Câu ghép (Compound sentence) trong tiếng Anh là một trong những cấu trúc có thể giúp các bạn giao tiếp tiếng Anh một cách tự nhiên hơn hay đạt được điểm cao trong các kỳ thi quan trọng. Vậy Câu ghép trong tiếng Anh là gì và được sử dụng như thế nào? Các bạn hãy cùng Học IELTS điểm qua những kiến thức liên quan đến câu ghép, đồng thời vận dụng vào bài tập để có thể thực hành luyện tập thêm.
Mục lục bài viết
Câu ghép trong tiếng Anh là gì?
Câu ghép (compound sentence) là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập có mối quan hệ về mặt ý nghĩa kết hợp với nhau. Câu ghép là một cấu trúc câu quan trọng trong IELTS Writing.
Mỗi mệnh đề độc lập đều chứa ít nhất một chủ ngữ và một động từ, có thể đứng riêng lẻ thành một câu và thể hiện một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ngoài ra, hai mệnh đề độc lập này cũng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và có tầm quan trọng ngang nhau trong câu ghép. Các mệnh đề này có thể được nối với nhau bởi dấu chấm phẩy [ ; ] (semicolon), hoặc bởi dấu phẩy [ , ] (comma) và một liên từ (conjunction).
Về cơ bản, một câu ghép là tập hợp các câu riêng lẻ và có liên quan lại với nhau thành một.
Ví dụ:
- I have a dog, and his name is Rom.
(Tôi có một con chó và tên của cậu ấy là Rơm.)
Cấu trúc và cách thành lập câu ghép
Câu ghép có thể được hình thành bằng việc kết hợp các mệnh đề độc lập lại với nhau bằng cách sử dụng liên từ kết hợp, liên từ tương quan, trạng từ liên kết, hoặc dấu chấm phẩy.
1. Sử dụng liên từ kết hợp (coordinating conjunction) để tạo thành câu ghép
MĐ độc lập thứ nhất, + liên từ kết hợp + MĐ độc lập thứ hai (Clause 1, + coordinating conjunction + Clause 2) |
- Khi dùng liên từ kết hợp để nối 2 mệnh đề độc lập, bạn cần lựa chọn liên từ phù hợp với mối quan hệ ngữ nghĩa giữa hai mệnh đề.
- Các liên từ kết hợp phổ biến nhất là “for, and, nor, but, or, yet, so”. Bạn có thể nhớ bằng cách ghi nhớ các chữ cái đầu của chúng tạo thành “FANBOYS”.
- Khi sử dụng liên từ kết hợp để thành lập nên câu ghép, các bạn cần lưu ý đặt dấu phẩy (,) sau mệnh đề độc lập thứ nhất.
Liên từ kết hợp | Mục đích sử dụng |
Ví dụ câu ghép có chứa liên từ kết hợp |
||
For (bởi vì) |
Diễn đạt lý do hoặc mục đích |
|
||
And (và) |
Thêm, bổ sung ý |
|
||
Nor (cũng không) |
Bổ sung thêm 1 ý phủ định |
|
||
But (nhưng) |
Diễn tả sự đối lập, trái ngược nhau |
|
||
Or (hoặc) |
đưa ra thêm một sự lựa chọn khác |
|
||
Yet (nhưng/ tuy nhiên) |
đưa ra một ý đối lập (tương tự như “but”) |
|
||
So (vì vậy) |
Nói về kết quả, hoặc tác động, ảnh hưởng gây ra bởi một sự vật/sự việc được nhắc đến trước đó |
|
2. Sử dụng liên từ tương quan (correlative conjunction) để tạo thành câu ghép
Liên từ tương quan + MĐ độc lập thứ nhất, + liên từ tương quan + MĐ độc lập thứ hai (Correlative conjunction + Clause 1 + Correlative conjunction + Clause 2) |
Một số liên từ tương quan cũng có thể được sử dụng để cấu tạo nên một câu ghép. Trong trường hợp đó, hai mệnh đề được đặt xen kẽ giữa cặp liên từ tương quan, và đồng thời cũng thể hiện mối quan hệ về mặt ngữ nghĩa giữa các mệnh đề này.
