20 Idioms chủ đề FINANCE và ứng dụng vào phần thi IELTS Speaking part 1

Chủ đề Finance hay Money là một chủ đề khá gần gũi với cuộc sống và cũng thường xuất hiện trong bài thi IELTS Speaking. Do đó, khi bạn trang bị cho mình một vốn từ vựng nâng cao ở chủ đề này, bạn sẽ có khả năng ghi điểm cao từ phía giám khảo. Trong bài viết này, học IELTS sẽ chia sẻ với các bạn những Idioms chủ đề Finance và cách ứng dụng chúng vào phần thi IELTS Speaking part 1 nhé!

Idioms chủ đề Finance và ứng dụng vào IELTS Speaking Part 1
Idioms chủ đề Finance và ứng dụng vào IELTS Speaking Part 1

Điểm số phần thi IELTS Speaking của bạn được quyết định bởi điểm trung bình của 4 tiêu chí chấm điểm, trong đó có 1 tiêu chí đó là Lexical Resource (IELTS). Để đạt được điểm 7.0 ở tiêu chí này, các bạn cần chứng tỏ được khả năng sử dụng “less common and idiomatic vocabulary”. Điều này nghĩa là các bạn cần sử dụng được những cụm từ ít thông dụng đối với người học tiếng Anh, và sử dụng được những từ mang tính thành ngữ. Trong IELTS, “idiomatic expressions” có thể là

  • Collocations – kết hợp từ (heavy rain)
  • Idioms – thành ngữ (once in a blue moon),
  • Phrasal verbs – cụm động từ (get up).

Đối với nhiều người học, đây có thể là một yêu cầu khá phức tạp. Lý do là bởi chúng thường được hiểu theo nghĩa bóng và không có lời giải thích nào cho việc vì sao những từ đó lại có thể kết hợp với nhau như vậy. Ví dụ, “to be over the moon” là thành ngữ dùng để chỉ cảm giác rất vui vì một điều gì đó, chứ không liên quan đến danh từ “mặt trăng.”

Bài viết này sẽ giới thiệu 20 Idioms chủ đề Finance, cũng như cách áp dụng chúng vào trả lời câu hỏi IELTS Speaking Part 1.

20 Idioms chủ đề Finance và cách dùng

1. To tighten one’s belt: Thắt lưng buộc bụng, ý chỉ sự tiết kiệm

Ví dụ:

  • Living on my own during college taught me how to tighten my belt and get by on not very much.
    (Sống một mình trong thời gian học đại học đã dạy tôi cách thắt lưng buộc bụng và tiêu pha không nhiều lắm.)

2. Daylight robbery: Cướp giữa ban ngày – ý chỉ giá cao cắt cổ

Ví dụ:

  • I need to find another mechanic because this bill is just daylight robbery! I can’t believe how much he charged for a simple repair.
    (Tôi cần tìm một thợ sửa máy khác vì hóa đơn này giá cao cắt cổ! Tôi không thể tin rằng anh ta đã tính phí bao nhiêu cho một lần sửa chữa đơn giản.)

3. Almighty dollar: Thần tiền

Ví dụ:

  • Everyone is ultimately motivated by self-interest and the pursuit of the almighty dollar.
    (Mọi người cuối cùng đều bị thúc đẩy bởi tư lợi và theo đuổi thần tiền.)

4. To be in the lap of luxury: Sống trong sự sung túc, giàu sang

Ví dụ:

  • After winning the lottery, they moved to Paris so they could live in the lap of luxury.
    (Sau khi trúng số, họ chuyển đến Paris để có thể sống trong sự sung túc, giàu sang.)
20 Idioms chủ đề Finance
20 Idioms chủ đề Finance

5. As phony as a $3 bill: Lừa đảo

Ví dụ:

  • The course claims to teach you how to get rich in a hurry, but I can tell it’s as phony as a three-dollar bill.
    (Khóa học cam kết sẽ dạy bạn cách làm giàu một cách nhanh chóng, nhưng tôi có thể nói rằng nó là lừa đảo.)

