Cấu trúc USED TO trong tiếng Anh và các cách dùng phổ biến

Trong kì thi IELTS nói riêng và tiếng Anh nói chung, cấu trúc used to là một trong những cấu trúc rất thường gặp. Cấu trúc used to xuất hiện rất nhiều trong các câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng. Việc nắm vững cấu trúc cũng như cách dùng của cụm từ này sẽ giúp các bạn tự tin ghi điểm cao hơn trong phần ngữ pháp. Cùng Học IELTS tìm hiểu nhé!

Cấu trúc used to trong tiếng Anh
Cấu trúc used to trong tiếng Anh

I. Định nghĩa “used to”

“Used to” nếu được dùng riêng có nghĩa là “đã từng”, “từng”.

Cấu trúc used to được dùng để nói về một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn xảy ra trong hiện tại nữa. Đôi khi thì này còn dùng để nhấn mạnh lên sự khác biệt giữa hiện thực và quá khứ.

Ví dụ:

  • I used to play badminton a lot but I don’t play very much now.
    (Tôi đã từng chơi cầu lông thường xuyên – Hiện tại vì lý do nào đó nên không chơi nhiều nữa.)
  • Michael used to spend a lot of money on clothes but she can afford it now.
    (Michael đã từng tốn rất nhiều tiền mua quần áo – Hiện tại thì không mua nữa.)

II. Cấu trúc used to và cách dùng trong tiếng Anh

Thể khẳng định Thể phủ định Thể nghi vấn
S + used to + V S + did not + use to + V Did + S + use to + V

Cách sử dụng cấu trúc used to trong tiếng Anh

Cấu trúc used to được sử dụng để chỉ thói quen trong quá khứ và không được duy trì ở hiện tại.

Ví dụ:

  • We used to live in Ninh Binh when I was a child.
    (Chúng tôi từng sống ở Ninh Bình khi tôi còn nhỏ.)
  • I used to walk to work when I was 22 years old. 
    (Tôi đã từng đi bộ đến nơi làm việc năm 22 tuổi.)
Cấu trúc, cách dùng "used to" trong tiếng Anh
Cấu trúc used to và cách dùng trong tiếng Anh

Cấu trúc used to được dùng để thể hiện tình trạng, trạng thái trong quá khứ (thường dùng thì quá khứ đơn) nhưng không còn tồn tại ở hiện tại. Trong cấu trúc dùng những động từ biểu hiện trạng thái như have, believe, know, like.

Ví dụ:

  • I used to like SNSD but now I never listen to them.
    (Tôi đã từng thích SNSD nhưng bây giờ tôi không bao giờ nghe họ.)
  • She used to have short hair but nowadays this hair is very long.
    (Trước đây cô ấy để tóc ngắn nhưng hiện tại tóc đã dài rất nhiều.)

1. Thể khẳng định

Cấu trúc:

S + used + to V

Ví dụ:

  • I used to watch TV a lot.
    (Tôi đã từng xem tivi rất nhiều.)
  • I used to wear jeans to school a lot but now I prefer skirts.
    (Tôi đã từng mặc quần jeans đi học rất nhiều nhưng giờ tôi thích váy hơn.)

2. Thể phủ định

Cấu trúc:

S + didn’t+ use to + V

Ví dụ:

  • I didn’t use to like him.
    (Tôi đã từng không thích anh ấy.)
  • I didn’t use to eat red meat.
    (Tôi đã từng không ăn thịt sống.)

3. Thể nghi vấn

Cấu trúc:

Did (not) + S + use to + V

Ví dụ:

  • Did you use to eat a lot of sweets when you were a child?
    (Bạn có từng ăn rất nhiều kẹo khi còn nhỏ không?)
  • Did he use to study abroad?
    (Có phải anh ấy từng đi du học ở nước ngoài không?)

4. Lưu ý:

1. Phủ định của cấu trúc used to V có thể được viết dưới dạng used not to V.

Ví dụ:

  • used not to go swimming.
    (Trước đây tôi không đi biển.)
  • She used not to drink that much coffee.
    (Trước đây cô ấy không uống nhiều cà phê.)