Liên từ tương quan | Ý nghĩa và mục đích sử dụng |
Ví dụ |
||
Neither… nor… | Liên kết hai mệnh đề cùng mang ý phủ định. |
|
||
either … or… | Thể hiện hai sự lựa chọn hoặc hai kết quả. |
|
||
just as… so… | Thể hiện sự giống nhau về mặt ý nghĩa giữa hai mệnh đề. |
|
||
whether… or… | Đưa ra hai sự lựa chọn hoặc hai phương án |
|
||
no sooner… than | Thể hiện trình tự trước sau giữa hai mệnh đề. |
∗ Lưu ý: mệnh đề sau “no sooner” được đảo ngữ. |
||
not only… but also | Nhấn mạnh các hành động, sự việc cùng xảy ra và cùng đúng. |
∗ Lưu ý: mệnh đề sau “not only” được đảo ngữ. |
3. Sử dụng trạng từ liên kết (conjunctive adverb) để tạo thành Câu ghép
Các trạng từ như: However, Otherwise, Furthermore,…có thể dùng để kết nối các mệnh đề độc lập của một câu ghép. Các trạng từ liên kết này dùng để chỉ nguyên nhân/ kết quả, thời gian, thứ tự, tóm tắt, minh họa,…
Khi sử dụng các trạng từ nối cần lưu ý việc đánh dấu câu. Câu ghép sử dụng trạng từ nối được cấu tạo như sau:
MĐ độc lập thứ nhất; + trạng từ liên kết, + MĐ độc lập thứ hai (Independent clause1; Conjunctive adverb, Independent clause2) |
Xem thêm: Phân biệt Thì quá khứ hoàn thành và Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ:
- My father had missed the train; therefore, he took a taxi to work.
(Bố tôi đã bỏ lỡ chuyến tàu; vì vậy, bố tôi đã bắt taxi đi làm.) - Mary is so fat; however, she keeps eating junk food.
(Mary rất mập; tuy nhiên, cô ấy vẫn ăn thức ăn nhanh.)
∗ Lưu ý: Các trạng từ này đứng sau dấu chấm phẩy và đứng trước dấu phẩy.
– Những trạng từ mang nghĩa tương tự “and”: Besides; not only … but also; either; also; moreover; both … and; furthermore; as well as; in addition to;…
- My big brother is good at math; moreover, he is excellent at English.
(Anh cả tôi giỏi toán, ngoài ra, anh còn rất giỏi tiếng Anh.)
– Những trạng từ mang nghĩa tương tự “but, yet”: In spite of; while; nevertheless; still; however; even so; on the other hand; all the same; even though; despite; whereas; nonetheless; although;…
- Mary is so fat; however, she keeps eating junk food.
(Mary rất mập; tuy nhiên, cô ấy vẫn liên tục ăn đồ ăn nhanh.)
– Những trạng từ mang nghĩa tương tự “or”: Either … or; otherwise; neither…nor; …
- I should be in a hurry; otherwise, you will be late.
(Bạn nên nhanh chân lên, nếu không bạn sẽ trễ học.)
– Những trạng từ mang nghĩa tương tự “so”: Therefore; consequently; as a result of; accordingly; according to; hence; in consequence of; thus; …
- He wanted to study late; therefore, he drank another cup of coffee.
(Anh ta muốn học khuya; vì thế, anh ta đã thêm một cốc cà phê nữa.)
4. Sử dụng dấu chấm phẩy để tạo thành Câu ghép
Một dấu (;) cũng có thể kết nối các mệnh đề độc lập trong một Câu ghép. Khi hai mệnh đề có mối quan hệ gần gũi, các mệnh đề độc lập có thể liên kết với nhau bằng cách này.
Chúng sẽ được viết tách thành hai câu đơn, tách biệt hẳn bằng dấu chấm trong trường hợp giữa chúng không có mối quan hệ gần gũi. Câu ghép với dấu (;) được cấu tạo như sau:
MĐ độc lập thứ nhất; + MĐ độc lập thứ hai (Independent Clause1; Independent Clause2 ) |
Ví dụ:
- My mom is frying fish; my father is washing vegetables.