6. A penny saved is a penny earned: Được sử dụng như một lời khuyên nhằm khuyên nhủ người khác không nên tiêu xài hoang phí

Ví dụ:

  • I’m trying not to spend much money right now because, you know what they say, a penny saved is a penny earned.
    (Tôi đang cố gắng không tiêu nhiều tiền ngay bây giờ bởi vì, người ta thường nói, một xu tiết kiệm được là một xu kiếm được.)

7. To make ends meet: Làm vừa đủ chi tiêu

Ví dụ:

  • Through better budgeting, I am learning to make both ends meet.
    (Thông qua lập ngân sách tốt hơn, tôi đang học cách làm vừa đủ để chi tiêu.)

8. To be in the red: Tiêu nhiều hơn là kiếm được

Ví dụ:

  • The company has been in the red for the last three quarters.
    (Công ty đã sử dụng chi phí nhiều hơn doanh thu trong ba quý gần đây.)

9. A fool and his money are soon parted: Những người không suy nghĩ chín chắn, khờ dại, tiêu tiền phung phí

Ví dụ:

  • Go ahead and buy a diamond collar for your dog if you really want to. A fool and his money are soon parted.
    (Hãy mua một chiếc vòng cổ kim cương cho con chó của bạn nếu bạn thực sự muốn. Thật là một người suy nghĩ không chín chắn và tiêu tiền phung phí.)

10. Kill the goose that lays the golden eggs: Phá bỏ đi nguồn thu nhập chính

Ví dụ:

  • Firing the programmer who created your most successful app is like killing the goose that lays the golden egg.
    (Bắn chết lập trình viên đã tạo ra ứng dụng thành công nhất của bạn giống như phá bỏ đi nguồn thu nhập chính của mình.)

11. Money talks: Ý chỉ sức mạnh của đồng tiền

Ví dụ:

  • If you want us to help you out, here’s some advice — money talks.
    (Nếu bạn muốn chúng tôi giúp bạn, đây là một số lời khuyên — sức mạnh của tiền bạc.)

12. Money doesn’t grow on trees: Tiền không mọc trên cây – ý chỉ kiếm được tiền không dễ dàng

Ví dụ:

  • I can’t believe you would spend your entire allowance on a silly video game. Money doesn’t grow on trees, you know!
    (Tôi không thể tin rằng bạn sẽ dành toàn bộ số tiền tiêu vặt của mình cho một trò chơi điện tử ngớ ngẩn. Tiền không mọc trên cây, bạn biết đấy!)

13. Have money to burn: Ý chỉ ai đó có nhiều tiền và tiêu xài nhiều (theo nghĩa hoang phí)

Ví dụ:

  • That upscale boutique caters to bored housewives who have money to burn—who else would spend $400 on a candle?
    (Cửa hàng cao cấp đó phục vụ cho những bà nội trợ buồn chán, những người mà có quá nhiều tiền và tiêu xài phung phí — làm gì có ai chi 400 đô la cho một ngọn nến?)

14. All that glitters is not gold: Đừng đánh giá qua vẻ bề ngoài

Ví dụ:

  • I don’t know if that necklace from the flea market will have the resale value you’re anticipating. All that glitters is not gold, you know.
    (Tôi không biết liệu chiếc vòng cổ ở chợ trời đó có giá trị bán lại như bạn mong đợi hay không. Đừng đánh giá qua vẻ bề ngoài, bạn biết đấy.)

15. On a shoestring: Ý chỉ sự tiết kiệm, tránh lãng phí khi làm một việc gì đó

Ví dụ:

  • We were living on a shoestring for a while after our baby was born, but, luckily, I got a promotion, and our situation has improved a bit.
    (Chúng tôi đã sống trong sự tiết kiệm một thời gian sau khi đứa con của chúng tôi được sinh ra, nhưng may mắn thay, tôi được thăng chức và tình hình của chúng tôi đã được cải thiện một chút.)

16. There’s no such thing as a free lunch: Không có gì là miễn phí

Ví dụ:

  • I get to travel with my job but the downside is I have to give talks. “Well, there’s no such thing as a free lunch.”
    (Tôi có thể đi du lịch với công việc của mình nhưng nhược điểm là tôi phải nói chuyện. “Chà, không có thứ gì là miễn phí đâu.”)