2. Không có thì hiện tại với cấu trúc used to V trong tiếng Anh.

Để nói về thói quen trong hiện tại, ta dùng các trạng từ tần suất (usually, always, often, never,…)

3. Used hay use?

  • Khi trong câu không có “did”, ta dùng “used to” (có d)
  • Khi trong câu có “did”, ta dùng “use to” (không có d)

III. Các cụm từ dễ gây nhầm lẫn với Cấu trúc used to

Các cụm từ “be used to”, “get used to” nhìn khá giống cấu trúc used to nên có thể gây nhầm lẫn về mặt nghĩa. Vì vậy, dưới đây là cấu trúc cũng như cách dùng của hai từ “ na ná” với used to, xem sự khác biệt bên dưới nhé.

Các cụm từ dễ gây nhầm lẫn với “used to”
Các cụm từ dễ gây nhầm lẫn với Cấu trúc used to

1. “be used to” (đã quen với)

“Be used to” được dùng để diễn tả việc bạn đã từng thực hiện một hành động hay việc nào đó nhiều lần nên đã rất quen thuộc với việc này.

Cấu trúc:

S+ be + used to + V+ ing/Noun phrases

Ví dụ:

Khẳng định (-):

  • I am used to drinking coffee at night so I can sleep easily.
    (Tôi đã quen với việc uống cà phê vào ban đêm nên tôi có thể ngủ tốt).
  • He is used to working late.
    (Anh ấy đã quen với việc làm việc muộn.)

Phủ định (-)

  • He wasn’t used to the heat and he caught sunstroke.
    (Anh ấy không quen với cái nóng và bị bỏng nắng.)
  • We aren’t used to taking the bus.
    (Chúng tôi không quen với việc đi xe bus.)

Nghi vấn (?):

  • Is she used to cooking?
    (Cô ấy có quen với việc nấu ăn không?)
  • Are you used to fast food?
    (Bạn có quen ăn đồ ăn nhanh không?)

2. “get used to” (dần quen với)

“Get used to” dùng để diễn tả việc chủ thể quen dần với một hành động hay việc nào đó.

Cấu trúc:

S + get + used to + V+ ing/Noun phrases

Ví dụ:

Khẳng định (+):

  • You might find it strange at first but you will soon get used to it.
    (Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm lúc đầu nhưng rồi bạn sẽ quen với điều đó.)
  • She is getting used to Vietnamese culture.
    (Cô ấy đang quen dần với văn hóa Việt Nam).

Phủ định (-): 

  • He wasn’t used to working such long hours when I started his new job
    (Anh ấy từng không thể làm quen với việc làm việc trong thời gian dài khi mới bắt đầu công việc.)
  • We couldn’t get used to the noisy neighborhood, so we moved
    (Chúng tôi đã không thể quen với tiếng ồn của hàng xóm, vậy nên chúng tôi chuyển đi.)

Nghi vấn (?):

  • Has your sister gotten used to his new boss?
    (Em gái của bạn đã quen với sếp mới chưa?)
  • Have Tom got used to driving on the left yet?
    (Tom đã quen với việc lái xe bên trái chưa?)

3. Lưu ý

1. Cả hai cấu trúc ‘be used to’ và ‘get used to’ đều theo sau bởi danh từ hoặc danh động từ (động từ đuôi -ing)

2. ‘Be used to’ và ‘get used to’ có thể được dùng ở tất cả các thì, chia động từ phù hợp cho từng thì.

Ví dụ:

  • You will soon get used to living alone.
  • When we lived in Bangkok, we were used to hot weather.
  • have been getting used to snakes for a long time.

IV. Bài tập vận dụng Cấu trúc used to

Exercise 1: Complete the sentences with used to + a suitable verb

  1. Nicola doesn’t travel much now. She …used to travel… a lot, but she prefers to stay at home these days.
  2. Sophie …………. a motorbike, but last year she sold it and bought a car.
  3. We moved to Spain a few years ago. We …………. in Paris.
  4. I rarely eat ice-cream now, but I …………. it when I was a child.
  5. Jackie …………. my best friend, but we aren’t good friends any more.
  6. It only takes me about 40 minutes to get to work now that the new road is open. It …………. more than an hour.
  7. There …………. a hotel near the airport, but it closed a long time ago.
  8. When you lived in New York, …………. to the theater very often?

