Cấu trúc So that và Such that trong tiếng Anh

So that … và Such that … là 2 cấu trúc câu phổ biến và thường gặp trong tiếng Anh. Tuy nhiên, do một vài đặc điểm gần giống nhau nên thường gây nhầm lẫn khi các bạn sử dụng. Bạn đã biết cách phân biệt 2 cấu trúc này chưa? Cùng Học IELTS tìm hiểu ngay bài viết cấu trúc So that và Such that trong bài viết bên dưới nhé!

Cấu trúc So that và Such that trong tiếng Anh
Cấu trúc So that và Such that trong tiếng Anh

So that và Such that, cả hai đều:

  • Có cùng ý nghĩa trong một câu.
  • Được sử dụng để giải thích kết quả hoặc để giải thích một ý kiến ​​về điều gì đó (đã được đề cập trước đó).
  • Được sử dụng để diễn đạt cả nguyên nhân và kết quả của một tình huống trong câu.
  • Có sự khác biệt trong việc sử dụng chúng trong câu.

I. Cấu trúc So that …

So That là một cụm từ tiếng anh mà khi dịch ra tiếng việt nó có nghĩa là Vậy Nên. Để nói đến lý do, mục đích, và giải thích cho mệnh đề đằng sau nó.

Ví dụ:

  • I come home so that I can meet my boyfriend.
    (Tôi trở về nhà là để gặp bạn trai của tôi.)

Qua ví dụ trên cho thấy So That là từ gắn ở giữa vế 1 và 2 để giải thích cho vế một lý do mà bạn trở về nhà là gì.

Cấu trúc So that …
Cấu trúc So that …

1. Sử dụng với tính từ

S + V + so + adj + that + S + V

Ví dụ:

  • My child’s room was so untidy (that) he could not find anything he was looking for . ( with or without “that”)
    (Phòng của con tôi  rất bừa bộn (đến nỗi) nó không thể tìm thấy bất cứ thứ gì nó đang tìm.)
  • You are so beautiful (that) I can’t get my eyes off you. ( with or without “that”)
    (Bạn thật đẹp (đến nỗi) tôi không thể rời mắt khỏi bạn.)

2. Sử dụng với trạng từ

S + V + so + adv + that + S + V

Ví dụ:

  • The car hit him so hard that he had to be hospitalized. 
    (Chiếc xe đụng anh ta mạnh đến nỗi anh ta phải nhập viện.)
  • This machine works so loudly (that) I have a headache.
    (Máy này hoạt động ồn ào quá (khiến) tôi đau đầu.)

3. Sử dụng với danh từ đếm được số nhiều

S + V + so many/ few + plural/ countable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • She has so many dresses that it took her 3 hours to pick one. 
    (Cô ấy có nhiều váy đến nỗi phải mất 3 tiếng mới chọn được 1 cái.)
  • She has so few friends (that) she always spends time watching TV at home.
    (Cô ấy có rất ít bạn bè (nên) cô ấy luôn dành thời gian xem TV ở nhà.)

4. Sử dụng với danh từ đếm được số ít

S + V + so + adj + a/ an + singular noun + that + S + V

Ví dụ:

  • It was so shocking a news that the mother passed out. 
    (Tin đó gây sốc đến nỗi người mẹ ngất lịm đi.)
  • It was so disappointing a result that we didn’t accept.
    (Đó là một kết quả quá thất vọng đến nỗi chúng tôi không thể chấp nhận được.)

5. Sử dụng với danh từ không đếm được

S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V

Ví dụ:

  • John had so much money that he didn’t know what to do with it.
    (John có quá nhiều tiền đến nỗi anh ta không biết làm gì với chúng.)
  • He eats so much sugar (that) he may be a diabetic.
    (Anh ta ăn quá nhiều đường (đến nỗi) anh có thể là một bệnh nhân tiểu đường.)
  • There was so little food (that) many people died of hunger.
    (Có quá ít thức ăn (đến nỗi mà) nhiều người đã chết vì đói.)

