Cấu trúc câu miêu tả Process trong IELTS Writing Task 1

Miêu tả Process (quy trình) là một trong những dạng bài phổ biến của IELTS Writing Task 1. Trong bài viết này, cùng Anh ngữ UEC – địa chỉ học luyện thi IELTS uy tín tại Đà Nẵng tìm hiểu về các cụm từ và cấu trúc câu miêu tả Process trong IELTS Writing Task 1, hướng dẫn cách sử dụng các cụm từ và cấu trúc này, và đưa ra một bài mẫu để các bạn có thể tham khảo và áp dụng.

Việc sử dụng được các cụm từ và cấu trúc diễn tả các hành động/ giai đoạn nối tiếp trong chu trình sẽ giúp bài phân tích của thí sinh trở nên dễ hiểu, có tính liên kết và chặt chẽ hơn. 

cau-truc-mieu-ta-process-writing-2
Cấu trúc câu miêu tả Process trong IELTS Writing Task 1

I. Dạng miêu tả Process (quy trình) trong IELTS Writing Task 1

Như đã biết, Task 1 là phần yêu cầu thí sinh phân tích số liệu, thông tin ở một hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ hoặc bản đồ đã cho. Mô tả quy trình là một trong những dạng Task 1 mà thí sinh sẽ phải học và thực hành nhiều trong quá trình luyện thi IELTS. 

Đối với dạng mô tả quy trình, thí sinh sẽ được cho một hình ảnh mô phỏng các bước để sản xuất/ tạo ra một sản phẩm nào đó. Thí sinh cần phải phân tích rõ từng bước trong chu trình, từ bước đầu tiên tới bước cuối cùng. Cấu trúc bài phân tích thường gồm 3 phần: Mở bài – Overview – Phần phân tích các giai đoạn và độ dài tối thiểu là 150 từ. Dưới đây là mô phỏng một đề Task 1 dạng chu trình: 

cau-truc-mieu-ta-process-writing-1
Đề thi IELTS Writing ngày 09.01.21 – dạng miêu tả Process (quy trình) trong IELTS Writing Task 1

II. Các cụm từ và cấu trúc câu miêu tả Process

Trong quá trình phân tích chu trình đã cho, việc sử dụng các cụm từ và cấu trúc sao cho dễ hiểu và chính xác là hoàn toàn cần thiết. Ngoài ra, để hoàn thành một bài Task 1 dạng mô tả quy trình và đảm bảo bài viết có tính liên kết và chặt chẽ, thí sinh cần phải sử dụng một số từ ngữ diễn đạt hành động nối tiếp. Điều này sẽ giúp bài viết của thí sinh dễ hiểu và đạt được band điểm cao hơn, đặc biệt là đối với tiêu chí Cohesion and Coherence.

Sau đây là gợi ý một số cụm từ và cấu trúc mà thí sinh có thể áp dụng cho dạng đề Task 1 này và hướng dẫn cách sử dụng. 

1. Phần mở bài 

Đối với tất cả các dạng Task 1 nói chung và dạng mô tả chu trình nói riêng, ở phần mở bài, thí sinh được yêu cầu ‘paraphrase’ lại thông tin mà đề bài đã cho. Nhìn chung, đối với dạng chu trình, phần mở bài sẽ là giới thiệu quy trình sản xuất/ tạo ra/ tái chế một sản phẩm nào đó. Vì vậy, thí sinh có thể áp dụng một trong các cấu trúc sau: 

The diagram illustrates the process by which [something] is produced/ recycled: biểu đồ minh hoạ chu trình mà [cái gì đó] được sản xuất/ tái chế. 

  • VD: The diagram illustrates the process by which chocolate is produced. 

The diagram illustrates the production/ recycling process of [something]: biểu đồ minh hoạ sự sản xuất cái/ quá trình tái chế cái gì đó 

  • VD: The diagram illustrates the production of chocolate. 

A glance at the given diagram depicts the process of V-ing: Thoạt nhìn, biểu đồ đã cho minh hoạ chu trình gì đó 

  • VD: A glance at the given diagram depics the process of producing chocolate. 