17. To cost an arm and a leg: Đắt tiền

Ví dụ:

  • I’d love to buy a Porsche, but they cost an arm and a leg.
    (Tôi muốn mua một chiếc Porsche, nhưng chúng thật sự quá đắt tiền.)

18. To be in the black: Kiếm được nhiều hơn số tiền mà bạn tiêu

Ví dụ:

  • This year our business is in the black.
    (Năm nay công việc kinh doanh của chúng tôi đang ở trong tình trạng doanh thu cao hơn chi phí.)

19. As poor as a church mouse: Rất nghèo

Ví dụ:

  • They’ll take one look at my clothes and know I’m as poor as a church mouse.
    (Họ sẽ nhìn vào quần áo của tôi và biết rằng tôi thật sự rất nghèo.)

20. A light purse is a heavy curse: Nghèo đói khiến con người không hạnh phúc

Ví dụ:

  • I know you can’t comprehend why there’s so much depression, anxiety, and anger in this part of the country, but that’s because you’ve never been forced to live in poverty. If you had, you’d understand that a light purse makes a heavy heart.
    (Tôi biết bạn không thể hiểu tại sao lại có nhiều trầm cảm, lo lắng và tức giận ở vùng này của đất nước, nhưng đó là bởi vì bạn chưa bao giờ bị buộc phải sống trong cảnh nghèo đói. Nếu bạn đã từng như vậy, bạn sẽ hiểu rằng nghèo đói khiến con người không hạnh phúc.)

8 Idioms chủ đề Finance ứng dụng trong IELTS Speaking part 1

Câu hỏi 1: Is money important to you?

I would say absolutely. When I just graduated from university, I experienced how it felt to live on a shoestring and the hardships of making ends meet. To add insult to injury, there were several occasions when my parents had to bail me out because I could not afford to pay off my student loans. Being in the black allows me to buy what I want and give presents to my friends and family easily. Money fuels my motivation to push me forward and make me work harder to enhance my life and the lives of those around me. 

Idioms:

1. To do s.th on a shoestring

Thành ngữ này chỉ sự tiết kiệm, tránh các chi phí hết sức có thể khi làm một việc gì đó.

  • Một công ty mới thành lập có thể sẽ phải hoạt động “on a shoestring”.
  • Một sinh viên kẹt tiền lúc cuối tháng cũng có thể sẽ phải sống “on a shoestring”.
Idioms chủ đề Finance và ứng dụng vào IELTS Speaking Part 1
Ứng dụng Idioms chủ đề Finance vào IELTS Speaking Part 1

2. To make ends meet

Số tiền kiếm được chỉ là vừa đủ để duy trì trang trải cuộc sống ngày qua ngày, chứ không còn dư ra để tiết kiệm nữa.

  • Khi dịch bệnh vẫn còn diễn biến phức tạp, những người làm trong ngành du lịch hay khách sạn có thể sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc “making ends meet,” do các khu du lịch bị đóng cửa và không có khách đến. 

3. To bail sb/sth out 

Cứu khỏi một tình huống khó khăn bằng cách đưa tiền.

  • I encountered lots of financial difficulties because I lost my job, and had to be bailed out several times by my parents.

4. To pay off 

– Trả nợ (xuất hiện cùng với những từ mang nghĩa món nợ như “debts” hay “loans”.)

– Thành công vang dội.

  • Hard work pays off – Làm việc chăm chỉ ắt sẽ thành công.

5. To be in the red/ black

– Màu đỏ vốn được sử dụng khi bị thâm hụt, chi nhiều hơn thu.

– Màu đen được dùng khi có thặng dư, thu nhiều hơn chi.

  • Chúng ta cần phải kiểm soát tốt những chi tiêu hàng ngày của mình, nếu không thì sẽ rơi vào tình trạng “in the red” rất dễ dàng. 

Câu hỏi 2: Why do people care too much about money?

To me, the reason why people are concerned about money is that it is the means to get freedom. Living in the lap of luxury allows you to get more experience and broaden your horizons, for instance, you can travel to exotic destinations around the world, or you can afford whatever you desire. Conversely, people who lack money, such as those struggling to pay off their debts or being on the verge of going broke, will never get the chance to enjoy life compared to the well-off. 

6. To be in the lap of luxury

Sống trong lòng sự sung túc.

  • I don’t consider myself to be in the lap of luxury, but at least I can say that I don’t have to worry too much about making money.
    (Tôi không nghĩ mình là một người giàu có, nhưng ít nhất tôi có thể nói rằng tôi không cần quá lo nghĩ về việc kiếm tiền.) 

7. To go broke

Tình trạng mất hết sạch tiền, hoặc tiêu hết sạch/ cháy túi.

  • Khi đã hết tiền mà bạn bè lại rủ đi chơi, người ta sẽ phải lắc đầu ngao ngán và nói: “Sorry, I’m broke.” 

Câu hỏi 3: Are you good at saving money?

I would say decent. To be honest, I consider it an essential part, if not the most important aspect of personal finance. I always put aside about 25% of my income every month ever since I first landed a part-time job back in my 4th year at university, whilst trying not to be in the red with the rest of my disposable income, and I have been doing so. It’s always better to be prepared in case you need to fork out a huge sum of money for, say, health problems for example. 

8. To fork out (sth) (for/on sth)

Buộc phải trả tiền một cách miễn cưỡng (những khoản chi tiêu không mong muốn)

  • I have to fork out a lot of money on my car because of some engine problems.
    (Tôi đã tốn một mớ tiền cho chiếc xe của mình do vấn đề về động cơ.) 

Bài tập vận dụng Idioms chủ đề Finance

Bài 1: Chọn đáp án thích hợp nhất

1. I have always been a fan of Porsche, but I have to say their cars _____. 

A. are in the red

B. cost an arm and a leg

C. make ends meet

D. drive on a shoestring

2. Recently, many small businesses have ____ due to slow economic growth. They have done nearly everything they could to reduce expenses.

A. been in the black

B. tightened their belts

C. been in the lap of luxury

D. been on a shoelace

3. We were _____ for a while after our first child, but then I got a promotion, and our situation has improved a bit.

A. living on a shoestring

B. in the black

C. in the lap of luxury

D. cost a small fortune

4. After winning the lottery, Mr. Higgs moved to Paris to enjoy life ____.

A. in the red

B. on a shoestring

C. in the lap of luxury

D. on his belt

5. I would love to go to Bavaria with you this weekend, but right now ____, so I’m afraid I won’t be able to. 

A. I’m broke

B. I’m in a shoestring

C. I’m making ends meet

D. I’m earning money

6. I can say with certainty that no one would want to ____ their money out for some dubious charity organizations. People have the right to know what their money is used for. 

A. pay 

B. bail 

C. earn

D. fork 

Bài 2: Tìm các lỗi trong các câu sau

1.  Jackson has been under pressure to make end meet during the lockdown period. 

2. My dad had to bail my uncle off because he ran into some financial difficulties with his business. 

3. I still remember the day when I paid out all of my student loans. 

4. Many students make impulse purchases without taking into consideration their budget, hence they are always broken. 

5. I’m going to tighten my shoestring for the next 2 months to save money for a new car. 

Đáp án bài tập Idioms chủ đề Finance

Bài 1: 1B        2B       3A       4C       5A       6D

Bài 2:

  1. end → ends

  2. off → out

  3. out → off

  4. broken → broken

  5. shoestring → belt

Tóm lại, bài viết đã giới thiệu cho các bạn những Idioms chủ đề Finance, đồng thời là cách áp dụng chúng vào IELTS Speaking Part 1. Việc sử dụng được linh hoạt tiêu chí idiomatic expressions giống như những cụm từ đã được giới thiệu ở trên sẽ góp phần giúp những bạn đang ở band điểm 6.0 – 6.5 Speaking đạt mục tiêu band điểm 7.0 trong bài thi này một cách dễ dàng và thuận lợi hơn.

Chúc các bạn ôn luyện thành công!

DMCA.com Protection Status