6. Cấu trúc đảo ngữ

So + Tính từ + To be (chia) + S + that + S + V + O

So + Trạng từ + Trợ động từ + S + V + That + S + V + O 

 

Khi các cụm từ trạng ngữ hoặc tính từ bắt đầu bằng So được đặt ở đầu câu sẽ có tác dụng nhấn mạnh. Lúc đó, chủ ngữ và phụ ngữ được đảo ngược

Ví dụ:

  • He ran so quickly that the others couldn’t catch up with him.
    → So quickly did he run that the others couldn’t catch up with him. 
    (Quá nhanh chóng đến nỗi anh ấy chạy mà những người khác không thể bắt kịp với anh ta.)
  • The wind was so strong that we couldn’t open the window.
    → So strong was the wind that we couldn’t open the window.
    (Sự mạnh mẽ của gió đến nỗi mà chúng ta không thể mở cửa sổ.)

II. Cấu trúc Such that 

Chúng ta có thể sử dụng “such” với “tính từ + danh từ + that” để giải thích kết quả. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để bày tỏ cảm xúc cực đoan hoặc quan điểm về điều gì đó.

S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Khác với So…that, cấu trúc dùng Such…that chỉ có thể kết hợp với danh từ/ cụm danh từ  

Ví dụ:

  • It was such nice weather that I had to go out
    (Trời đẹp đến nỗi tôi phải ra ngoài chơi đấy.)
  • She has such beautiful eyes (that) I can’t take my eyes off her. 
    (Cô có đôi mắt đẹp (đến nỗi mà) tôi không thể rời mắt khỏi cô.)
  • It was such a good movie (that) many people watched it. 
    (Đó là một bộ phim hay (đến nỗi mà) nhiều người đã xem nó)
  • It was such an expensive restaurant (that) I decided not to go there anymore.
    (Đó là một nhà hàng đắt tiền (đến nỗi mà) tôi quyết định không đến đó nữa.)
Cấu trúc such that 
Cấu trúc Such that …
S + V + such + Danh từ phán đoán + that + S + V

Chúng ta cũng có thể sử dụng “such” với “danh từ phán đoán + that” để giải thích kết quả. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để bày tỏ cảm xúc cực đoan hoặc quan điểm về điều gì đó.

Ví dụ:

  • No one is such a fool (that) he loves death.
    (Không ai ngốc đến mức yêu cái chết.)
  • The baby is such a cutie (that) everyone loves her.
    (Em bé rất dễ thương (đến nỗi) mọi người đều yêu quý.)

Cấu trúc đảo ngữ

Such+  be + (a/an) + Tính từ + Danh từ + That + S + V + O

SUCH (a/an) + Tính từ + Danh từ + be + S + That + S + V + O

Tương tự như cấu trúc đảo ngữ của So…that, cấu trúc đảo ngữ với Such…that cũng nhằm mục đích nhấn mạnh. Hãy chú ý chia động từ cho chính xác nhé.

Ví dụ:

  • The wind was such that we couldn’t open the window.
    → Such was the wind that we couldn’t open the window.
    (Do gió mà chúng ta không thể mở cửa sổ.)

III. Cách chuyển đổi câu với so that, such that 

1. Với cấu trúc so that

– Trước adj/ adv nếu có too, so, very, quite… thì bỏ

– Với a lot of, lots of thì phải đổi thành much, many

– Sau that viết lại toàn bộ mệnh đề

Ví dụ:

  • She is very strong. She can lift the box with one hand.
    → She is so strong that she can lift the box with one hand. 
  • He drank a lot of beer last night. He forgot his way home
    → He drank so much beer last night that he forgot his way home. 
  • Marie bought lots of books. She didn’t know where to put the.
    → Marie bought so many books that she didn’t know where to put them.

2. Với cấu trúc such that

– Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite… thì bỏ

– Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)

– Nếu sau adj không có N thì lấy N ở đầu câu vào rồi thế đại từ vào chủ từ.

Ví dụ:

  • She is so perfect. No boys can win her heart.
    → She’s such a perfect girl that no boys can win her heart. 
  • The coffee is too hot. I can’t drink it
    → It is such hot coffee that I can’t drink it.
  • His voice is very soft. Everyone likes to hear his stories.
    → He has such a soft voice that everyone likes to hear his stories. 

*Lưu ý: Nếu trước N có much hoặc many thì phải đổi chuyển a lot of.

  • My sister bought many skirts. She didn’t know where to put them. → He bought such a lot of skirts that he didn’t know where to put them.

IV. Cấu trúc tương đương So that, Such that

Too + Tính từ + (for person) + to-V

Too…to thể hiện sự dư thừa không mong muốn đến nỗi không thể làm gì và có ý nghĩa tiêu cực.