(Mẹ tôi đang chiên cá, bố tôi đang rửa rau.) - My brother just graduated from high school; he will attend Hue University of Foreign Languages.
(Anh trai tôi vừa tốt nghiệp cấp 3, anh ấy sẽ theo học trường Đại học Ngoại ngữ Huế)
Phân biệt Câu ghép và Câu phức trong tiếng Anh
Câu ghép | Câu phức |
|||
Giống nhau |
Cả câu phức và câu ghép trong tiếng Anh đều được tạo nên bởi sự kết hợp của hai hay nhiều mệnh đề. Các mệnh đề có mối liên hệ với nhau về mặt ý nghĩa. |
|||
Khác nhau | Các mệnh đề trong câu ghép đều là mệnh đề độc lập, có đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ và có thể đứng một mình mà không ảnh hưởng đến ý nghĩa muốn truyền tải. |
Câu phức bao gồm một mệnh đề chính và từ một mệnh đề phụ trở lên.
|
||
Mệnh đề trong Câu ghép (compound sentence) được nối với nhau bằng liên từ kết hợp, liên từ tương quan, trạng từ liên kết, hoặc dấu câu. |
Mệnh đề trong câu phức (complex sentence) được liên kết với nhau bởi dấu phẩy (,) hoặc sử dụng các liên từ phụ thuộc như After, Before, Although,… |
Kết cấu của câu ghép và câu phức trong tiếng Anh về cơ bản khá giống nhau. Tuy nhiên, câu ghép có thể sử dụng liên từ “and”. Ở câu ghép có thể tách rời 2 mệnh đề với nhau vì chúng không cần phải bổ sung ý nghĩa cho nhau.
Ví dụ về câu ghép:
- I have lunch and I go to school.
(Tôi ăn trưa và tôi đến trường.) - My father is worker and my mother is teacher.
(Bố tôi là công nhân và mẹ tôi là giáo viên.)
Nhưng câu ghép thường không bao hàm ý nghĩa lẫn nhau. Vì vậy trong tiếng Anh bạn nên dịch nghĩa chúng trước xác định nó thuộc loại câu nào. Đối với câu ghép, bạn nên sử dụng dấu phẩy thay vì liên từ “and” trong trường hợp câu quá ngắn. Điều này sẽ giúp kết cấu câu đơn giản hơn mà vẫn không thay đổi nghĩa.
Bài tập vận dụng câu ghép
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
1. I called her many times ……………… she didn’t answer the phone.
A. and | B. but | C. though |
2. He is intelligent ……………… honest.
A. or | B. but | C. and |
3. He is old ……………… he is active.
A. and | B. or | C. but |
4. He not only lost his reputation ……………… brought a bad name to his family.
A. also | B. but | C. but also |
5. You may ……………… spend the night here or go home.
A. neither | B. either | C. and |
6. I reached the counter ……………… took my purse out ……………… There was no money in it.
A. and, but | B. and, and | C. but, but |
7. The way may be long ……………… we may feel tired ……………… We will not give up hope.
A. and, but | B. and, and | C. but, but |
8. We took part in the competition ……………… we did not win any prize.
A. and | B. but | C. or |
9. Our servant is slow ……………… he is honest and dependable.
A. and | B. but | C. although |
10. Leave the house at once ……………… I will call the police.
A. and | B. but | C. or |
11. Rose has much experience; __________, she was not given the job.
A. as a result | B. besides | C. however |
12. The children weren’t allowed to sing; __________, they enjoyed a lot.
A. nevertheless | B. in fact | C. but also |
13. Laura is studying very hard; ___________, she is trying her best.
A. but | B. in fact | C. moreover |
14. She is not having lunch; ____________, she is staying any longer.
A. although | B. in fact | C. neither |
15. I suggest you should consult a dentist; __________, I insist that you do it fast.
A. for | B. neither | C. either |
16. The boy is happy today; ________, it’s his 18th birthday today.
A. however | B. and | C. actually |
17. He won’t even take it into consideration; ____________, giving his approval.
A. besides | B. let alone | C. additionally |
18. Our factory started with few workers; __________, many more joined in.
A. consequently | B. so | C. additionally |
Bài tập 2: Nối các câu đơn sau thành câu ghép.