>>>Cách sử dụng Modal Verb

2. Phần Overview 

Overview là phần tổng quát của bài phân tích, nêu lên những điểm chính và điểm đặc biệt của biểu đồ được cho. Đối với dạng Mô tả chu trình, thí sinh nên nêu rõ chu trình này có bao nhiêu giai đoạn, giai đoạn đầu tiên và giai đoạn cuối cùng. Dưới đây là một số cụm từ và cấu trúc mà thí sinh có thể áp dụng cho rất nhiều đề bài dạng mô tả chu trình: 

There are…. stages in the process, commencing with N and culminating with N: Có …. giai đoạn trong chu trình này, bắt đầu bằng….. và kết thúc bằng…. 

Đây là cấu trúc mà thí sinh có thể sử dụng ngay phần Overview, có tác dụng khái quát các giai đoạn của hình ảnh đã cho. 

  • VD: Generally, there are 7 stages in the process, commencing with clay being dug and culminating with the final products being transported for use.

The process consists of….. stages, beginning with N and ending with N: Chu trình này bao gồm..…giai đoạn, bắt đầu bằng….. và kết thúc bằng…. 

Cấu trúc này có cách dùng hoàn toàn giống cấu trúc ở trên, có tác dụng khái quát các giai đoạn. 

  • VD: In general, it can be seen that the process consists of 7 stages, beginning with clay being dug and ending with the final products being transported for use.

A cyclical process (n): một chu trình khép kín 

Cụm từ ‘a cyclical process’ được sử dụng khi người viết muốn mô tả một chu trình mà ở đó bước này được tiếp tục bằng bước tiếp theo, không xác định được điểm đầu và điểm cuối, và chu trình này luôn luôn lặp lại. 

  • VD: Overall, it appears to be a cyclical process with a number of crucial stages.

3. Diễn đạt hành động nối tiếp ở phần thân bài

Mô tả giai đoạn đầu tiên

Dưới đây là các cụm từ dùng để mô tả giai đoạn đầu tiên trong chuỗi các giai đoạn của chu trình: 

– The process begins with: Quá trình được bắt đầu bằng… 

Cụm từ này dùng để mô tả bước đầu tiên của quá trình, sau cụm từ này là danh từ 

  • VD: The process begins with cacao trees being grown. 

– In the first stage/ In the initial stage: Ở giai đoạn đầu tiên 

Đây cũng là một cụm từ khác dùng để mô tả bước/ giai đoạn đầu tiên của quá trình. Theo sau cụm từ này là dấu phẩy và mệnh đề. 

  • VD: In the first stage, cacao trees are grown and they bear fruits which are called pods. 

– At the first stage of the process: Ở giai đoạn đầu tiên của chu trình

Tương tự như 2 cụm từ ở trên, cụm từ này cũng dùng để mô tả bước/ giai đoạn đầu tiên của quá trình

  • VD: At the first stage of the process, cacao trees are grown. 

Mô tả những giai đoạn tiếp theo

Đối với những cụm từ và cấu trúc sẽ được liệt kê bên dưới, thí sinh có thể sử dụng để mô tả những giai đoạn tiếp theo của chu trình: 

– The next stage begins when S + V: Giai đoạn tiếp theo bắt đầu khi 

Dùng để mô tả giai đoạn tiếp theo, theo sau ‘when’ là một mệnh đề 

  • VD: The next stage begins when the plastic bottles are loaded onto a truck and transported to the factory. 

– In the next stage/ At the following stage: Ở giai đoạn tiếp theo 

Dùng để mô tả giai đoạn kế tiếp, theo sau cụm từ này là dấu phẩy và một mệnh đề 

  • VD: In the next stage, ripe red pods are harvested and the white cacao beans inside the pods are collected. 

– After being V3: Sau khi được làm gì đó 

Cụm từ này dùng để mô tả một bước trong cả quy trình. Sau cụm từ này là dấu phẩy, và một mệnh đề nữa diễn tả bước tiếp theo của bước này. 

  • VD: After being collected, the cacao beans are fermented for 2 – 10 days. 

– Before being V3: Trước khi được làm gì đó 

Cụm từ này dùng để mô tả một bước trong cả quy trình. Cụm từ này có thể dùng ở cuối câu, đầu câu là phần diễn tả của bước xảy ra trước của bước này. 

