Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P10) – Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là một trong những thì xuất hiện rất nhiều trong những dạng đề thi và giao tiếp. Tuy nhiên đây là thì gây ra nhiều nhầm lẫn với các bạn mới bắt đầu học Tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học Tiếng anh uy tín tại Đà Nẵng chia sẻ đến các bạn công thức, dấu hiệu nhận biết, cách dùng và bài tập Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) nhé! 

Xem thêm: Tổng hợp Thì quá khứ tiếp diễn

tong-hop-thi-qua-khu-hoan-thanh
Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh – Thì quá khứ hoàn thành

I. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là gì?

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. 

  • Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành.
  • Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
tong-hop-thi-qua-khu-hoan-thanh-2
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là gì?

II. Công thức Thì quá khứ hoàn thành

1. Công thức câu khẳng định

S + had + past participle

Ví dụ:

  • My child had done his homework before I asked him. 
    (Con trai tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi tôi hỏi.)
  • Anne had gone out when her mother came into the house. 
    (Anne đã đi ra ngoài khi mẹ cô ấy vào nhà.)

2. Công thức câu phủ định

S + hadn’t + past participle

Ví dụ:

  • He hadn’t finished his project when I called him.
    (Anh ấy vẫn chưa hoàn thành dự án khi tôi trông gọi cho anh ấy.)
    He hadn’t come home when I got there.
    (Anh ấy vẫn chưa về nhà khi tôi đến.)

3. Công thức câu nghi vấn

Had + S + past participle? W-H word + had + S + past participle…?

Ví dụ:

  • Had the film ended when you arrived at the cinema?
    (Khi bạn tới rạp thì bộ phim hết rồi phải không?)
    Yes, it had.
    No, it hadn’t.
  • What had she done before her husband came home?
    (Cô ấy đã làm gì trước khi chồng về nhà?)

III. Cách dùng Thì quá khứ hoàn thành

1. Khi 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ. Thì quá khứ hoàn thành dùng cho hành động xảy ra trước, thì quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

  • The plane had left by the time I arrived at the airport.
    (Máy bay đã rời đi trước khi tôi tới sân bay.)
  • Before he came home, she had finished cooking the meal.
    (Trước khi anh ấy về, cô ấy đã kịp nấu ăn xong rồi).
tong-hop-thi-qua-khu-hoan-thanh-1
Cách dùng Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

2. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.

  • She had travelled around the world before 2010.
    (Cô ấy đã đi vòng quanh thế giới trước năm 2010.)
  • He had never played football until last week.
    (Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho tới tuần trước.)

3. Khi thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng với thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng kèm với những giới từ và liên từ như: by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than…

  • When she arrived Hardy had gone away.
    (Khi cô ấy đến thì Hardy đã đi rồi.)

  • Yesterday, he went out after he had finished his homework. 
    (Hôm qua, anh ấy đi chơi sau khi anh ấy đã làm xong bài tập.)

4. Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.

  • Tom had prepared for the exams and was ready to do well. 
    (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)

  • Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. 
    (Dunny đã tốn 20 pounds và có một ngoại hình mới).

5. Trong câu điều kiện loại ba để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.

  • If she had known that, she would have acted differently. 
    (Nếu cô ấy biết điều đó, cô ấy có thể đã có những hành động khác.)

  • She would have come to the party if she had been invited.
    (Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời.)

6. Hành động xảy ra kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác

  • She had lived abroad for 10 years when she received the transfer. 
    (Cô ấy đã sống ở nước ngoài 10 năm kể từ khi cô ấy nhận được sự chuyển tiếp.)
  • Na had studied in England before he did his master’s at Harvard.
    (Na đã học ở Anh quốc trước khi anh ấy đạt được bằng Đại học ở Harvard).

IV. Dấu hiệu nhận biết Thì quá khứ hoàn thành

Thì tương lai tiếp diễn (Past perfect tense) thường có sự xuất hiện của các cụm từ sau:

– When: Khi nào 

  • When he arrived at the airport, his flight had taken off.
    (Khi anh ấy tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.)

– Before: trước khi… (Trước before dùng thì quá khứ hoàn thành và sau before dùng thì quá khứ đơn.)

  • She had done her homework before her father asked her to do so.
    (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

– After: sau khi (Trước “after” dùng thì quá khứ đơn và sau “after” dùng thì quá khứ hoàn thành.)

  • He went home after he had eaten a big roasted chicken.
    (Anh ấy về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

– By the time: vào thời điểm

  • He had cleaned the house by the time his mother came back.
    (Anh ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

– Được dùng kèm với các giới từ và liên từ:

Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by,…

Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past,…

  • When I got up this morning, my father had already left.
    (Khi tôi thức dậy sáng nay thì bố tôi đã đi rồi.)
  • By the time I met you, I had worked in that company for five years.
    (Vào lúc tôi gặp cậu, tôi đã làm ở công ty đó 5 năm rồi.)