- Nana is a vegetarian. She doesn’t eat meat. (so)
- My car is broken. I don’t have enough money to buy a new one. (but)
- Ogami passed her final test with a high score. Her parents took her to Hawaii as a gift. (therefore)
- I prefer cats. They are clean and quiet. (for)
- Tommy hates studying. He goes to school everyday. (yet)
- I feel tired I need to finish my work (however)
- The sky is clear. I can see many stars. (and)
- She doesn’t like vegetables. She doesn’t eat fruit. (nor)
- Paul has a three – week holiday. He has enough money to travel. (moreover)
- We are out of food. We should go to the supermarket and buy some things. (so)
Bài tập 3: Xác định đâu là câu đơn, câu ghép và câu phức trong các câu sau:
- The training rooms of these athletes smell of grease and gasoline.
- Walking through the wood, I saw a bear that was following me.
- If he doesn’t get this job, he will start his own business.
- When you swim, you have to keep my eyes closed underwater.
- Most of the students are law majors, and they all have excellent degrees.
- Nick said that he was so disappointed and tired that he would not try again.
- The ones who rule the world with their pens are much mightier than those who rule the world with their swords.
- I really like her even though I know that she has already had a boyfriend.
- This is the girl whom I have told you about.
- In case you were wondering, I have moved to Vancouver; this is due to my husband’s job change.
- Neither the speed nor the design of this car appeals to me.
- You are not the one who’s worthy of this prize.
Bài tập 4: Điền liên từ kết hợp phù hợp vào chỗ trống
- I called her several times, _________ she didn’t answer.
- She is working really hard, ___________ she is making a significant progress.
- Jack is not going to the wedding, ________ he really wants to go.
- Hans wants to eat in a luxury restaurant, _________ he doesn’t have enough money.
- Leave my house right now, ________ I will call the police.
- The little girl was scared, _________ she acted bravely.
- Bob was furious, _________ nobody told him about the party.
- Clara had many better choices, _________ she decided to stay with you.
- My friend is arguing with her boyfriend, _________ she will regret it later.
- The man was sad, ________ he lost his wallet.
Đáp án bài tập vận dụng câu ghép
Bài tập 1:
1. B | 2. C | 3. C | 4. C | 5. B | 6. A | 7. A | 8. B | 9. B | 10. C |
11. B | 12. C | 13. B | 14. A | 15. C | 16. C | 17. B | 18. C |
Bài tập 2:
- Nana is a vegetarian, so she doesn’t eat meat.
- My car is broken, but I don’t have enough money to buy a new one.
- Ogami passed her final test with a high score; therefore, her parents took her to Hawaii as a gift.
- I prefer cats, for they are clean and quiet.
- Tommy hates studying, yet he goes to school everyday.
- I feel tired; however, I need to finish my work.
- The sky is clear, and I can see many stars.
- She doesn’t like vegetables, nor she doesn’t eat fruit.
- Paul has a three – week holiday; moreover, he has enough money to travel.
- We are out of food, so we should go to the supermarket and buy some things.
Bài tập 3:
- Câu đơn
- Câu phức
- Câu phức
- Câu phức
- Câu ghép
- Câu phức
- Câu phức
- Câu phức
- Câu phức
- Câu phức tổng hợp
- Câu ghép
- Câu đơn
Bài tập 4:
1. but |
2. and | 3. nor | 4. but | 5. or |
6. yet |
7. so |
8. yet |
9. or |
10. for |
Trên đây là tổng hợp nội dung liên quan đến Câu ghép (compound sentence) mà Học IELTS muốn chí sẻ với các bạn. Hy vọng bạn có thể nắm được kiến thức này và sử dụng thành thạo trong tiếng Anh.
Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt!