe)
→ “coffee” trong trường hợp này lại là danh từ đếm được.
Ví dụ 2: “time” được xếp vào danh từ không đếm được
- What time is it?
(Mấy giờ rồi?)
→ “time” trong trường hợp này không đếm được. - I have to do it many times.
(Tôi đã phải làm rất nhiều lần rồi)
→ “time” trong trường hợp này chỉ số lần nên là danh từ đếm được.
Một số danh từ có cách sử dụng tương tự: truth (sự thật), cheese (phô mai), currency (tiền tệ), danger (sự nguy hiểm), education (sự giáo dục), entertainment (sự giải trí), failure (sự thất bại), food (đồ ăn), friendship (tình bạn), lack (sự thiếu thốn), love (tình yêu), paper (giấy), power (năng lượng),…
– Một số vật chất không đếm được nhưng được chứa trong các bình đựng, bao bì… thì sẽ trở thành một cụm danh từ đếm được.
Ví dụ:
- a cup of tea (một tách trà)
→ Nước trà ở dạng chất lỏng: danh từ không đếm được, nhưng cốc đựng trà thì hoàn toàn có thể đếm được.
– Những danh từ không đếm được như food, money, meat, sand, water,… đôi khi có thể được dùng như danh từ số nhiều để chỉ các dạng hay loại khác nhau của vật liệu này.
Ví dụ:
- This is one of the foods that my younger brother likes very much.
→ Đây là 1 trong những loại thực phẩm mà em trai tôi rất thích.
– Một số quy tắc ngoại lệ
Tuy nhiên, có một số ngoại lệ quan trọng đối với quy tắc này bao gồm các danh từ đếm được sau đây bất quy tắc và không sử dụng s đằng sau để chỉ số nhiều.
man → men |
|
woman → women |
|
child → children |
|
person → people |
|
tooth → teeth |
|
foot → feet |
|
mouse → mice |
|
3. Danh từ luôn ở dạng số nhiều
Trong tiếng Anh, có một số danh từ luôn được sử dụng dưới dạng số nhiều. Đây có thể được coi là những danh từ đặc biệt, được quy ước dùng số nhiều trong mọi trường hợp. Những từ này nên được học thuộc để tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng.
Một số ví dụ thường gặp là: goods (hàng hóa), trousers (quần), jeans (quần jeans), glasses (kính đeo), scissors (cái kéo), clothes (quần áo), earnings (thu nhập), savings (tiền tiết kiệm), ethics (đạo đức), scales (quy mô), manners (cách cư xử), pỵjamas (đồ ngủ), braces (niềng răng).
Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được
Cách phân biệt các danh từ đếm được và không đếm được khá dễ dàng. Ở phần này, Học IELTS sẽ giúp bạn tổng hợp 5 nguyên tắc chính mà bạn cần ghi nhớ để phân biệt danh từ đếm được và không đếm được nhé!
Danh từ đếm được (Countable Nouns) | Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) | |
1 | Có 2 dạng hình thái (số ít và số nhiều) Thường kết thúc với s khi là số nhiều |
Chỉ có 1 dạng hình thái |
2 | Không đứng một mình, sử dụng kèm với mạo từ hoặc các từ chỉ số đếm | Có thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với mạo từ ‘the’ hay đưng với danh từ khác |
3 | Đứng sau a/an là danh từ đếm được số ít | Không bao giờ sử dụng với a/an |
4 |
Đứng sau số đếm (one, two, three) Ví dụ: one bowl, two bowls |
Không thể dùng được trực tiếp với số đếm mà phải sử dụng kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác Ví dụ: one bowl of rice, two bowls of rice |
5 | Đứng sau many, few, a few là danh từ đếm được số nhiều Vd: many cups, few questions, a few students |
Đứng sau much, little, a little of, a little bit of là danh từ không đếm được Vd: much money, little trouble, a little bit of slee |
Bài tập danh từ đếm được và không đếm được
Để nắm rõ hơn kiến thức cũng như biết cách nhận biết danh từ đếm được và danh từ không đếm được, chúng ta hãy cùng làm một số bài tập về danh từ đếm được và không đếm được bên dưới nhé!
Bài 1: Phân loại những danh từ dưới đây là danh từ đếm được hay danh từ không đếm được
Berry |
Film |
Bulb |
Crocodile |
Pig |
Plane |
Oil |
Salt |
Water |
Coffee |
Rain |
Beef |
Monkey |
Money |
Car |
Board |
Sea |
Table |
Homework |
Tea |
Butter |
Song |
Living room |
Hour |
Child |
Key |
Orange |
|
Bài 2: Chọn many/ much để hoàn thành câu
- How many/much computers do your school have?
