Giới từ (Preposition) là chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Vậy giới từ là gì? Đâu là các giới từ thường gặp trong tiếng Anh và làm sao để sử dụng giới từ chuẩn xác nhất? Hãy cùng Học IELTS ôn lại kiến thức với những bài tập Giới từ sau đây nhé!
Mục lục bài viết
I. Kiến thức cần nhớ về Giới từ
Giới từ là một trong 9 từ loại tiếng Anh, là những từ như in, on, at,…, thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ nhằm liên hệ danh từ, đại từ này với các thành phần khác trong câu.
Ba giới từ chỉ thời gian, vị trí “in”, “on”, “at” rất dễ gây nhầm lẫn. Quy tắc hình phễu được khá nhiều người sử dụng để giúp bạn giải quyết vấn đề này. Tưởng tượng cách sử dụng “in”,”on”, “at” như một tam giác ngược, hoặc chiếc phếu. Chiếc phễu này lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm với quy tắc giảm dần mức độ chung chung, tăng dần mức độ cụ thể.
– In
To nhất của phễu là giành cho giới từ in – chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất.
- Với thời gian, “in” dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như “century” (thế kỷ) cho đến “week” (tuần).
Ví dụ: in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the future.
Ngoại lệ: in + buổi: in the morning, in the evening, in the afternoon
- Về địa điểm, “in” dùng cho những địa điểm lớn như country (quốc gia), cho đến village, neighborhoods (làng, vùng).
Ví dụ: In the United States, in Miami, in my neighborhood. “In” dùng thời gian từ chung nhất cho đến week (tuần), địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn, làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, evening.
– On
Phần giữa của phễu giành cho “on”, tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với “”in”.
- Về thời gian, “on” dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào đó.
Ví dụ: on my birthday, on Saturday, on the weekend (United States), on June 8th.
Ngoại lệ: on my lunch break.
- Về địa điểm, “on” dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển…
Ví dụ: on Broadway Street, on the beach, on my street.
– At
Phần chóp phễu, tương ứng với thời gian địa điểm cụ thể nhất, giành cho giới từ “at”.
- Về thời gian, “at” dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh khắc.
Ví dụ: at 9:00 PM, at lunch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the moment.
Ngoại lệ: at night.
- Về địa điểm, “at” dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ thể.
Ví dụ: at 345 broadway street, at the store, at my house.
Như vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ “in”, “on”, “at” tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như trên.
Phân loại một số giới từ chính:
- Giới từ chỉ thời gian
- Giới từ chỉ nơi chốn, vị trí
- Giới từ chỉ hướng, chuyển động
- Giới từ chỉ nguyên nhân
- Giới từ chỉ mục đích, chức năng
- Giới từ chỉ tác nhân hoặc phương tiện
Một số giới từ theo sau tính từ, danh từ, động từ
1. Noun + preposition:
FOR
affection for: yêu mến | need for: sự cần thiết cho |
demand for: nhu cầu về | reputation for: sự nổi tiếng |
reason for: lý do về | regret for: nuối tiếc |
responsibility for: trách nhiệm | admiration for: khâm phục |
talent for: tài năng | desire for: sự mong muốn |
cure for: việc chữa trị cho |
IN
rise in: phát triển, tăng | increase in: phát triển, tăng |
decresase in: giảm | belief in: tin |
experience in: có kinh nghiệm | interest in: thích, quan tâm |
delay in: trì hõan |
OF
cause of: nguyên nhân | advantage/ disadvantage of: thuận lợi/ bất lợi |
knowledge of: kiến thức | lack of: thiếu |
opinion of: ý kiến | benefit of: lợi ích |
example of: ví dụ | sense of: ý thức |
TO
damage to: sự hư hại đối với | invitation to: lời mời |