V. Phân biệt Thì quá khứ hoàn thành với Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN QUÁ KHỨ ĐƠN
S + had been+ Adj/noun
S + had + past-participle
Ví dụ:
  • She had been a good dancer when she met a car accident.
  • We went to his office, but he had left.
S + had been+ Ving
 
Ví dụ:
  • She had been carrying a heavy bags
  • My child had done his homework before I asked him.  
S + was/ were + Adj/noun…
S + V2/Ved
Ví dụ:
  • We started learning English 2 months ago.
  • My brother finished high school last year.
 – Từ nhận biết: when, before, after, by the time…

 – Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after…

 – Từ nhận biết: ago, yesterday, last week/month/year…

  1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
  2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
  3. Được sử dụng trong câu điều kiện loại 3.
  4. Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ.
  1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn).
  2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ.
  1. Diễn tả một sự kiện hay một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
  2. Một chuỗi sự kiện nối tiếp nhau trong quá khứ.
  3. Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.
 
tong-hop-thì-quá-khứ-hoàn-thành-3

Bài tập vận dụng Thì quá khứ hoàn thành

VI. Bài tập vận dụng Thì quá khứ hoàn thành

Bài 1. Chia động từ cho sẵn theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành

  1. When David came, everybody ________ (leave).
  2. He ________ (already/watch) the movie, so he wouldn’t want to see it again.
  3. My kids didn’t eat anything at the party because they _________ (eat) dinner at home.
  4. The motorbike burned just after it ______ (crash) into the tree.
  5. John _______ (not/complete) his homework by the deadline, so he called his teacher to tell that he would submit it late.
  6. She didn’t cry because she _______ (know) the truth.

Bài 2. Chia động từ đã gợi ý theo dạng đúng thì quá khứ hoàn thành

  1. The tornado destroyed the tent that we (build) ____________.
  2. She (not / be) ____________ to Hanoi before 2018.
  3. When he went out to play, he (do / already) ____________ his homework.
  4. My sister ate all of the cake that our mum (make) ____________ .
  5. The nurse took off the plaster that she (put on) ____________ six weeks before.
  6. The waitress brought a drink that I (not / order) ____________ .
  7. I could not remember the song we (learn) ____________ three week before.
  8. The children collected mangos that (fall) ____________ from the tree.
  9. (she / phone) ____________ Nam before she went to see him in Laos?
  10. He (not / ride) ____________ a elephants before that day.

Bài 3. Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn, kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

  1. David had gone home before we arrived.
    After…………………………………………………………………………………….
  2. We had lunch then we took a look around the shops.
    Before……………………………………………………………………………………
  3. The light had gone out before we got out of the office.
    When…………………………………………………………………………………….
  4. After she had explained everything clearly, we started our work.
    By the time…………………………………………………………………………….
  5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
    Before………………………………………………………………………………….

Bài 4. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước

  1. You went to Su’s house, but she wasn’t there. (she/ go/ out)
  2. You went back to your home town after many years. It wasn’t the same as before. (it/ change/ a lot)
  3. I invited Rachel to the party, but she couldn’t come. (she/ arrange/ to do something else)
  4. You went to the cinema last night. You got to the cinema late. (the film/ already/ begin)
  5. It was nice to see Dan again after such a long time. (I/ not/ see/ him for five years)
  6. I offered Sue something to eat, but she wasn’t hungry. (she/ just/ have breakfast)

Bài 5: Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câu

  1. The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived.
  2. When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees.
  3. By the time Rebecca went/ had gone into the store, she got/ had got soaked.
  4. Darcey saw/ had seen this castle before she came/ had come again last Sunday.
  5. Mr. Palmer didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before he moved/ had moved to Peking.
  6. Sonny got/ had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital.
  7. When my mother brought/ had brought me an apple, I finished/ had finished my homework.
  8. Mrs. Wilkinson refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about a year ago.
  9. I didn’t think/ hadn’t thought of having a new house before I saw/ had seen that ad on TV.
  10. My uncle didn’t try/ hadn’t tried Italian food before went/ had gone to that restaurant.

Đáp án

Bài 1:

1. had left 2. had already watched 3. had eaten
4. had crashed 5. hadn’t completed 6. had known

Bài 2: 

  1. had built
  2. had not been
  3. had already done
  4. had made
  5. had put on
  6. had not ordered
  7. had learned
  8. had fallen
  9. had she phoned
  10. had not ridden

Bài 3: 

  1. After David had gone home, we arrived.
  2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.
  3. When we got out of the office, the light had gone out.
  4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.
  5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.

Bài 4: 

  1. She had gone out
  2. It had changed a lot
  3. She’d arranged to do something else
  4. The film had already begun
  5. I hadn’t seen him for five years
  6. She had just had breakfast

Bài 5: 

  1. had left – arrived
  2. started – had finished
  3. went – had got
  4. had seen – came
  5. hadn’t spoken – moved
  6. had got – reached
  7. brought – had finished
  8. refused – had had
  9. hadn’t thought – saw
  10. hadn’t tried – went

Xem thêm: Tổng hợp Thì quá khứ đơn

DMCA.com Protection Status