- How many/much milk do you want?
- How many/much pictures would you like to take?
- How many/much people are there in your family?
- How many/much sugar that is left in the box?
- How many/much coffee does he want?
- How many/much candles on the cake?
- How many/much days a week you go to work?
- How many/much information did she give to you?
- How many/much tea left in the pot?
- How many/much work do you have to complete each day?
- How many/much times do you have gone abroad?
- How many/much kilos of meat are you going to buy?
- How many/much electricity does his family use per month?
- How many/much cooking oil do you need?
Bài 3: Điền a/ an/ some/ any vào chỗ trống thích hợp
- There is ___ goldfish in the tank.
- There is ___ money in the pocket.
- There isn’t milk ___ milk left in the fridge.
- There are ___ plums in the basket.
- There aren’t ___ pears in the tree.
- There aren’t ___ people in the room.
- There is ___ room in the museum.
- There is ___ meat in the sandwich.
- There aren’t ___ buses at this time of the day.
- There are ___ picture on the wall.
- There is ___ egg in the frying pan.
- There is ___ snake in the forest.
- There are ___ cards in the box.
- There is not ___ cheese in my house.
- There is ___ potato in the garden.
Bài 4: Ghép các danh từ dưới đây với các từ phía dưới
jam, meat, milk, oil, lemonade, advice, rice, tea, tennis, chocolate
- a piece of ………
- a packet of ………
- a bar of ………
- a glass of ………
- a cup of ………
- a bottle of ………
- a slice of ………
- a barrel of ………
- a game of ………
- a jar of ………
Bài 5: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/ an khi cần thiết.
accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar
- It wasn’t your fault. It was………..
- Listen! can you hear………..?
- I couldn’t get into the house because I didn’t have ………..
- It’s very warm today. Why are you wearing………..?
- Do you take ……………..in your coffee?
- Are you hungry? Would you like ………..with your coffee?
- Our lives would be very difficult without…………….
- I didn’t phone them. I wrote………….instead.
- The heart pumps …………………through the body.
- Excuse me, but can I ask you………….?
- I’m not ready yet. Can you wait………….., please?
- We can’t delay much longer. We have to make ……………..soon.
Bài 6: Tìm và sửa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây
- There are many dirts on the floor.
- We want more fuels than that.
- He drank two milks.
- Ten inks are needed for our class.
- He sent me many foods.
- Many golds are found there.
- He gave me a great deal of troubles.
- Cows eat glasses.
- The rain has left many waters.
- I didn’t have many luggages.
Đáp án bài tập danh từ đếm được và không đếm được
Đáp án bài 1
Danh từ đếm được: Berry, Film, Bulb, Crocodile, Pig, Plane, Monkey, Car, Board, Table, Song, Living room, Hour, Orange, Child, Key
Danh từ không đếm được: Soda, Oil, Salt, Water, Coffee, Rain, Beef, Money, Sea, Homework, Tea, Butter
Đáp án bài 2
1. many | 2. much | 3. many | 4. many | 5. much |
6. much | 7. many | 8. many | 9. much | 10. much |
11. much | 12. many | 13. many | 14. much | 15. much |
Đáp án bài 3
1. a | 2. some | 3. any | 4. some | 5. any |
6. any | 7. a | 8. some | 9. any | 10. some |
11. much | 12. many | 13. many | 14. many | 15. much |
Đáp án bài 4
- a piece of advice
- a packet of rice
- a bar of chocolate
- a glass of milk
- a cup of tea
- a bottle of lemonade
- a slice of meat
- a barrel of oil
- a game of tennis
- a jar of jam
Đáp án bài 5
- an accident
- music
- a key
- a coat
- sugar
- a biscuit
- electricity
- a letter
- blood
- a question
- a moment
Đáp án bài 6
- There is much dirt on the floor.
- We want more fuel than that.
- He drank two glasses of milk.
- Ten pens are needed for our class.
- He sent me much food.
- Much gold is found there.
- He gave me a lot of trouble.
- Cows eat glass.
- The rain has left much water.
- I didn’t have much luggage.
Qua bài viết trên, mong rằng bạn đã biết cách phân biệt và ứng dụng của danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Đừng quên liên tục áp dụng vào thực tế để thuộc nhanh, nhớ lâu kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này nhé.