  • VD: The beans are spread on a tray under sunshine to dry before being roasted at 120 – 150 degree C. 

– This is followed by: Điều này được theo sau bởi 

Cụm từ này thường đứng đầu câu, dùng để mô tả bước tiếp theo, đi cùng với danh từ. 

  • VD: This is followed by a crushing stage where the outer shells of the beans are removed and the inner parts are crushed into powder. 

– As a preparation for the following stages: như là một sự chuẩn bị cho những giai đoạn sau 

Cụm từ này dùng để mô tả một bước xảy ra trước các bước sau ( cái gì được thực hiện như là sự chuẩn bị cho những bước tiếp theo). Cụm từ này thường đứng ở cuối câu. 

  • VD: The glass bottles are cleaned and sorted as a preparation for the following stages. 

Mô tả giai đoạn cuối cùng 

Khi kết thúc chuỗi giai đoạn, thí sinh nên có một cụm từ nào đó để người đọc hiểu được rằng đây là giai đoạn cuối cùng của chu trình, từ đó giúp bài phân tích của thí sinh trở nên hoàn hảo hơn. Dưới đây là một số cụm từ mà người đọc có thể áp dụng: 

– Thereby completing the process: Do đó/ bằng cách đó hoàn thành chu trình 

Cụm từ này thường nằm cuối bài phân tích, dùng để kết thúc bài Writing Task 1 của thí sinh sau khi đã mô tả hết các bước. 

  • VD: Finally, liquid chocolate is molded into chocolate bars, thereby completing the process. 

– Thereby continuing the process: Do đó/ bằng cách đó tiếp tục chu trình 

Cụm từ này có cách dùng giống với cụm “Thereby completing the process”. Tuy nhiên, cụm này dành cho dạng chu trình đóng. 

  • VD: The recycled glasses are transported to retail shops where they are sold, reused and discarded once again, thereby continuing the process. 

4. Bài mẫu:

Đề bài: The diagram below shows the process by which bricks are manufactured for the building industry. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

cau-truc-mieu-ta-process-writing
Bài mẫu dạng miêu tả Process (quy trình) trong IELTS Writing Task 1

Sample Answer 1:

The given diagram shows different stages of brick manufacturing for the building industries. Generally speaking, brick production involves 7 steps, starting from the digging stages and ending at the delivery stage.

As is given in the graph, the first step of brick manufacturing is digging the clay with a large digger. This clay is then filtered and processed in a roller machine and then mixed with sand and water. In the third stage, the mixture is either kept in a mold or cut in a wire cutter to make the raw shape of the bricks. In the next step, the shaped raw bricks are dried for 24 to 48 hours in a drying oven. After that, the dried raw bricks are kept in a kiln, both in moderate and high temperature, up to 1300 degree centigrade and then placed in a cooling chamber for about 48 to 72 hours

This process makes the brick to be packed and delivered in the final two steps. The delivery process is the final process of brick manufacturing and as it is noted, brick making is a moderately complex process that requires some predefined works to make it usable.

(Approximately 195 words)

Model Answer 2:

The diagram gives information about the manufacturing process of construction bricks. Overall, brick manufacturing requires some controlled stages and complex equipment.

To begin with, the clay is collected by a digger machine and then the clay is passed through a metal grid to grind them. The smashed clays are transported to a roller and sand and water are mixed with this. The mixture later either moves through a brick cutter, which shape of bricks, or is placed into a mold in which the shape of a brick is formed. Afterwards, these brick-shaped parts are put into a drying oven and stay there for 24 to 48 hours.

Next, they are transferred to the first kiln for heating, whose temperature is moderate, 200 to 980 C. After this, they are heated in the second kiln under the high temperature from 870-1300C. Subsequently, in a cooling chamber, they are cooled for two to three days before they are packaged and delivered to the construction sites.

To summarize, the whole process consists of generally seven steps during which the raw material is dried, heated, cooled and packaged.

[Written by Thomas]

Xem thêm: Hướng dẫn làm dạng bài Line Graph trong IELTS Writing Task 1 chi tiết

DMCA.com Protection Status