reaction to: phản ứng | solution to: giải pháp |
attitude to: thái độ | access to: phương tiện |
threat to: đe dọa | reply to: đáp lại |
ON
effect on: ảnh hưởng | influence on: ảnh hưởng |
advice on: khuyên | report on: báo cáo |
WITH
relationship with: mối quan hệ | connection with: sự liên quan với |
contact with: sự tiếp xúc với | association with: sự kết giao với |
link with: liên kết với | trouble with: có vấn đề với |
BETWEEN
difference between: sự khác biệt | comparison between: so sánh |
2. Adjective + preposition:
ABOUT
annoyed (with sb) about: bực tức | excited about: hào hứng |
anxious/ worried about: lo lắng | furious about: điên tiết về |
careful about: cẩn thận về | happy about: hạnh phúc |
careless about: bất cẩn về | sad/ upset about: buồn/ thất vọng |
concerned about: quan tâm | serious about: nghiêm túc về |
confused about: nhầm lẩn về | sorry about/ for: xin lỗi về |
AT
amazed at: kinh ngạc về | good at: dở về (good for: tốt cho) |
bad at: dở về (bad for: xấu cho) | quick at: nhanh nhẹn về |
clever at: khéo léo về | skillful at: khéo léo về |
excellent at: xuất sắc về | surprised at: ngạc nhiên về |
FOR
available for: có sẵn | late for: trễ |
eager for: nóng lòng chờ | necessary for: cần thiết cho |
eligible for: xứng đáng cho | responsible for: chịu trách nhiệm |
famous for: nổi tiếng | useful for: có ích cho |
known for: nổi tiếng |
FROM
absent from: vắng mặt ở | free from/ of: thóat khỏi |
different from: khác với | safe from: an tòan |
IN
disappointed in/ with: thất vọng | involved in: có liên quan |
interested in: quan tâm | rich in: giàu có, phong phú |
successful in: thành công |
OF
afraid of: sợ | full of: đầy |
ahead of: đi trước | guilty of: có tội |
ashamed of: hổ thẹn | independent of: độc lập |
aware/ conscious of: ý thức | jealous of: ghen tị |
capable of: có khả năng | proud of: tự hào |
certain of/ about: chắc về | scared of: hoảng sợ |
confident of: tự tin | short of: cạn kiệt |
envious of: ghen tị | sure of: chắc |
fond of: thích | tired of: chán |
frightened of: sợ | typical of: tiêu biểu |
TO
accustomed to: quen | grateful to sb for sth: biết ơn |
addicted to: nghiện | opposed to: phản đối |
committed to: tận tụy | harmful to: có hại cho |
contrary to: trái với | important to: quan trọng với |
dedicated to: tận tụy | married to: thành hơn với |
devoted to: tận tâm | open to: mở ra cho |
equal to: bằng với | similar to: tương tự với |
essential to/ for: cần thiết cho |
WITH
acquainted with: quen với | friendly with: thân thiện |
angry with/ at sb about sth: giận | happy with/ about: hạnh phúc về |
angry with/ at sb for doing sth: giận | honest with: thành thật với |
bored with/ fed up with: chán với | identical with: giống hệt với |
busy with: bận rộn với | impatient with: mất kiên nhẫn với |
crowded with: đông đúc | patient with: kiên nhẫn với |
disappointed with: thất vọng | pleased/ satisfied with: hài lòng với |
familiar with: quen thuộc với | popular with: phổ biến với |
OF/ TO
generous/ good/ kind/ nice/ polite/ rude/ stupid… to sb |
generous/ good/ kind/ nice/ polite/ rude/ stupid… of sb to do sth |
3. Verb + preposition:
ABOUT
care about sb/ sth: coi trọng | remind sb about sth: nhắc ai nhớ |
(care for: thích) | (remind sb of sb/ sth: gợi ai nhớ đến) |
complain about: phàn nàn | talk about sb/ sth: nói chuyện về |
dream about/ of sb/ sth: mơ về | tell sb about sb/ sth: nói với ai về |
forget about: quên | think about/ of sb/ sth: nghĩ về |
hear about sth: nghe nói về | warn sb about/ of sth: cảnh báo về |
(hear from sb: nghe tin tức của ai) | worry about: lo lắng |
learn about: biết |
AT
aim (sth) at sb/ sth: nhắm vào | shout at sb: la mắng ai |
glance at sb/ sth: liếc nhìn | smile at sb: mỉm cười với ai |
arrive at/ in: đến tại | (shout to sb: goi lớn ai) |
laugh at sb: cười nhạo ai | stare at sb/ sth: nhìn chăm chú |
look at sb/ sth: nhìn vào | throw sth at sb: ném mạnh vào ai |
point (sth) at sb/ sth: chĩa vào | (throw sth to sb: ném cho ai bắt) |
FOR
apply for sth: nộp đơn xin | leave (a place) for: rời…. để đi đến |
account for: giải thích | look for sb/ sth: tìm kiếm |
apologize for: xin lỗi | (look after sb/ sth: chăm sóc) |
ask sb for sth: yêu cầu ai về | pay for sth: trả tiền cho |
blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về | search for sb/ sth: tìm kiếm |
excuse for: xin lỗi | thank sb for (doing) sth: cảm ơn |
forgive sb for (doing) sth: tha thứ | wait for sb/ sth: chờ đợi |
hope for sth: hy vọng về |
FROM
escape from: trốn thóat khỏi | protect sb from sth: bảo vệ |
prevent sb from (doing) sth: ngăn chặn | suffer from sth: chịu, bị (bệnh, đau khổ…) |
IN
believe in sb/ sth: tin vào | specialize in sth: chuyên về |
participate in: tham gia | succeed in (doing) sth: thành công về |
INTO
crash into: tông, đụng vào | divide/ split into: chia ra |
cut into: cắt ra thành | translate (from a language) into: dịch ra |
OF
accuse sb of (doing) sth: buộc tội ai | disapprove of sth: không đồng ý |
approve of: đồng ý, chấp thuận | hear of: nghe tin |
consist of sb/ sth: bao gồm | suspect sb of (doing) sth: nghi ngờ |
die of/ from: chết vì | think of: nghĩ về |
ON
concentrate on sth: tập trung vào | live on sb/ sth: sống nhờ vào |
congratulate sb on (doing) sth: chúc mừng | plan on: kế hoạch |
depend on: phụ thuộc | spend (money) on sth: tiêu (tiền) |
comment on: phê bình | rely on: tin cậy |
insist on (doing) sth: nài nỉ |
TO
adapt to: thích nghi | explain sth to sb: giải thích cho ai |
add to: thêm vào | happen to sb/ sth: xảy ra với |
adjust to: điều chỉnh | listen to: lắng nghe |
apologize to sb for (doing) sth: xin lỗi ai về | object to: phản đối |
complain to sb about sth: phàn nàn | prefer … to …: thích … hơn |
describe sth to sb: mô tả cho ai | talk/ speak to sb: nói với |
devote to: cống hiến |
WITH
agree with: đồng ý | fill with: làm đầy |
argue with: cãi nhau với | provide sb with sth: cung cấp |
collide with: tông, đụng vào | (provide sth for sb: cung cấp) |
communicate with: giao tiếp | supply sb with sth: cung cấp |
compare with/to: so sánh | (supply sth to sb: cung cấp) |
II. Bài tập Giới từ trong tiếng Anh
Bài tập 1: Chọn đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây.
1. _____ time _____ time I will examine you on the work you have done.
A. From / to
B. At / to
C. In / to
D. With / to
2. Lan will stay there _____ the beginning in September _____ November.
A. from/ to
B. till/ to
C. from/ in
D. till/ of
3. I would like to apply _____ the position of sales clerk that you advised in the Sunday newspaper.
A. to
B. for
C. with
D. in
4. Make a comment _____ this sentence!
A. to
B. in
C. on
D. about
5. He’s a very wealthy man; a few hundred pounds is nothing _____ him.
A. for
B. with
C. to
D. about
6. Mum is always busy _____ her work in the laboratory.
A. with
B. at
C. in
D. of
7. The clerk _____ that counter said those purses were _____ sale.
A. in/ for
B. at/ on
C. at/ in
D. on/ on
8. Don’t believe her! She just makes ______the story.
A. of
B. up
C. out
D. off
9. Old people like to descant _____ past memories.
A. in
B. with
C. on
D. for
10. You should comply _____ the school rules.
A. to
B. about
C. with
D. in
Bài tập 2: Điền một giới từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây.
1. The price of electricity is going up _____ August.
2. They came to visit us _____ my birthday.
3. Did you have a good time _____ Christmas?
4. The children are really excited _____ their summer vacation.
5. We were very disappointed _____ the organization of the festival.
6. John missed a lot of lessons. He was ill _____ January to March.
7. Helen had said goodbye to everybody in the class _____ she left for the hometown.
8. My cat is very fond _____ fish.
9. I waited _____ 10 o’clock and then went home.
10. I can’t remember exactly when the accident happened. I think it was _____ nine and half past nine.
Bài tập 3: Điền một trạng từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một bài IELTS Writing Task 1 hoàn chỉnh.
The two pie charts below show the online shopping sales for retail sectors in Canada in 2005 and 2010.
Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
The two pie charts compare the percentages (1)___________ online sales across different retail sectors (2)___________ Canada in the years 2005 and 2010. For three of the sectors, it is evident that over this time frame there was significant change in their proportion of online transactions.
At 35% we can see that electronics and appliance sector accounted (3)___________ the majority of online sales in 2005, but this percentage had dropped to 30% by 2010. (4)___________ the same five-year period, as an increasing number of people chose to purchase food and beverage online, we can see that transactions went (5)___________ just 22% (6)___________ 32%, making it the retail sector (7)___________ the largest overall proportion of the online market.
In 2005, the home furnishing industry boasted an impressive 25% of the total online sales in Canada. However, by 2010, the figure had fallen considerably (8)___________ o 15%. Interestingly, online sales of video games eventually overtook sales of home furnishings, although video games still represented only 23% of the market.
Bài tập 4: Hoàn thành câu với giới từ phù hợp
- My grandmother broke her ankle as she fell ………………. the stairs.
- Look …………. this nice bridge this very nice river!
- The bride was so beautiful ……………. her groom during the wedding. And with all their family relatives and friends ……………. it gave quite a fantastic photo!
- Yesterday, I saw a cow ……………. a field which couldn’t stop turning In fact it had meningitis.
- I think it will take us some time to walk ……………… the school ……………… the town hall.
- When I was ……………… the supermarket. I forgot to go the petrol station which is …………… it.
- My son fell ……………… his bike and got bad bruises.
- I couldn’t see Jack, as he was standing …………….. that big oak tree!
Bài tập 5: Chọn giới từ đúng và điền vào chỗ trống: to, for, from, in, at, on, of, about, under, with.
- I want you to stay focused ……………. what we are doing right now.
- Sometimes my students are so tired that they pay little attention ……………. what I say.
- What contributes ………………. a happy life in your view?
- Don’t accuse me ……………….. being unreliable just because I’ve forgotten to take the rubbish out.
- Katie is very sensitive ……………… criticism and she often cries when people don’t appreciate her efforts.
- Who is in charge …………………. this project?
- We’re not content ……………. what we’ve got. We want more.
- You need to learn to adjust ……………… other people.
- My parents disapprove ……………. my music preferences.
- My friend is passionate ……………… extreme sports. He loves the adrenaline rush.
- Are you interested …………. fashion?
- What’s the key ……………. happiness?
- My hairstyle is completely different ……………….. the previous one and I must admit I really like it.
- What are you laughing …………….?
- I agree with you …………….. some extent.
- I’m not able to work ………….. a lot of pressure
- Are you good ……………. cooking?
- The town was crowded ……………. holidaymakers.
- Don’t insist ……………. always having your own way.
Bài tập 6: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống và hoàn thành câu.
1. Look at the new restaurant ……………… the bank and the post office.
2. I live on the first flour ………………….. the pub and it’s very noisy in the evening.
3. Thanks to our very good guide , we could climb ……………… the Mont Blanc and get ………………. afterwards without problems.
4. It took us four six to go Paris …………….. London because of migrants in the Channel Tunnel!
5.
– I can’t find my glasses.
– Look They are …………….. the table ………………the newspaper.
– Ok thanks.
6. We will have dinner …………… the theatre play.
7. Sam went home walking …………….. the park.
8. I have this appointment ………….. 4.00 pm, but I must have lunch with my boss.
Bài tập 7: Chọn giới từ có trong ngoặc và điền vào chỗ trống
1. My friend paid ………….. the dinner. (on, for, to)
2. I have subscribed …………… four magazines. (to, of, by)
3. The players cooperated ………………. one another. (of, with, to)
4. Aditya likes listening ……………… classical music. (to, of, by, in)
5. My father relies …………… his best friend Mohan. (to, with, on)
6. Rahul has got himself registered ……………… the computer course. (of, to, for)
7. The two monkeys stared …………….. each other. (on, at, over)
8. Presently my father is engaged ………………. starting a business. (in, on)
9. You are advised to refrain …………….. smoking. (to, from, by, in)
10. My brother agreed ……………….. my conclusions. (for, with, by)
Bài tập 8: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
1. The plane flew ……………. the airport.
2. I am sitting ………………. Tam and Tim.
3. Ria is standing …………….. her mother. .
4. I went to Mumbai ……………….. my cur.
5. I will call you ……………..7.30.
6. The ball rolled ……………… the table.
7. Raj reads book ……………. his mother .
8. The man rode the cycle ……………….. the hill.
9. The book is ……………….. butterfly.
10. The sleeping beauty slept …………………… 100 years
Đáp án bài tập Giới từ trong tiếng Anh
Bài tập 1:
1A 2A 3B 4C 5C 6A 7B 8B 9C 10C
Bài tập 2:
1. in 2. on 3. at 4. about 5. with
6. from 7.before 8. of 9. until 10. between
Bài tập 3:
1. of 2. in 3. for 4. during 5. from 6. to 7. with 8. to
Bài tập 4:
- My grandmother broke her ankle as she fell ……..off…….. the stairs.
- Look ……from……….. this nice bridge this very nice river!
- The bride was so beautiful ……….with…………. her groom during the wedding. And with all their family relatives and friends ………together…….. it gave quite a fantastic photo!
- Yesterday, I saw a cow …….in……… a field which couldn’t stop turning In fact it had meningitis.
- I think it will take us some time to walk ………..to……. the school ………from……… the town hall.
- When I was ……….at…….. the supermarket. I forgot to go the petrol station which is ………near/behind/etc…… it.
- My son fell ……..off………. his bike and got bad bruises.
- I couldn’t see Jack, as he was standing ……behind……….. that big oak tree!
Bài tập 5:
- about
- to
- to
- for
- under
- of
- with
- to
- of
- about
- in
- of
- from
- at
- to
- under
- at
- for
- on
Bài tập 6:
1. between
2. in
3. up, down
4. from
5.
– I can’t find my glasses.
– Look They are …….on………. the table …………under……the newspaper.
– Ok thanks.
6. near
7. from
8. at
Bài tập 7:
- for
- to
- with
- to
- on
- to
- at
- in
- from
- with
Bài tập 8:
- from
- between
- next to
- with
- at
- out
- for
- up/down
- about
- in
Trên đây là một số dạng bài tập Giới từ trong tiếng Anh, hi vọng sẽ giúp bạn ghi nhớ hơn kiến thức ngữ pháp này và nắm vững khi gặp dạng bài này. Nếu trong quá trình học tập có bất cứ khó khăn gì, bạn có thể liên hệ với Học IELTS để được hỗ trợ và nhận tư vấn khóa học phù hợp với bản thân nhé!
Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!