Ví dụ:

  • She was too tired to walk.
    (Cô quá mệt đến nỗi không thể đi bộ.)
  • The boy has too little intelligence to understand this.
    (Cậu bé có quá ít trí thông minh đến nỗi không thể hiểu vấn đề này.)

Lưu ý: Đôi khi các mệnh đề có thể có chủ ngữ khác nhau và khi đó chúng ta sử dụng cấu trúc với for.

  • The tea was very hot. I couldn’t drink it.
    (Trà rất nóng. Tôi không thể uống nó.)

Ở đây các câu có chủ ngữ khác nhau – the tea và I. Chúng ta có thể nối hai mệnh đề này bằng cách sử dụng too… to.

  • The tea was too hot for me to drink.
    The tea was too hot for me to drink it.

V. Bài tập vận dụng

Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa (sử dụng cấu trúc so that, such that hoặc too to)

  1. The garden is so large that it took us one hour to clean it.
    → The garden is….
  2. The woman is so fool that no one took any notice of her.
    → The woman is….
  3. The film is so long that they can’t broadcast it on this night.
    → The film is….
  4. The songs are so interesting that we have listen them many times.
    → The songs are….
  5. The news was so bad that he burst into tears on hearing it.
    → The news was….
  6. The water was so hot that it turned my tongue.
    → The water was….
  7. There is so much wind that we can’t go out.
    → There is such….
  8. The boy is so flabby that every calls him Stuffy.
    → The boy is….
  9. The candy is so excellent that all the children want some more.
    → The candy is….
  10. The weather was so warm that they had a walk out.
    → The weather was….
  11. He is very poor. He cannot send his children to school.
    → He is….
  12. The puzzle was very difficult. I could not solve it.
    → The puzzle was….
  13. He is very strong. You cannot beat him.
    → He is….
  14. The house is very small. It cannot accommodate everybody.
    → The house is….
  15. He is very stupid. He will not pass the test.
    → He is….
  16. He is very old. He cannot walk without support.
    → He is….
  17. She was very distressed. She could not answer my questions.
    → She was….
  18. You are very young. You cannot get married.
    → You are is….
  19. She is very shy. She cannot perform on stage.
    → She is….
  20. His ideas are very complicated. I cannot comprehend them.
    → His ideas are….
  21. The water is very salty. I cannot drink it.
    → The water is….
  22. We arrived very late. We could not have dinner.
    → We arrived….

Đáp án:

  1. It is such a large garden that it took us one hour to clean it.
  2. She is such a fool woman that no one took any notice of her.
  3. It is such a long film that they can’t broadcast it on this night.
  4. They are such interesting songs that we have listen them many times.
  5. It was such bad news that he burst into tears on hearing it.
  6. It was such hot water that it turned my tongue.
  7. There is such a lot of wind that we can’t go out.
  8. He is such a flabby boy that every calls him Stuffy.
  9. It is such excellent candy that all the children want some more.
  10. It was such warm weather that they had a walk out.
  11. He is too poor to send his children to school.
    He is so poor that he cannot send his children to school.
  12. The puzzle was too difficult for me to solve (it).
    The puzzle was so difficult that I could not solve it.
  13. He is too strong for you to beat (him).
    He is so strong that you cannot beat him.
  14. The house is too small to accommodate everybody.
    This house is so small that it cannot accommodate everybody.
  15. He is too stupid to pass the test.
    He is so stupid that he will not pass the test.
  16. He is too old to walk without support.
    He is so old that he cannot walk without support.
  17. She was too distressed to answer my questions.
    She was so distressed that she could not answer my questions.
  18. You are too young to get married.
    You are so young that you cannot get married.
  19. She is too shy to perform on stage.
    She is so shy that she cannot perform on stage.
  20. His ideas are too complicated for me to comprehend (them).
    His ideas are so complicated that I cannot comprehend them.
  21. The water is too salty to drink.
    The water is too salty for me to drink (it).
    The water is so salty that I cannot drink it.
  22. We arrived too late to have dinner.
    We arrived so late that we could not have dinner.

Hy vọng các bạn đã biết cách phân biệt cấu trúc So…that và Such…that cũng như biết cách sử dụng chúng trong bài nói, bài viết nhé! Chúc các bạn học tốt! 

DMCA.com Protection Status