Exercise 2: What do you say in these situations? Use I’m (not) used to

  1. You live alone. You don’t mind this. You have always lived alone.
    FRIEND: Do you get lonely sometimes?
    YOU: No, I’m used to living alone
  2. You sleep on the floor. You don’t mind this. You have always slept on the floor.
    FRIEND: Wouldn’t you prefer to sleep in a bed?
    YOU: No, I ………………………..………….………….
  3. You have to work long hours in your job. This is not a problem for you. You have always worked long hours.
    FRIEND: You have to work very long hours in your job, don’t you?
    YOU: Yes, but I don’t mind that. I ………………………..………….………….
  4. You usually go to bed early. Last night you went to bed very late (for you) and as a result you are very tired this morning.
    FRIEND: You look tired this morning.
    YOU: Yes ………………………..………….………….

Exercise 3:

  1. European drivers find it difficult to …………. (drive) on the left when they visit Britain.
  2. See that building there? I …………. (go) to school there, but now it’s a factory.
  3. I’ve only been at this company a couple of months. I …………. (still not) how they do things round here.
  4. When I first arrived in this neighborhood, I …………. (live) in a house. I had always lived in apartment buildings.
  5. Working till 10pm isn’t a problem. I …………. (finish) late. I did it in my last job too.
  6. I can’t believe they are going to build an airport just two miles from our new house! I will …………. (never) all that noise! What a nightmare.
  7. His father …………. (smoke) twenty cigars a day – now he doesn’t smoke at all!
  8. Whenever all my friends went to discos, I …………. (never go) with them, but now I enjoy it.
  9. I …………. (drive) as I have had my driving license almost a year now.
    When Max went to live in Italy, he …………. (live) there very quickly. He’s a very open minded person.

Exercise 4:

  1. I like it now, but I ____.
    A. didn’t use to
    B. didn’t used to
  2. I find it hard _____ to the dark evenings in winter.
    A. used
    B. get used
    C. to get used
  3. It took me a while to get used to ____ on a continental keyboard.
    A. type
    B. typing
  4. I _____ to being spoken to like that!
    A. am not used
    B. don’t get used
    C. used
  5. I ____ play football on Saturdays when I was at school.
    A. was used to
    B. used to
  6. Before I started cycling, I _____ go to work by bus.
    A. used to
    B. got used to
  7. I haven’t studied for ages and I’m finding it hard to get used to _____ every day.
    A. study
    B. studied
    C. studying
  8. I couldn’t _____ used to the food.
    A. because
    B. get
  9. He never _____ behave like that.
    A. used
    B. used to
  10. It’s taking me a long time to ____ speaking Norwegian.
    A. used to
    B. get used to

Đáp án bài tập “Used to”

Exercise 1:

  1.  
  2. used to have / ride
  3. used to live
  4. used to eat / like / love
  5. used to be
  6. used to take
  7. used to be
  8. did you use to go

Exercise 2:

  1.  
  2. No, I’m used to sleeping on the floor.
  3. I’m used to working long hours.
  4. Yes, I’m not used to going to bed so late.

Exercise 3:

  1. get used to driving.
  2. used to go.
  3. am still not used to.
  4. used to live.
  5. am used to finishing.
  6. never get used to.
  7. used to smoke.
  8. never used to go.
  9. am used to driving.
    got used to living.

Exercise 4:

1.A    2.C   3.B   4.A   5.B   6.A   7.C   8.B   9.B   10.B

Trên đây là toàn bộ kiến thức về Cấu trúc used to và các cấu trúc dễ bị nhầm lẫn với nó trong Tiếng Anh. Đây là một trong số cấu trúc tiếng Anh được sử dụng rộng rãi thường ngày cũng như trong các bài thi TOEIC, IELTS hiện tại. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn, giúp các bạn thành thạo hơn trong việc sử dụng cấu trúc used to, get used to hay be used to.

DMCA.com Protection Status